Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng

Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong hình học không gian, việc xác định khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là một kỹ năng quan trọng thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, đề thi học kỳ và kỳ thi THPT Quốc gia. Tuy là một chuyên đề nhỏ trong chương trình Toán lớp 12, nhưng nếu nắm chắc cách tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng, bạn sẽ dễ dàng giải quyết nhiều dạng bài liên quan đến mặt phẳng, đường thẳng và tọa độ không gian. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác định khoảng cách 2 mặt phẳng bằng công thức chuẩn, kèm theo ví dụ minh họa cụ thể, giúp bạn tiếp cận kiến thức một cách logic, dễ hiểu và hiệu quả.

A. Cách tính khoảng cách 2 mặt phẳng

1. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song

Hình vẽ minh họa

Cho hai mặt phẳng (α) và (β) song song với nhau, khoảng cách từ một điểm bất kì trên mặt phẳng này đến mặt phẳng kia được gọi là khoảng cách giữa hai mặt phẳng (α) và (β).

d\left( (\alpha);(\beta) \right) =
d\left( M;(\beta) \right) = d\left( N,(\alpha) \right),M \in (\alpha),N
\in (\beta)\(d\left( (\alpha);(\beta) \right) = d\left( M;(\beta) \right) = d\left( N,(\alpha) \right),M \in (\alpha),N \in (\beta)\)

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a, mặt bên (SBC) vuông góc với đáy. Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm AB, SA, AC. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (MNP) và (SBC).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Ta chứng minh được (MNP) // (SBC)

=> d((MNP), (SBC)) = d(P, (SBC))

Giả sử AP ∩ (SBC) = C

=> d\left( P;(SBC) \right) =
\frac{AP}{AC}.d\left( A,(SBC) \right) = \frac{1}{2}d\left( A,(SBC)
\right)\(d\left( P;(SBC) \right) = \frac{AP}{AC}.d\left( A,(SBC) \right) = \frac{1}{2}d\left( A,(SBC) \right)\)

Gọi K là trung điểm của BC.

Tam giác ABC đều => AK ⊥ BC

Do (ABC) ⊥ (SBC) theo giao tuyến BC => AK ⊥ (SBC)

=> d\left( A,(SBC) \right) = AK =
\frac{a\sqrt{3}}{2}\(d\left( A,(SBC) \right) = AK = \frac{a\sqrt{3}}{2}\)

Vậy d\left( (MNP),(SBC) \right) =
\frac{a\sqrt{3}}{4}\(d\left( (MNP),(SBC) \right) = \frac{a\sqrt{3}}{4}\)

2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

Đường thẳng ∆ cắt hai đường thẳng chéo nhau a, b và vuông góc với cả hai đường thẳng đó được gọi là đường vuông góc chung của a và b.

Nếu đường vuông góc chung ∆ cắt a, b tương ứng tại M, N thì độ dài đoạn thẳng MN được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.

Hình vẽ minh họa

Ví dụ: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, SA\bot(ABC)\(SA\bot(ABC)\). Biết rằng SA = AB = BC = a. Tính khoảng cách giữ hai đường thẳng AB và SC?

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

Dựng hình bình hành ABCD vì tam giác ABC vuông cân tại B nên ABCD là hình vuông.

\left\{ \begin{matrix}
CD\bot AD \\
CD\bot SA \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow CD\bot(SAD)\(\left\{ \begin{matrix} CD\bot AD \\ CD\bot SA \\ \end{matrix} \right.\ \Rightarrow CD\bot(SAD)\)

Kẻ AE\bot SD\(AE\bot SD\) tại E mà AE\bot CD\(AE\bot CD\) nên AE\bot(SCD)(*)\(AE\bot(SCD)(*)\)

Vì mặt phẳng (SCD) chứa SC và song song với AB suy ra

d(AB;SC) = d\left( AB;(SCD) \right) =
d\left( A;(SCD) \right)(**)\(d(AB;SC) = d\left( AB;(SCD) \right) = d\left( A;(SCD) \right)(**)\)

Từ (*) và (**) suy ra d(AB;SC) =
AE\(d(AB;SC) = AE\)

Vì tam giác SAD vuông cân tại A, đường cao AE nên AE = \frac{a\sqrt{2}}{2}\(AE = \frac{a\sqrt{2}}{2}\)

\Rightarrow d(AB;SC) =
\frac{a\sqrt{2}}{2}\(\Rightarrow d(AB;SC) = \frac{a\sqrt{2}}{2}\).

Ví dụ: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có ABCD là hình thoi cạnh a, AA\(AA'\bot(ABCD)\); AA\(AA' = 2a;AC = a\). Tính:

a) d\left( A;(BCC\(d\left( A;(BCC'B') \right)\).

b) d\left(
(ABB\(d\left( (ABB'A'),(CDD'C') \right)\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

a) Gọi H là hình chiếu của A trên BC

Khi đó AH\bot(BCC\(AH\bot(BCC'B')\)

Vì tam giác ABC đều cạnh bằng a nên AH =
\frac{a\sqrt{3}}{2}\(AH = \frac{a\sqrt{3}}{2}\)

\Rightarrow d\left( A;(BCC\(\Rightarrow d\left( A;(BCC'B') \right) = \frac{a\sqrt{3}}{2}\)

b) Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp nên (ABCD)//(CDD’C’)

Gọi I là hình chiếu của A trên CD

Vì tam giác ACD đều cạnh bằng a nên AI =
\frac{a\sqrt{3}}{2}\(AI = \frac{a\sqrt{3}}{2}\)

\Rightarrow d\left(
(ABB\(\Rightarrow d\left( (ABB'A'),(CDD'C') \right) = \frac{a\sqrt{3}}{2}\).

Nhận xét:

  • Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đó đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại.
  • Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song tương ứng chứa hai đường thẳng đó.

II. Bài tập khoảng cách giữa hai mặt phẳng

Câu 1: Chọn mệnh đề sai

Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

  1. Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm A bất kì trên a đến (P).
  2. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm M bất kì trên mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
  3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b là khoảng cách từ một điểm M thuộc mặt phẳng (P) chứa a và song song với b đến một điểm N bất kì trên b.
  4. Nếu hai đường thẳng a và b chéo nhau và vuông góc với nhau thì đường vuông góc chung của chúng nằm trong mặt phẳng (P) chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia.

Câu 2. Cho hình chóp S.ABC\(S.ABC\)SA\bot(ABC),SA = h\(SA\bot(ABC),SA = h\). Gọi M,N,P\(M,N,P\) tương ứng là trung điểm của SA,SB,SC\(SA,SB,SC\).

a) Tính d\left( (MNP),(ABC)
\right)\(d\left( (MNP),(ABC) \right)\)d\left( NP,(ABC)
\right)\(d\left( NP,(ABC) \right)\).

b) Giả sử tam giác ABC\(ABC\) vuông tại B\(B\)AB
= a\(AB = a\). Tính d\left( A,(SBC)
\right)\(d\left( A,(SBC) \right)\).

Câu 3. Cho hình lập phương ABCD \cdot
A\(ABCD \cdot A'B'C'D'\) có cạnh a\(a\).

a) Chứng minh rằng hai mặt phẳng (D\((D'AC)\)(BC\((BC'A)\) song song với nhau và DB\(DB'\) vuông góc với hai mặt phẳng đó.

b) Xác định các giao điểm E,F\(E,F\) của DB\(DB'\) với (D\((D'AC),(BC'A)\). Tính d\left( (D\(d\left( (D'AC),(BC'A) \right)\).

Mời bạn đọc tải tài liệu tham khảo đầy đủ của chúng tôi!

-------------------------------

Việc nắm vững cách tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song không chỉ giúp bạn giải nhanh các bài toán trong đề thi mà còn củng cố tư duy không gian và khả năng vận dụng công thức linh hoạt. Qua các ví dụ minh họa trong bài, chắc hẳn bạn đã hiểu rõ hơn về cách áp dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng trong trường hợp đặc biệt khi hai mặt phẳng song song nhau.

Để học tốt chuyên đề khoảng cách 2 mặt phẳng, bạn nên luyện thêm nhiều bài tập thực hành với các dạng toán khác nhau, đồng thời kết hợp kiến thức về vector pháp tuyến, tọa độ điểm và mặt phẳng. Đừng quên lưu lại bài viết này để tham khảo khi cần thiết và theo dõi thêm nhiều nội dung học tập bổ ích khác tại website của chúng tôi – nơi tổng hợp đầy đủ kiến thức Toán học 12 một cách hệ thống, dễ hiểu và chuẩn thi!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm