Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết GDCD lớp 8 bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác

Lý thuyết GDCD lớp 8 bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Giáo dục công dân lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Bài: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác

A. Lý thuyết

I. Khái quát nội dung câu chuyện

- Quyền sở hữu xe: Người chủ của chiếc xe máy, họ có quyền tặng, bán.

- Người mượn xe: Được sử dụng xe, không được phép bán.

- Quyền sở hữu đối với tài sản: Sở hữu, sử dụng, định đoạt.

- Ông An không được quyền mang bán chiếc bình cổ vì đó là thuộc về Nhà nước, chủ sở hữu của chiếc bình là cơ quan văn hóa, viện bảo tàng. Vì: Theo luật di sản văn hóa sửa đổi tại chương 4 điều 18 có nêu rõ mọi di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ở trong lòng đất thuộc đất liền, hải đảo, ở vùng nội thủy, lãnh hải…khi phát hiện hoặc tìm thấy đều thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về dân sự.

=> Ý nghĩa: Đối với tài sản của cá nhân thì người nào là chủ (đứng tên hợp pháp) thì người đó mới được phép bán, cho hay tặng; các hành vi mua bán không do người chủ bán (trộm, cắp) thuộc hành vi vi phạm pháp luật.

II. Nội dung bài học

2.1. Quyền sở hữu của công dân

- Quyền chiếm hữu: Là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản.

- Quyền sử dụng: Là quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản.

- Quyền định đoạt: Là quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho...

2.2. Nghĩa vụ của công dân

- Tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác, không được sâm phạm tài sản của cá nhân, tổ chức, tập thể và của nhà nước.

- Khi vay, nợ phải trả đầy đủ, đúng hẹn.

- Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, nếu hỏng phải sửa chữa hoặc bồi thường.

2.3 Trách nhiệm của Nhà nước

- Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản quy định pháp luật quyền sở hữu của công dân.

- Quy định các biện pháp và hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu…

- Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý thức tôn trọng quyền sở hữu của người khác.

=> Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Quyền sở hữu bao gồm các quyền nào?

A. Quyền chiếm hữu.

B. Quyền sử dụng.

C. Quyền định đoạt.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Câu 2: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản được gọi là?

A. Quyền chiếm hữu.

B. Quyền sử dụng.

C. Quyền định đoạt.

D. Quyền tranh chấp.

Đáp án: A

Câu 3: Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản được gọi là?

A. Quyền sử dụng.

B. Quyền định đoạt.

C. Quyền chiếm hữu.

D. Quyền tranh chấp.

Đáp án: A

Câu 4: Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là?

A. Quyền định đoạt.

B. Quyền khai thác.

C. Quyền chiếm hữu.

D. Quyền tranh chấp.

Đáp án: A

Câu 5: Chiếm hữu bao gồm?

A. Chiếm hữu của chủ sở hữu.

B. Chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu.

C. Chiếm hữu hoàn toàn và chiếm hữu không hoàn toàn.

D. Cả A, B.

Đáp án: D

Câu 6: Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào?

A. Quyền sử dụng.

B. Quyền định đoạt.

C. Quyền chiếm hữu.

D. Quyền tranh chấp.

Đáp án: B

Câu 7: Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền sở hữu tài sản nào?

A. Quyền chiếm hữu.

B. Quyền sử dụng.

C. Quyền định đoạt.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Câu 8: Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào?

A. Trung thực. B. Tự trọng. C. Liêm khiết. D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Câu 9: Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?

A. Từ 7 năm đến 15 năm.

B. Từ 5 năm đến 15 năm.

C. Từ 5 năm đến 10 năm.

D. Từ 1 năm đến 5 năm.

Đáp án: A

Câu 10: Nhà nước … quyền sở hữu hợp pháp của công dân. Trong dấu “…” đó là?

A. Công nhận và chịu trách nhiệm.

B. Bảo hộ và chịu trách nhiệm.

C. Công nhận và đảm bảo.

D. Công nhận và bảo hộ.

Đáp án: D

Câu 11: Công dân không có quyền sở hữu tài sản nào sau đây?

A. Sổ tiết kiệm do mình đứng tên.

B. Thửa đất do mình đứng tên.

C. Xe máy do mình đứng tên đăng kí.

D. Căn hộ do mình đứng tên.

Đáp án: B

Câu 12: Những hành vi nào sau đây vi phạm quyền sở hữu tài sản của công dân?

a. Mượn và làm mất tài sản của người khác nhưng không chịu bồi thương.

b. Nhặt được của rơi nhưng không trả lại cho người mất.

c. Lừa đảo để chiếm đoạt tài sản của người khác.

d. Trả nợ đúng hạn và đầy đủ.

e. Tự ý sử dụng tài sản của người khác khi chưa có sự đồng ý của chủ sở hữu.

g. Lấy trộm tài sản của tập thể.

h. Lấy tài sản của người này bán cho người khác.

A. a, b, c, e, g, h.

B. c, d, e, g, h.

C. b, c, d, e, h.

D. a, b, c, d, e, g.

Đáp án: A

Câu 13: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lý tài sản là quyền

A. Chiếm đoạt.

B. Chiếm dụng.

C. Định đoạt.

D. Chiếm hữu.

Đáp án: D

Câu 14: Quyền sử dụng tài sản là quyền

A. Nhà nước có trách nhiệm

B. Quyền sở hữu tài sản

C. Quyền định đoạt tài sản

D. Công dân có quyền sở hữu

Đáp án: B

Câu 15: Để bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp của công dân, Nhà nước cần thực hiện các biện pháp nào sau đây?

a. Quy định trong Hiến pháp và các văn bản quy phạm pháp luật về quyền sở hữ tài sản của công dân.

b. Quy định các tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân.

c. Đăng kí quyền sở hữu tài sản cho công dân.

d. Quản lí, trông coi mọi tài sản thuộc sở hữu của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.

e. Quy định các biện pháp và hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu tài sản của công dân.

g. Quy định trách nhiệm và cách thức bồi thường dân sự đối với những hành vi gây thiệt hại, mất mát do vay, mượn, thuê tài sản thuộc quyền sở hữu của người khác.

h, Xử lí theo quy định của pháp luật đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu tài sản của công dân.

i, Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý thức tôn trọng quyền sở hữu của người khác.

A. b, c, e, d, g, h, i.

B. a, b, c, d, g, h, i.

C. a, b, e, g, h, i.
D. a, b, c, e, g, h, i.

Đáp án: C

Câu 16: Quyền mua, bán cho hoặc tặng thuộc quyền:

A.Quyền định đoạt tài sản

B. Nhà nước có trách nhiệm

C. Công dân có quyền sở hữu

D. quyền sở hữu tài sản

Đáp án: A

Câu 17: Lựa chọn đáp án đúng nhất về các quyền sở hữu tài sản của công dân?

A. Quyền sở hữu tài sản của công dân bao gồm quyền chiếm hữu và sử dụng tài sản của mình.

B. Quyền sở hữu tài sản của công dân bao gồm quyền chiếm hữu và định đoạt tài sản của mình.

C. Quyền sở hữu tài sản của công dân bao gồm quyền sử dụng và định đoạt tài sản của mình.

D. Quyền sở hữu tài sản của công dân bao gồm quyền chiếm hữu và sử dụng và quyền định đoạt tài sản của mình.

Đáp án: D

Câu 18: Quyền sở hữu tài sản của công dân bao gồm những quyền nào?

A. Quyền chiếm hữu tài sản của mình

B. Quyền sử dụng và định đoạt tài sản của mình

C. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của mình

D. Quyền bán tài sản của mình cho người khác

Đáp án: C

Câu 19: Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, cho tặng, để lại thừa kế, phá huỷ, vứt bỏ,... được gọi là quyền

A. Chuyển nhượng.

B. Định đoạt.

C. Nắm giữ, quản lí.

D. Thừa kế.

Đáp án: B

Câu 20: Để bảo vệ tài sản thuộc quyền sở hữu của mình, mỗi công dân cần phải thực hiện các biện pháp nào sau đây?

a. Nắm vững các quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản của công dân.

b. Tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác.

c. Cất giấu tài sản ở nơi thật khó phát hiện.

d. Chủ động có các biện pháp bảo vệ, quản lí tài sản của bản thân.

e. Đề nghị các cơ quan pháp luật can thiệp kịp thời khi người khác xâm phạm tài sản của mình.

g. Mua bảo hiểm cho một số tài sản như tài, thuyền, ôtô, xe máy,....

h. Đăng kí quyền sở hữu đối với các tài sản có giá trị.

i. Tuyệt đối không cho người khác thuê, vay, mượn tài sản thuộc quyền sở hữu của mình.

A. c, d, e, g, h.

B. a, b, c, d, e.

C. a, b, e, g, h.

D. b, c, d, e, f.

Đáp án: C

Với nội dung bài Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về quyền sở hữu của công dân, nghĩa vụ của công dân và trách nhiệm của nhà nước đối với tôn trọng tài sản...

Như vậy VnDoc đã chia sẻ tới các bạn bài Lý thuyết GDCD lớp 8 bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. Gồm lý thuyết và các bài tập kèm theo. Hy vọng sẽ giúp các bạn nắm chắc kiến thức vận dụng tốt để giải bài tập GDCD lớp 8. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với VnDoc.com để nhận được nhiều tài liệu hay và bổ ích nhé

Như vậy là chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn bài Lý thuyết GDCD lớp 8 bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. Mời các bạn tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 8 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 8 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới

Chia sẻ, đánh giá bài viết
14
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết GDCD 8

    Xem thêm