Ngữ pháp unit 13 lớp 5 Our special days Global success
Ngữ pháp unit 13 tiếng Anh 5 Global Success
Ngữ pháp tiếng Anh 5 Global success unit 13 Our special days dưới đây tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh quan trọng trong SGK tiếng Anh lớp 5 Kết nối tri thức unit 13 giúp các em ôn tập hiệu quả.
1. Cách hỏi ai đó sẽ làm gì vào dịp nào đó
What will + S + do + (thời gian)?
S + will + (hoạt động).
Examples:
What will you do on Children’s Day? (Bạn sẽ làm gì vào ngày Quốc tế Thiếu nhi?) | We’ll dance. (Chúng tôi sẽ nhảy múa.) |
What will you do on Teachers’ Day? (Bạn sẽ làm gì vào ngày Nhà giáo?) | We’ll sing and dance. (Chúng tôi sẽ hát và nhảy.) |
What will she do on Sports Day? (Cô ấy sẽ làm gì vào ngày Thể thao?) | She’ll play badminton. (Cô ấy sẽ chơi cầu lông.) |
What will Nam do at Mid-Autumn Festival? (Nam sẽ làm gì vào Tết Trung thu?) | He’ll have a party. (Anh ấy sẽ có 1 bữa tiệc.) |
2. Cách hỏi ai đó ăn / uống gì vào bữa tiệc
What food / drinks will + S + have at the party?
S + will have ….
Examples:
What food will you have at the party? (Bạn sẽ ăn gì vào bữa tiệc?) | We’ll have pizza. (Chúng tôi sẽ ăn bánh pi-za.) |
What drink will you have at the party? (Bạn sẽ uống gì vào bữa tiệc?) | We’ll have milk tea. (Chúng tôi sẽ uống trà sữa.) |
What food will she have at the party? (Cô ấy sẽ ăn gì vào bữa tiệc?) | She’ll have burgers. (Cô ấy sẽ ăn bánh mì kẹp.) |
What drink will he have at the party? (Anh ấy sẽ uống gì vào bữa tiệc?) | He’ll have water. (Anh ấy sẽ uống nước.) |
Trên đây là Ngữ pháp unit 13 tiếng Anh lớp 5 Our special days. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Kết nối tri thức theo Unit năm học 2024 - 2025 trên đây sẽ giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.