Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách tính góc giữa đường cao và mặt bên

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong các bài toán Toán 11, dạng tính góc giữa đường cao và mặt bên đòi hỏi học sinh phải xác định đúng hình chiếu và mối quan hệ vuông góc liên quan. Nếu không nắm vững cách dựng và chọn góc, lời giải rất dễ sai bản chất. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách tính góc giữa đường cao và mặt bên theo phương pháp rõ ràng, kèm bài tập minh họa, giúp người học hiểu đúng và vận dụng hiệu quả khi làm bài.

A. Cách xác định góc giữa đường cao và mặt bên

Hình vẽ minh họa:

  • Tìm góc giữa đường cao SH và mặt phẳng (SAB)\((SAB)\).
  • Dựng HE\bot AB,HF\bot SE\(HE\bot AB,HF\bot SE\).
  • Ta có: AB\bot SH \Rightarrow AB\bot(SHE)
\Rightarrow AB\bot HF\(AB\bot SH \Rightarrow AB\bot(SHE) \Rightarrow AB\bot HF\).
  • Mặt khác HF\bot SE \Rightarrow
HF\bot(SAB) \Rightarrow F\(HF\bot SE \Rightarrow HF\bot(SAB) \Rightarrow F\) là hình chiếu vuông góc của H trên mặt phẳng (SAB)\((SAB)\)
  • Vậy \widehat{\left( SH;(SAB) \right)} =
\widehat{(HF;SF)} = \widehat{HSF}\(\widehat{\left( SH;(SAB) \right)} = \widehat{(HF;SF)} = \widehat{HSF}\).

B. Bài tập minh họa tính góc giữa đường thẳng và mặt bên

Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABC,\(S.ABC,\)có đáy ABC\(ABC\) là tam giác đều cạnh 2a.\(2a.\)Cạnh bên SA = a\sqrt{3}\(SA = a\sqrt{3}\) và vuông góc với đáy. Tính góc giữa SA\(SA\) và mặt phẳng (SBC)\((SBC)\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Từ A\(A\) kẻ AK\(AK\) vuông góc với BC\(BC\) tại K\(K\). Ta có: SA\bot BC\(SA\bot BC\)AK\bot BC\(AK\bot BC\)

\Rightarrow BC\bot(SAK)\(\Rightarrow BC\bot(SAK)\).

Kẻ AH\bot SK,H \in SK\(AH\bot SK,H \in SK\). Mà BC\bot AH\(BC\bot AH\) suy ra AH\bot(SBC)\(AH\bot(SBC)\)

\Rightarrow \widehat{\left( SA;(SBC)
\right)} = \widehat{ASH} = \widehat{ASK}\(\Rightarrow \widehat{\left( SA;(SBC) \right)} = \widehat{ASH} = \widehat{ASK}\).

Tam giác SAK\(SAK\) vuông tại A\(A\), có SA = AK
= a\sqrt{3} \Rightarrow\(SA = AK = a\sqrt{3} \Rightarrow\) tam giác SAK\(SAK\) vuông cân tại A\(A\) nên \widehat{ASK} = 45{^\circ}\(\widehat{ASK} = 45{^\circ}\).

Vậy \widehat{\left( SA;(SBC) \right)} =
45{^\circ}\(\widehat{\left( SA;(SBC) \right)} = 45{^\circ}\).

Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật có AB = a,AD = 2a,SA =
2a\(AB = a,AD = 2a,SA = 2a\)SA\bot(ABCD)\(SA\bot(ABCD)\). Tính tan góc giữa SA\(SA\) và các mặt phẳng (SBC),(SBD)\((SBC),(SBD)\)(SCD)\((SCD)\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

Do \left\{ \begin{matrix}
BC\bot AB \\
BC\bot SA
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow BC\bot(SAB)\(\left\{ \begin{matrix} BC\bot AB \\ BC\bot SA \end{matrix} \right.\ \Rightarrow BC\bot(SAB)\).

Dựng AM\bot SB \Rightarrow AM\bot(SBC)
\Rightarrow M\(AM\bot SB \Rightarrow AM\bot(SBC) \Rightarrow M\) là hình chiếu vuông góc của A\(A\) trên (SBC)\((SBC)\).

Khi đó: \widehat{\left( SA;(SBC) \right)}
= \widehat{ASM} = \widehat{ASB} = \alpha\(\widehat{\left( SA;(SBC) \right)} = \widehat{ASM} = \widehat{ASB} = \alpha\).

Do đó \tan\alpha = \frac{AB}{SA} =
\frac{1}{2}\(\tan\alpha = \frac{AB}{SA} = \frac{1}{2}\).

Tương tự ta có: \widehat{\left( SA;(SCD)
\right)} = \widehat{ASD} = \beta\(\widehat{\left( SA;(SCD) \right)} = \widehat{ASD} = \beta\)\tan\beta = \frac{AD}{SA} = 1\(\tan\beta = \frac{AD}{SA} = 1\).

Dựng AE\bot BD,AF\bot SE\(AE\bot BD,AF\bot SE\) ta có: \left\{ \begin{matrix}
BD\bot AE \\
BD\bot SA
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} BD\bot AE \\ BD\bot SA \end{matrix} \right.\)

\Rightarrow BD\bot(SAE) \Rightarrow
BD\bot AF\(\Rightarrow BD\bot(SAE) \Rightarrow BD\bot AF\).

Mặt khác AF\bot SE \Rightarrow
AF\bot(SBD)\(AF\bot SE \Rightarrow AF\bot(SBD)\)

\Rightarrow \widehat{\left( SA;(SBD)
\right)} = \widehat{ASF} = \widehat{ASE}\(\Rightarrow \widehat{\left( SA;(SBD) \right)} = \widehat{ASF} = \widehat{ASE}\).

Khi đó \tan\widehat{ASE} =
\frac{AE}{SA}\(\tan\widehat{ASE} = \frac{AE}{SA}\), trong đó AE =
\frac{AB.AD}{\sqrt{AB^{2} + AD^{2}}} = \frac{2a}{\sqrt{5}}\(AE = \frac{AB.AD}{\sqrt{AB^{2} + AD^{2}}} = \frac{2a}{\sqrt{5}}\)

\Rightarrow \tan\widehat{ASE} =
\frac{AE}{SA} = \frac{1}{\sqrt{5}}\(\Rightarrow \tan\widehat{ASE} = \frac{AE}{SA} = \frac{1}{\sqrt{5}}\).

C. Bài tập tự rèn luyện có hướng dẫn chi tiết

Bài tập 1. Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy là hình thang vuông tại A\(A\)B\(B\)AD
= 2AB = 2CD = 2a\(AD = 2AB = 2CD = 2a\)SA\bot(ABCD)\(SA\bot(ABCD)\). Biết rằng SC\(SC\) tạo với đáy một góc 60{^\circ}\(60{^\circ}\). Tính tan góc giữa SA\(SA\) và các mặt phẳng (SBC),(SCD)\((SBC),(SCD)\)(SBD)\((SBD)\).

Bài tập 2. Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\), có đáy là nửa lục giác đều cạnh a\(a\), AD = 2a\(AD = 2a\). Biết SA\bot(ABCD)\(SA\bot(ABCD)\) và đường thẳng SB\(SB\) tạo với đáy một góc 60{^\circ}\(60{^\circ}\).

a) Tính tan góc tạo bởi SA\(SA\)(SBC)\((SBC)\).

b) Tính góc tạo bởi SA\(SA\)(SCD)\((SCD)\).

🔍 Để thuận tiện cho việc học tập và lưu trữ, mời bạn tải tài liệu tham khảo bên dưới.

---------------------------------------------

Khi nắm chắc phương pháp xác định góc giữa đường cao và mặt bên, học sinh sẽ giải quyết các bài toán góc trong không gian một cách tự tin và chính xác hơn. Những bài tập tính góc Toán 11 trong bài giúp củng cố kỹ năng, tránh nhầm lẫn và nâng cao khả năng vận dụng trong các dạng toán liên quan.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm