Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tính góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong các bài toán Toán 11, dạng tính góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao thường gây khó khăn do phải xác định đúng mặt phẳng và đường vuông góc liên quan. Nếu không hiểu rõ bản chất hình học, học sinh rất dễ chọn sai góc cần tính. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách tính góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao một cách rõ ràng, kèm bài tập có đáp án, giúp người học tiếp cận bài toán đúng hướng và giải quyết hiệu quả.

A. Cách xác định góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao

Hình vẽ minh họa:

Tìm góc giữa cạnh bên SB và mặt phẳng (SHA)\((SHA)\) với (SHA)\bot(ABH)\((SHA)\bot(ABH)\).

Dựng BK\bot AH\(BK\bot AH\), có BK\bot SH \Rightarrow BK\bot(SHA)\(BK\bot SH \Rightarrow BK\bot(SHA)\).

Suy ra K là hình chiếu vuông góc của B trên mặt phẳng ( S A H )\(( S A H )\).

Vậy \widehat{\left( SB;(SAH) \right)} =
\widehat{(SB;SK)} = \widehat{BSK}\(\widehat{\left( SB;(SAH) \right)} = \widehat{(SB;SK)} = \widehat{BSK}\).

B. Bài tập minh họa tính góc giữa cạnh bên và mặt đáy chứa đường cao

Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật có AB = a,AD =
a\sqrt{3}\(AB = a,AD = a\sqrt{3}\), SA\bot(ABCD)\(SA\bot(ABCD)\). Biết SC\(SC\) tạo với đáy một góc 60{^\circ}\(60{^\circ}\). Tính cosin góc tạo bởi:

a) SC\(SC\) và mặt phẳng (SAB)\((SAB)\);SC\(SC\) và mặt phẳng (SAD)\((SAD)\).

b) SD\(SD\) và mặt phẳng (SAC)\((SAC)\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

a) Do SA\bot(ABCD) \Rightarrow\widehat{\left( SC;(ABCD) \right)} = \widehat{SCA} =60^0\(SA\bot(ABCD) \Rightarrow\widehat{\left( SC;(ABCD) \right)} = \widehat{SCA} =60^0\).

Lại có: AC = \sqrt{AB^{2} + AD^{2}} = 2a
\Rightarrow SA = ACtan60{^\circ} = 2a\sqrt{3}\(AC = \sqrt{AB^{2} + AD^{2}} = 2a \Rightarrow SA = ACtan60{^\circ} = 2a\sqrt{3}\).

Khi đó \left\{ \begin{matrix}
SB = \sqrt{SA^{2} + AB^{2}} = a\sqrt{13} \\
SD = \sqrt{SA^{2} + AD^{2}} = a\sqrt{15} \\
SC = \sqrt{SA^{2} + AC^{2}} = 4a
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} SB = \sqrt{SA^{2} + AB^{2}} = a\sqrt{13} \\ SD = \sqrt{SA^{2} + AD^{2}} = a\sqrt{15} \\ SC = \sqrt{SA^{2} + AC^{2}} = 4a \end{matrix} \right.\)

Do \left\{ \begin{matrix}
CB\bot SA \\
CB\bot AB
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow CB\bot(SAB) \Rightarrow
\widehat{\left( SC;(SAB) \right)} = \widehat{CSB}\(\left\{ \begin{matrix} CB\bot SA \\ CB\bot AB \end{matrix} \right.\ \Rightarrow CB\bot(SAB) \Rightarrow \widehat{\left( SC;(SAB) \right)} = \widehat{CSB}\).

Mặt khác \cos\widehat{CSB} =
\frac{SB}{SC} = \frac{\sqrt{13}}{4}\(\cos\widehat{CSB} = \frac{SB}{SC} = \frac{\sqrt{13}}{4}\).

Tương tự CD\bot(SAD) \Rightarrow
\widehat{\left( SC;(SAD) \right)} = \widehat{CSD}\(CD\bot(SAD) \Rightarrow \widehat{\left( SC;(SAD) \right)} = \widehat{CSD}\)\cos\widehat{CSD} = \frac{SD}{SC} =
\frac{\sqrt{15}}{4}\(\cos\widehat{CSD} = \frac{SD}{SC} = \frac{\sqrt{15}}{4}\).

Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\)có đáy là hình thoi tâm O\(O\) cạnh a\(a\), BD =a \sqrt{3},SA \bot (ABCD)\(BD =a \sqrt{3},SA \bot (ABCD)\). Biết SC\(SC\) tạo với đáy một góc 60{^\circ}\(60{^\circ}\). Tính tan góc tạo bởi:

a) SC\(SC\) và mặt phẳng (SAB)\((SAB)\).                   b) SD\(SD\) và mặt phẳng (SAC)\((SAC)\).

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa:

a) Ta có: AC\bot BD\(AC\bot BD\) tại O\(O\). Khi đó OA
= OC,OB = OD\(OA = OC,OB = OD\).

Xét tam giác vuông OAB\(OAB\) ta có: \sin\widehat{OAB} = \frac{OB}{AB} =
\frac{\sqrt{3}}{2}\(\sin\widehat{OAB} = \frac{OB}{AB} = \frac{\sqrt{3}}{2}\)

\Rightarrow \widehat{OAB} = 60{^\circ}
\Rightarrow \Delta ABC\(\Rightarrow \widehat{OAB} = 60{^\circ} \Rightarrow \Delta ABC\) đều cạnh a\(a\).

Mặt khác SA\bot(ABCD) \Rightarrow\widehat{\left( SC;(ABCD) \right)} = \widehat{SCA} =60^0\(SA\bot(ABCD) \Rightarrow\widehat{\left( SC;(ABCD) \right)} = \widehat{SCA} =60^0\).

Suy ra SA = ACtan60{^\circ} =
a\sqrt{3}\(SA = ACtan60{^\circ} = a\sqrt{3}\).

Dựng CH\bot AB \Rightarrow CH\bot(SAB)
\Rightarrow \widehat{\left( SC;(SAB) \right)} =
\widehat{CSH}\(CH\bot AB \Rightarrow CH\bot(SAB) \Rightarrow \widehat{\left( SC;(SAB) \right)} = \widehat{CSH}\).

Do \Delta ABC\(\Delta ABC\) đều cạnh a\(a\) nên H\(H\) là trung điểm của AB.\(AB.\)

Ta có: CH = \frac{a\sqrt{3}}{2}
\Rightarrow \tan\widehat{CSH} = \frac{CH}{SH}\(CH = \frac{a\sqrt{3}}{2} \Rightarrow \tan\widehat{CSH} = \frac{CH}{SH}\) trong đó SH = \sqrt{SA^{2} + AH^2} =\frac{a\sqrt{13}}{2}\(SH = \sqrt{SA^{2} + AH^2} =\frac{a\sqrt{13}}{2}\).

Do đó \tan\widehat{CSH} =
\frac{\sqrt{3}}{\sqrt{13}} = \frac{\sqrt{39}}{13}\(\tan\widehat{CSH} = \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{13}} = \frac{\sqrt{39}}{13}\).

b) Ta có: \left\{ \begin{matrix}
DO\bot AC \\
DO\bot SA
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \widehat{\left( SD;(SAC) \right)} =
\widehat{DSO}\(\left\{ \begin{matrix} DO\bot AC \\ DO\bot SA \end{matrix} \right.\ \Rightarrow \widehat{\left( SD;(SAC) \right)} = \widehat{DSO}\)\tan\widehat{DSO}
= \frac{OD}{SO}\(\tan\widehat{DSO} = \frac{OD}{SO}\).

Trong đó OD = \frac{a\sqrt{3}}{2};SO =
\sqrt{SA^{2} + OA^{2}} = \frac{a\sqrt{13}}{2}\(OD = \frac{a\sqrt{3}}{2};SO = \sqrt{SA^{2} + OA^{2}} = \frac{a\sqrt{13}}{2}\)

\Rightarrow \tan\widehat{DSO} =
\frac{\sqrt{39}}{13}\(\Rightarrow \tan\widehat{DSO} = \frac{\sqrt{39}}{13}\).

C. Bài tập tự rèn luyện có hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật ABCD\(ABCD\), hình chiếu vuông góc của đỉnh S\(S\) lên mặt đáy là điểm H\(H\) thuộc cạnh AB\(AB\) sao cho \overrightarrow{HB} = -
2\overrightarrow{HA}\(\overrightarrow{HB} = - 2\overrightarrow{HA}\). Biết AB =
3,AD = 6\(AB = 3,AD = 6\)SH = 2\(SH = 2\). Tính tan góc tạo bởi:

a) SA\(SA\) và mặt phẳng (SHD)\((SHD)\).              b) SB\(SB\) và mặt phẳng (SHC)\((SHC)\).

Bài tập 2: Cho hình lăng trụ ABCD.A\(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy ABCD\(ABCD\) là hình chữ nhật có AB = 2a,AD = 2a\sqrt{3}\(AB = 2a,AD = 2a\sqrt{3}\), hình chiếu vuông góc của A\(A'\) lên mặt phẳng (ABCD)\((ABCD)\) trùng với tâm O\(O\) của hình chữ nhật ABCD,\(ABCD,\)biết cạnh bên AA\(AA'\) tạo với đáy một góc 60{^\circ}\(60{^\circ}\). Tính cosin góc tạo với A\(A'C\) và mặt phẳng (A\((A'BD)\).

📄 Do dung lượng nội dung lớn, tài liệu chi tiết được cung cấp dưới dạng file tải về.

-------------------------------------

Việc nắm chắc phương pháp xác định góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao sẽ giúp học sinh tránh nhầm lẫn khi giải các bài toán không gian. Thông qua hệ thống bài tập Toán 11 có đáp án, người học có thể rèn luyện kỹ năng xác định góc, củng cố kiến thức và nâng cao khả năng vận dụng trong các dạng bài tương tự.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm