Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 cả năm 2022 - 2023

Tổng hợp Kiến thức tiếng Anh lớp 4 trọn bộ dưới đây nằm trong bộ đề Lý thuyết Tiếng Anh lớp 4 chương trình mới theo từng Unit năm 2022 - 2023 do VnDoc.com tổng hợp và đăng tải. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 theo từng unit bao gồm toàn bộ những công thức tiếng Anh quan trọng có trong Unit 1 - 20 SGK tiếng Anh lớp 4 của bộ GD&ĐT.

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh lớp 4 cả năm 2022 - 2023

I. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 học kì 1 năm 2022 - 2023

Trọn bộ Ngữ pháp tiếng Anh học kì 1 lớp 4 bao gồm lý thuyết cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong Unit 1 - 10 SGK tiếng Anh lớp 4 tập 1 giúp các em học sinh nắm được lý thuyết ngữ pháp trọng tâm học kì 1 tiếng Anh lớp 4 hiệu quả.

1. Tiếng Anh lớp 4 Unit 1: Nice to see you again

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 lớp 4 Nice to see you again

2. Tiếng Anh lớp 4 Unit 2: I'm from Japan

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 lớp 4 I'm from Japan

3. Tiếng Anh lớp 4 Unit 3: What day is it today?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 lớp 4 What day is it today?

4. Tiếng Anh lớp 4 Unit 4: When's your birthday?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 4 lớp 4 When's your birthday?

5. Tiếng Anh lớp 4 Unit 5: Can you swim?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 lớp 4 Can you swim?

6. Tiếng Anh lớp 4 Unit 6: Where's your school?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 6 lớp 4 Where's your school?

7. Tiếng Anh lớp 4 Unit 7: What do you like doing?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 7 lớp 4 What do you like doing?

8. Tếng Anh lớp 4 Unit 8: What subjects do you have today?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 8 lớp 4 What subjects do you have today?

9. Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: What are they doing?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 9 lớp 4 What are they doing?

10. Tiếng Anh lớp 4 Unit 10: Where were you yesterday?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 10 lớp 4 Where were you yesterday?

II. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2022 - 2023

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh học kì 2 lớp 4 bao gồm lý thuyết những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong Unit 11 - 20 SGK tiếng Anh lớp 4 tập 2 giúp các em học sinh tích lũy kiến thức ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả.

1. Tiếng Anh lớp 4 Unit 11: What time is it?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 11 lớp 4 What time is it?

2. Tiếng Anh lớp 4 Unit 12: What does your father do?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 12 lớp 4 What does your father do?

3. Tiếng Anh lớp 4 Unit 13: Would you like some milk?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 13 lớp 4 Would you like some milk?

4. Tiếng Anh lớp 4 Unit 14 : What does he look like?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 14 lớp 4 What does he look like?

5. Tiếng Anh lớp 4 Unit 15: When's Children's Day?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 15 lớp 4 When's Children's Day?

6. Tiếng Anh lớp 4 Unit 16: Let's go to the bookshop

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 16 lớp 4 Let's go to the bookshop

7. Tiếng Anh lớp 4 Unit 17: How much is the T-shirt?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 17 lớp 4 How much is the T-shirt?

8. Tiếng Anh lớp 4 Unit 18: What's your phone number?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 18 lớp 4 What's your phone number?

9. Tiếng Anh lớp 4 Unit 19: What animal do you want to see?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 19 lớp 4 What animal do you want to see?

10. Tiếng Anh lớp 4 Unit 20: What are you going to do this summer?

Xem chi tiết tại: Ngữ pháp tiếng Anh Unit 20 lớp 4 What are you going to do this summer?

III. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 trọng tâm

1. Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó

Khi muốn hỏi sức khỏe của ai đỏ dạo này ra sao, dùng cấu trúc:

How + to be + S (Subject)?

- Để trả lời cho cấu trúc trên, ta dùng:

S + to be + fine/ bad, thanks.

2. Hỏi và trả lời ai đó từ đâu tới

“Where” (ở đâu), “from” (từ). Khi muốn hỏi ai đó từ đâu đến, chúng ta sử dụng các cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ là “he/ she” ở ngôi thứ 3 số ít thì ta sử dụng động từ "to be" là “is”.

Hỏi:

Where is she/ he from?

Cô ấy/ cậu ấy từ đâu tới (đến)?

Trả lời:

She/ He + is from + tên địa danh/ quốc gia.

Cô ấy/ Cậu ấy đến từ...

3. Hỏi quốc tịch của bạn bằng tiếng Anh 4 mới

Hỏi:

(?) What nationality are you?

Quốc tịch của bạn là gì?

Đáp:

(+) I’m + nationality.

Tớ là người ...

4. Hỏi hôm nay là thứ mấy

Hỏi:

What day is it today? Hôm nay là thứ mấy?

Đáp:

Today is + ngày trong tuần

Hôm nay là

5. Hỏi đáp có môn học nào đó vào thứ nào

Hỏi: Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là you/ they/ we thì ta mượn trợ động từ "do" vì động từ chính trong câu là have (có).

What do we have on Mondays?

Chúng ta có môn học nào vào các ngày thứ Hai?

Đáp:

We have + môn học.

Chúng ta có...

6. Hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần

Khi muốn hỏi ai đó làm gì vào các ngày trong tuần, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Ex: What do you do on + ngày trong tuần?

Bạn làm gì vào thứ...?

Hoặc: What do you do on + ngày trong tuần, tên một ai đó?

Bạn làm gì vào thứ... vậy...?

Để trả lời câu hỏi trên, các em có thể dùng:

I + hành động làm gì.

Tôi làm...

7. Hỏi và trả lời hôm nay là ngày bao nhiêu trong tháng

chúng ta thường sử dụng mẫu câu hỏi và đáp sau đây:

Hỏi:

(?) What is the date today?

Trả lời:

(+) It’s + tháng + ngày.

(+) It’s + the + ngày (số thứ tự) + of + tháng.

Example:

What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy)

It’s October 9th. (Hôm nay là ngày 9 tháng 10)

It’s the 9th of October.

8. Hỏi và đáp về ngày sinh nhật của bạn là ngày nào

Khi chúng ta muốn hỏi ai đó sinh vào ngày nào hay sinh nhật lúc nào thì chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Hỏi:

When’s your/ her/ his birthday?

Ngày sinh của bạn/ cô ấy/ cậu ấy là khi nào?

Trả lời:

It’s + in + tháng.

Vào tháng...

It’s + on + the + ngày (dùng số thứ tự) + of + tháng.

Vào ngày... tháng…

* Để hỏi về nơi sinh, có thể dùng cấu trúc sau:

Hỏi:

Where’s your/ her/ his birthplace?

Nơi sinh của bạn/ cô ấy/ cậu ấy là ở đâu?

Trả lời

It’s + in + danh từ chỉ nơi chốn (nơi sinh)

Ex: When's your birthday? Sinh nhật của bạn là khi nào?

It's on the twelfth of May. Vào ngày 12 tháng Năm.

Where's your birthplace? Nơi sinh của bạn ở đâu?

It's in Khanh Hoa. Ở Khánh Hòa.

9. Nói về khả năng làm được việc gì

Đây là cấu trúc dùng để nói ai đó có khả năng làm được điều gì đó:

l/ We/ They/ She/ He... + can + động từ.

Tôi/ Chúng ta/ Họ/ Cô ấy/ Cậu ấy... có thể...

Ex: They can speak English. Họ có thể nói tiếng Anh.

10. Hỏi và đáp về khả năng làm được việc gì của ai đó

Khi muốn hỏi một ai đó có thể/ biết làm việc gì đó không, chúng ta nên sử dụng cấu trúc sau:

Hỏi:

What can you (she/ he/ they...) do?

Bạn (cô ấy/ cậu ấy/ họ...) có thể làm gì?

“What” (cái gì, việc gì), “can” (có thể) là động từ khiếm khuyết động từ đặc biệt trong câu nên động từ còn lại là “do” (làm) phải ở dạng nguyên mẫu cho bất kỳ chủ ngữ nào (cho dù chủ ngữ ở dạng số nhiều hay số ít), “you (she/ he/ they...)” là những chủ ngữ của câu.

Đáp: I (We/ They/ She/ He...) + can + động từ.

Tôi (Chúng ta/ Họ/ Cô ấy/ Cậu ấy) có thể...

Ex: What can she do? Cô ấy có thể làm gì?

11. Không có khả năng làm được việc gì

Khi muốn nói ai đó không có khả năng làm gì, ta sử dụng cấu trúc với Can't.

Cấu trúc:

l/ We/ They/ She/ He... + can’t + động từ.

Tôi/ Chúng ta/ Họ/ Cô ấy/ Cậu ấy... không thể...

Ex: I can't play tennis. Tôi không biết chơi quần vợt.

12. Hỏi và đáp về khả năng của ai đó có thể làm được không

Hỏi:

Can you/ she/ he/ they...? Bạn/ cô ấy/ cậu ấy/ họ có thể... không?

*Khẳng định làm đươc:

Yes, l/ she/ he/ they can. Vâng, tôi/ cô ấy/ cậu ấy/ họ có thể.

Khẳng định không làm dược:

No, l/ she/ he/ they can’t. Không, tôi/ cô ấy/ cậu ấy/ họ không thể.

Ex: Can you swim? Bạn biết bơi không?

Yes, I can. Vâng, tôi biết.

No, I can't. Không, tôi không biết.

13. Mẫu câu dùng để hỏi trường của ai đó

Hỏi:

Where is + your (his/ her) + school?

Trường của bạn (cậu ấy/ cô ấy) ở đâu?

"Where" (ở đâu), chủ ngữ trong câu là trường "của bạn/ cậu ấy/ cô ấy" (chủ ngữ ở dạng số ít) nên ta chia "to be" là “is”.

Đáp:

It’s in + (tên đường) Street.

Nó nằm trên đường...

14. Mẫu câu dùng để hỏi tên trường

Hỏi: What’s the name of your (his/ her) school?

Tên trường của bạn (cậu ấy/ cô ấy) là gì?

Trả lời: My (his/ her) school is+ tên trường+ Primary school.

Trường của tối (cậu ấy/ cô ấy) là trường tiểu học...

Ex: What is the name of your school? Tên trường của bạn là gì?

My school is Ngoe Hoi Primary School. Trường tôi là Trường Tiểu học Ngọc Hồi.

15. Mẫu câu hỏi ai đó học lớp mấy

Hỏi: What class are you in? Bạn học lớp nào?

Trả lời: I’m in class+ N. Tôi học lớp…

Ex: What class are you in? Bạn học lớp nào?

I'm in class 4E. Tôi học lớp 4E.

16. Hỏi ai đó thích làm điều gì

Khi muốn hỏi ai đó (chủ ngữ ở dạng số nhiều) thích làm điều gì, các em có thể sử dụng mẫu câu sau đây để hỏi:

What do yoụ like doing? Bạn thích làm gì?

I + like + Gerund (V-ing). Tôi thích…

17. Hỏi đáp hôm nay có môn học nào đó

Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là you/ they/ we/ danh từ số nhiều thì ta mượn trợ động từ “do” và động từ sử dụng trong cấu trúc là have (có).

Hỏi: what subject do you have today? Hôm nay bạn có môn học gì?

Đáp: I have + môn học.

Ex: What subjects do you have today?

Hôm nay bạn có môn học nào?

I have English and Maths. Tôi có môn Tiếng Anh và môn Toán.

Khi muốn hỏi về môn học, chúng ta thường dùng cấu trúc trên. Trong trường hợp chủ ngữ chính trong câu là she/ he/ it/ danh từ số ít thì dùng động từ has (có) và mượn trợ động từ “does”.

Cấu trúc sau: What subjects does + she/he/ it/ danh từ số it) + have today?

Hôm nay cô ấy (cậu ấy...) có môn học gì?

Đáp:

She (He/ lt/ Danh từ số ít) has + môn học.

Cô ấy (cậu ấy..,) có môn...

Ex: What subjects does he have today?

Hôm nay cậu ấy có môn gì?

He has Maths. Cậu ấy có môn Toán.

Mở rộng:

a) Hỏi đáp hôm nay bạn có môn học nào đó không.

Hỏi:

Do you have + môn học + today?

Hôm nay bạn có môn... không?

Đáp: Đấy là câu hỏi ở dạng "có/ không" nên:

- Nếu học môn đó thì bạn trả lời:

Yes, I do.

Vâng, tôi có môn đó.

- Nếu không học môn đó thì bạn trả lời:

No, I don’t.

18. Hỏi về môn học ưa thích của ai đó

What subjects do/ does +S+ like?

-> S+ like/ likes+ môn học.

Do/ does+ S+ like+ môn học?

-> Yes, S+ do/ does/ No, S+ don't/ doesn't.

19. Hỏi đáp khi nào có môn học nào đó

Hỏi: When do you have + môn học?

Khi nào bạn có môn... ?

I have + it + on + các thứ trong tuần.

Tôi có nó vào thứ...

Ex: When do you have Vietnamese?

Khi nào bạn có môn Tiếng Việt?

I have it on Tuesday, Thursday and Friday. Tôi có nó vào thứ Ba, thứ Năm và thứ Sáu.

20. Hỏi xem người khác đang làm gì vào thời điểm nói.

Hỏi: What + tobe + S + doing? Ai đó đang làm gì vậy?

Đáp: S + tobe + động từ_ing. Ai đó đang…

Ex: What are you doing? I'm writing a letter.

What's the boy doing? He's drawing a picture.

Bạn đang làm gì vậy? Tôi đang viết thư.

Cậu bé đang làm gì? Cậu ấy đang vẽ tranh.

Chú ý: Có thể sử dụng các phó từ "now/ at the moment' (giờ/ vào lúc này) để đặt câu hỏi cho cấu trúc trên.

Hỏi:

What is + he/ she + động từ -ing + now/ at the moment? Cậu ấy/ Cô ấy đang làm gì bây giờ/ vào lúc này?

What are + you/ they + động từ-ing + now/ at the moment? Bạn/ Họ đang làm gì bây giờ/ vào lúc này?

21. Thì Hiện tại tiếp diễn - The present continuous

1. Động từ Tobe

a) Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

b) Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

c) Nghi vấn:

Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Yes, I am./ No, I am not.

Yes, he is./ No, he isn’t.

Right now (ngay bấy giờ); right away (ngay lập tức); now (bấy giờ); at present; at the moment (lúc này, hiện nay); at this time (vào lúc này); today (hôm nay), immediately (ngay tức thì)... Look! (nhìn kìa!), Listen! (nghe này!)

2.2. Động từ thường

a. Khẳng định

I am + V-ing

He/ She/ lt/ danh từ số ít is + V-ing

You/ We/ They/ danh từ số nhiều are + V-ing

b. Phủ định

I am not + V-ing

He/ She/ lt/ danh từ số ít is not + V-ing

You/ We/ They/ danh từ số nhiều are not + V-ing

c. Nghi vấn

Am I+ V-ing...?

Is he/ she/ it/ danh từ số ít+ v-ing...?

Are you/ we/ they/ danh từ số nhiều+ V-ing...?

d) Cách dùng

- Một hành động xảy ra trong thời gian đang nói.

- Một hành động tạm thời.

- Một hành động xảy ra trong tương lai gần.

Trên đây Công thức tiếng Anh lớp 4 Unit 1 - 20. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 4 khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đánh giá bài viết
50 87.950
Sắp xếp theo

Tiếng Anh cho học sinh tiểu học (7-11 tuổi)

Xem thêm