Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm nhanh giới hạn của hàm số bằng máy tính cầm tay

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Trung bình
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cách bấm máy tính tìm giới hạn

Bạn đang ôn luyện phần Giới hạn hàm số Toán 11 và gặp khó khăn với những biểu thức phức tạp? Thực tế, bạn hoàn toàn có thể tìm nhanh giới hạn của hàm số bằng máy tính cầm tay, đặc biệt là các dòng máy Casio fx-570VN Plus hay fx-580VN X. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng máy tính để xử lý nhanh các bài tập giới hạn cùng với đáp án chi tiết, giúp bạn nâng cao hiệu suất làm bài trắc nghiệm. Cùng khám phá ngay!

A. Các quy ước giới hạn cần nhớ

Giới hạn hàm lượng giác \lim_{x
\rightarrow 0}\frac{\sin x}{x} = 1;\lim_{u \rightarrow 0}\frac{\sin
u}{u} = 1\(\lim_{x \rightarrow 0}\frac{\sin x}{x} = 1;\lim_{u \rightarrow 0}\frac{\sin u}{u} = 1\)

Giới hạn hàm siêu việt \lim_{x
\rightarrow 0}\frac{e^{x} - 1}{x} = 1;\lim_{x \rightarrow 0}\frac{\ln(1
+ x)}{x} = 1\(\lim_{x \rightarrow 0}\frac{e^{x} - 1}{x} = 1;\lim_{x \rightarrow 0}\frac{\ln(1 + x)}{x} = 1\)

x \rightarrow + \infty \Rightarrow x =
10^{9}\(x \rightarrow + \infty \Rightarrow x = 10^{9}\)

x \rightarrow - \infty \Rightarrow x = -
10^{9}\(x \rightarrow - \infty \Rightarrow x = - 10^{9}\)

x \rightarrow {x_{0}}^{+} \Rightarrow x
= x_{0} + 10^{- 6}\(x \rightarrow {x_{0}}^{+} \Rightarrow x = x_{0} + 10^{- 6}\)

x \rightarrow {x_{0}}^{-} \Rightarrow x
= x_{0} - 10^{- 6}\(x \rightarrow {x_{0}}^{-} \Rightarrow x = x_{0} - 10^{- 6}\)

x \rightarrow x_{0} \Rightarrow x =
x_{0} + 10^{-}\(x \rightarrow x_{0} \Rightarrow x = x_{0} + 10^{-}\)

B. Bài tập ví dụ minh họa Casio tính giới hạn của hàm số

Ví dụ 1. Tính giới hạn \lim_{x
\rightarrow 0}\frac{e^{2x} - 1}{\sqrt{x + 4} - 2}\(\lim_{x \rightarrow 0}\frac{e^{2x} - 1}{\sqrt{x + 4} - 2}\)?

A. 1               B. 8                  C. 1                   D. 4

Hướng dẫn giải

x \rightarrow 0 \Rightarrow x = 0 +
10^{- 6}\(x \rightarrow 0 \Rightarrow x = 0 + 10^{- 6}\)

Sử dụng máy tính Casio với chức năng CALC

Ta nhận kết quả \frac{1000001}{125000}
\approx 8\(\frac{1000001}{125000} \approx 8\)

=> Đáp án đúng là đáp án B.

Chú ý: Vì chúng ta sử dụng thủ thuật để tính giới hạn nên kết quả máy tính đưa ra chỉnh xấp xỉ đáp án, nên cần chọn đáp án gần nhất

Ví dụ 2. Tính giới hạn \lim_{x
\rightarrow 0}\frac{e^{\sin x} - 1}{x}\(\lim_{x \rightarrow 0}\frac{e^{\sin x} - 1}{x}\) bằng:

A. 1\(1\)                B. - 1\(- 1\)                 C. 0\(0\)                  D. + \infty\(+ \infty\)

Hướng dẫn giải

x \rightarrow 0 \Rightarrow x = 0 +
10^{- 6}\(x \rightarrow 0 \Rightarrow x = 0 + 10^{- 6}\)

Sử dụng máy tính Casio với chức năng CALC

Ta nhận được kết quả 1.00000049 \approx
1\(1.00000049 \approx 1\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 3. Kết quả giới hạn \lim\frac{2 -
5^{n + 1}}{3^{n} + 2.5^{n}}\(\lim\frac{2 - 5^{n + 1}}{3^{n} + 2.5^{n}}\) là:

A. - \frac{25}{2}\(- \frac{25}{2}\)             B. \frac{5}{2}\(\frac{5}{2}\)                C. 1\(1\)                  D. - \frac{5}{2}\(- \frac{5}{2}\)

Hướng dẫn giải

Đề bài không cho x tiến tới bao nhiêu thì ta hiểu đây là giới hạn dãy số và x \rightarrow + \infty\(x \rightarrow + \infty\)

Tuy nhiên chúng ta chú ý, bài này liên quan đến lũy thừa (số mũ) mà máy tính chỉ tính được số mũ tối đa là 100 nên ta chọn x = 100

Ta nhận được kết quả -
\frac{25}{2}\(- \frac{25}{2}\)

Chọn đáp án A

Chú ý: Nếu bạn nào không hiểu tính chất này của máy tính Casio mà cố tình cho x = 10^{9}\(x = 10^{9}\) thì máy tính sẽ báo lỗi.

Ví dụ 4. Tính giới hạn \lim\left( 1 +
\frac{1}{1.2} + \frac{1}{2.3} + ... + \frac{1}{n(n + 1)}
\right)\(\lim\left( 1 + \frac{1}{1.2} + \frac{1}{2.3} + ... + \frac{1}{n(n + 1)} \right)\)

A. 3\(3\)             B. 1\(1\)                        C. 2\(2\)                       D. 0\(0\)

Hướng dẫn giải

Ta không thể nhập vào máy tính Casio cả biểu thức n số hạng ở trong ngoặc được vì vậy ta phải tiến hành rút gọn.

1 + \frac{1}{1.2} + \frac{1}{2.3} + ...
+ \frac{1}{n(n + 1)}\(1 + \frac{1}{1.2} + \frac{1}{2.3} + ... + \frac{1}{n(n + 1)}\)

= 1 + \frac{2 - 1}{1.2} + \frac{3 -
2}{2.3} + ... + \frac{n + 1 - n}{n(n + 1)}\(= 1 + \frac{2 - 1}{1.2} + \frac{3 - 2}{2.3} + ... + \frac{n + 1 - n}{n(n + 1)}\)

= 1 + 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} -
\frac{2}{3} + ... + \frac{1}{n} - \frac{1}{n + 1}\(= 1 + 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{2}{3} + ... + \frac{1}{n} - \frac{1}{n + 1}\)

= 2 - \frac{1}{n + 1}\(= 2 - \frac{1}{n + 1}\)

Đề bài không cho x tiến tới bao nhiêu thì ta hiểu đây là giới hạn của dãy số và x \rightarrow +
\infty\(x \rightarrow + \infty\)

Ta nhận được kết quả 1.999999999 \approx
2\(1.999999999 \approx 2\)

Đáp án chính xác là đáp án C.

Ví dụ 5. Tính giới hạn \lim_{x
\rightarrow 1^{-}}\sqrt{\frac{1 - x^{3}}{3x^{2} + x}}\(\lim_{x \rightarrow 1^{-}}\sqrt{\frac{1 - x^{3}}{3x^{2} + x}}\)?

A. - \infty\(- \infty\)               B. \frac{1}{\sqrt{3}}\(\frac{1}{\sqrt{3}}\)                C. 0\(0\)                 D. 1\(1\)

Hướng dẫn giải

Để bài x \rightarrow 1^{-} \Rightarrow x
= 0 + 10^{- 6}\(x \rightarrow 1^{-} \Rightarrow x = 0 + 10^{- 6}\)

Ta nhận kết quả chứa 10^{- 4} \approx
0\(10^{- 4} \approx 0\)

=> Đáp án C chính xác

Ví dụ 6. Tính giới hạn L = \lim_{x
\rightarrow 0}\left( \cos x + \sin x \right)^{\cot x}\(L = \lim_{x \rightarrow 0}\left( \cos x + \sin x \right)^{\cot x}\)

A. L = \infty\(L = \infty\)                 B. L = 1\(L = 1\)             C. L = e\(L = e\)               D. L = e^{2}\(L = e^{2}\)

Hướng dẫn giải

Đề bài cho x \rightarrow 0 \Rightarrow x
= 0 + 10^{- 6}\(x \rightarrow 0 \Rightarrow x = 0 + 10^{- 6}\). Phím \cot\(\cot\) không có ta sẽ nhập phím \tan\(\tan\)

Ta nhận được kế quả chứa 2.718... \approx
e\(2.718... \approx e\)

=> Đáp án C là chính xác

------------------------------------------

Hy vọng sau bài viết này, bạn đã nắm được cách tìm nhanh giới hạn hàm số bằng máy tính cầm tay và có thể áp dụng tốt trong các bài kiểm tra và kỳ thi. Việc thành thạo các thao tác bấm máy sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và xử lý chính xác các câu hỏi khó trong phần giới hạn – đạo hàm – tích phân.

 

Đừng quên luyện tập thêm với bài tập giới hạn hàm số có đáp án để củng cố kỹ năng. Hãy theo dõi trang của chúng tôi để khám phá thêm nhiều mẹo bấm máy Casio trong Toán 11, giúp bạn học thông minh hơn mỗi ngày!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm