Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chứng minh hai đường thẳng vuông góc – Lý thuyết và bài tập vận dụng

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong hình học không gian Toán 11, dạng toán chứng minh hai đường thẳng vuông góc đóng vai trò nền tảng để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến góc và khoảng cách. Tuy nhiên, nếu không nắm vững cơ sở lý thuyết và cách vận dụng, học sinh rất dễ suy luận thiếu chặt chẽ.

Bài viết này sẽ hệ thống lý thuyết chứng minh hai đường thẳng vuông góc, kết hợp bài tập vận dụng tiêu biểu, giúp người học hiểu đúng bản chất và áp dụng linh hoạt trong từng dạng bài.

A. Cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc

Muốn chứng minh đường thẳng a\(a\) vuông góc với đường thẳng b\(b\), ta đi tìm mặt phẳng (\beta)\((\beta)\) chứa đường thẳng b\(b\) sao cho việc chứng minh a\bot(\beta)\(a\bot(\beta)\) dễ thực hiện.

Mối quan hệ giữa song song và vuông góc: \left\{ \begin{matrix}
a//b \\
c\bot a
\end{matrix} \right.\ \overset{}{\rightarrow}c\bot b\(\left\{ \begin{matrix} a//b \\ c\bot a \end{matrix} \right.\ \overset{}{\rightarrow}c\bot b\)

B. Bài tập minh họa chứng minh hai đường thẳng vuông góc

Ví dụ 1. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD\(S.ABCD\) có tất cả các cạnh bằng a\(a\) (như hình vẽ)

Chứng minh hai đường thẳng SC\(SC\)BD\(BD\) vuông góc với nhau?

Hướng dẫn giải

Gọi O\(O\) là tâm của hình vuông ABCD.\(ABCD.\)

Ta có S.ABCD\(S.ABCD\) là chóp đều \Rightarrow\(\Rightarrow\) SO\bot(ABCD) \Rightarrow SO\bot BD.\(SO\bot(ABCD) \Rightarrow SO\bot BD.\)BD\bot AC\(BD\bot AC\) nên BD\bot(SAC)\(BD\bot(SAC)\)

\Rightarrow BD\bot SC.\(\Rightarrow BD\bot SC.\)

Vậy góc giữa hai đường thẳng SC\(SC\)BD\(BD\) bằng 90{^\circ}.\(90{^\circ}.\)

Ví dụ 2. Cho hình lập phương ABCD.A\(ABCD.A'B'C'D'\). Tính góc giữa hai đường thẳng CD\(CD'\)AC\(AC'\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa :

Ta có CD\(CD'\bot C'D\) (tính chất đường chéo hình vuông), CD\(CD'\bot C'B'\) (tính chất hình lập phương).

Suy ra CD\(CD'\bot(AB'C'D) \Rightarrow CD'\bot AC'\).

Vậy góc giữa hai đường thẳng CD\(CD'\)AC\(AC'\) bằng 90{^\circ}\(90{^\circ}\).

Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABC\(S.ABC\)AB = AC\(AB = AC\), \widehat{SAC} = \widehat{SAB}\(\widehat{SAC} = \widehat{SAB}\). Chứng minh SA\(SA\) vuông góc với BC\(BC\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

AB = AC\(AB = AC\), \widehat{SAC} = \widehat{SAB}\(\widehat{SAC} = \widehat{SAB}\) nên \Delta SAC = \Delta SAB\(\Delta SAC = \Delta SAB\), suy ra SB = SC\(SB = SC\), nên hai tam giác ABC\(ABC\)SBC\(SBC\) là tam giác cân.

Gọi H\(H\) là trung điểm BC\(BC\), ta có

\left\{ \begin{matrix}
AH\bot BC \\
SH\bot BC
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow (SAH)\bot BC\(\left\{ \begin{matrix} AH\bot BC \\ SH\bot BC \end{matrix} \right.\ \Rightarrow (SAH)\bot BC\) nên SA\bot BC\(SA\bot BC\) \Rightarrow (SA,BC) = 90{^\circ}\(\Rightarrow (SA,BC) = 90{^\circ}\).

Vậy SA\bot BC\(SA\bot BC\).

C. Bài tập tự rèn luyện có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Cho hình hộp ABCD.MNPQ\(ABCD.MNPQ\) có sáu mặt đều là các hình vuông. Gọi E\(E\), F\(F\) lần lượt là trung điểm của AB\(AB\)BC\(BC\).

a) Chứng minh: EF\bot BD\(EF\bot BD\), EF\bot AM\(EF\bot AM\).

b) Tính góc giữa EF\(EF\)AQ\(AQ\).

Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABC\(S.ABC\)SA = SB = SC\(SA = SB = SC\)\widehat{ASB} = \widehat{BSC} =
\widehat{CSA}\(\widehat{ASB} = \widehat{BSC} = \widehat{CSA}\). Chứng minh rằng SA\bot BC\(SA\bot BC\), SB\bot AC\(SB\bot AC\)SC\bot AB\(SC\bot AB\).

Bài tập 3. Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy là hình vuông ABCD\(ABCD\) cạnh bằng a\(a\) và các cạnh bên đều bằng a\(a\). Gọi M\(M\)N\(N\) lần lượt là trung điểm của AD\(AD\)SD\(SD\). Số đo của góc (MN,SC)\((MN,SC)\) bằng bao nhiêu?

Bài tập 4. Cho tứ diện đều ABCD\(ABCD\). Chứng minh các cặp cạnh đối diện của tứ diện này vuông góc với nhau từng đôi một.

Bài tập 5. Hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có cạnh SA\(SA\) vuông góc với mặt phẳng (ABCD)\((ABCD)\) và đáy ABCD\(ABCD\) là hình thang vuông tại A\(A\)D\(D\) với AD = CD
= \frac{AB}{2}\(AD = CD = \frac{AB}{2}\).

a) Gọi I\(I\) là trung điểm của đoạn AB\(AB\). Chứng minh CI\bot AB\(CI\bot AB\) DI\bot SC\(DI\bot SC\).

📚 Phần tiếp theo của tài liệu đã được tổng hợp trong file đính kèm, mời bạn tải về để đọc tiếp.

------------------------------

Việc nắm chắc quan hệ vuông góc giữa hai đường thẳng trong không gian sẽ giúp học sinh xử lý chính xác các bài toán hình học không gian ở chương trình Toán 11. Thông qua hệ thống bài tập chứng minh hai đường thẳng vuông góc, người học có thể củng cố lý thuyết, rèn kỹ năng lập luận và nâng cao khả năng vận dụng vào các bài toán nâng cao.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm