Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 17: Tim và mạch máu
Giải bài tập SGK Sinh học 8: Tim và mạch máu
Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 17: Tim và mạch máu được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể
Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch
Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 15: Đông máu và nguyên tắc truyền máu
Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 17 trang 54: Dựa vào kiến thức đã biết, hình 1116-1 và quan sát hình 17-1, điền vào bảng 17-1.
Bảng 17-1. Nơi bán máu được bơm tới từ các ngăn tim
Các ngăn tim co | Nơi máu được bơm tới |
Tâm nhĩ trái co | |
Tâm nhĩ phải co | |
Tâm thất trái co | |
Tâm thất phải co |
- Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu được bơm qua, dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất (để có thể khi co sẽ tạo lực lớn nhất đẩy máu đi) và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất?
- Dự đoán xem giữa các ngăn tim và giữa tim với các mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ được bơm theo một chiều?
- Dùng dao sắc bổ dọc một quả tim lợn (heo) từ đỉnh tới đáy, từ trái qua phải để thấy rõ cấu tạo trong các ngăn tim. Trường hợp không có tim thật, có thể quan sát mô hình tim người (có thể tháo rời); quan sát và nhận xét xem các dự đoán của mình đúng hay sai? Xác định các loại mô và các bộ phận của tim.
Trả lời:
Các ngăn tim co | Nơi máu được bơm tới |
Tâm nhĩ trái co | Tâm thất trái |
Tâm nhĩ phải co | Tâm thất phải |
Tâm thất trái co | Động mạch chủ |
Tâm thất phải co | Động mạch phổi |
- Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất, tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất.
- Giữa các ngăn tim và giữa tim với các mạch máu đều có các van được đóng mở nhịp nhàng đảm bảo cho máu chỉ chảy theo một chiều.
- Tim được cấu tạo từ mô cơ tim, với 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất).
Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 17 trang 55:
- Quan sát hình 17-2, cho biết có những loại mạch máu nào?
- So sánh và chỉ ra sự khác niệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó.
Trả lời:
- Có 3 loại mạch máu: Động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
- So sánh sự khác biệt:
Loại mạch máu | Cấu tạo | Chức năng |
Động mạch | - Thành có 3 lớp (mô liên kết, cơ trơn, biểu bì) với lớp cơ trơn dày nhất trong 3 loại mạch. - Đường kính ống nhỏ hơn tĩnh mạch | Thích hợp với chức năng đưa máu đi với vận tốc cao, áp lực lớn. |
Mao mạch | - Thành chỉ có 1 lớp là biểu bì - Nhỏ, phân nhánh nhiều - Lòng rất hẹp | Lan tỏa rộng tới từng mô, thực hiện trao đổi chất. |
Tĩnh mạch | - Thành có 3 lớp (mô liên kết, cơ trơn, biểu bì) với lớp cơ trơn mỏng hơn động mạch. - Lòng ống rộng nhất. - Có van 1 chiều ở nơi máu chảy ngược chiều trọng lực | Dẫn máu về tim ngược chiều trọng lực |
Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 17 trang 56:
- Quan sát hình 17-3, cho biết mỗi chu kì co dãn tim kéo dài bao nhiêu giây?
- Trong mỗi chu kì:
+ Tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây?
+ Tâm thất làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây?
+ Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây?
- Thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim (nhịp tim)?
Trả lời:
- Mỗi chu kì co dãn tim kéo dài 0,8 giây.
- Trong mỗi chu kì:
+ Tâm nhĩ làm việc 0,1 giây. Nghỉ 0,7 giây.
+ Tâm thất làm việc 0,3 giây. Nghỉ 0,5 giây.
+ Tim nghỉ ngơi hoàn toàn 0,4 giây.
- Trung bình mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim.
Câu 1 trang 57 Sinh học 8: Hãy điền chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào hình 17-4.
Trả lời:
- Lần lượt từ trên xuống bên trái: Tĩnh mạch chủ trên, tâm nhĩ phải, van động mạch phổi, van ba lá, tĩnh mạch chủ dưới.
- Lần lượt từ trên xuống dưới bên phải: Động mạch chủ, động mạch phổi, nhánh của tĩnh mạch phổi, tâm nhĩ trái, van hai lá, vách ngăn tim.
Câu 2 trang 57 Sinh học 8: Thử tìm cách xác định động mạch và tĩnh mạch trên cổ tay của mình và nêu ra những dấu hiệu để nhận biết chúng.
Trả lời:
- Động mạch: Có mạch đập, nằm sâu hơn.
- Tĩnh mạch: Không có mạch đập, nằm nổi lên trên đối với người gầy và có thể thấy mạch có màu xanh.
Câu 3 trang 57 Sinh học 8: Điền vào bảng 17-2.
Các pha trong một chu kì tim | Hoạt động của van trong các pha | Sự vận chuyển máu | |
Van nhĩ - thất | Van động mạch | ||
Pha nhĩ co | |||
Pha thất co | |||
Pha dãn chung |
Trả lời:
Các pha trong một chu kì tim | Hoạt động của van trong các pha | Sự vận chuyển máu | |
Van nhĩ - thất | Van động mạch | ||
Pha nhĩ co | Mở | Đóng | Từ tâm nhĩ vào tâm thất |
Pha thất co | Đóng | Mở | Từ tâm thất vào động mạch |
Pha dãn chung | Mở | Đóng | Từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ rồi dồn xuống tâm thất. |
Câu 4 trang 57 Sinh học 8:
Nhìn đồng hồ và đặt tay lên ngực trái (nơi thấy rõ tiếng đập của tim) rồi tự đếm nhịp tim/phút cho bản thân trong 2 trạng thái:
- Lúc nghỉ ngơi.
- Sau khi chạy tại chỗ 5 phút.
Mỗi trạng thái đếm 3 lần, mỗi lần 1 phút.
Trả lời:
Gợi ý:
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | Trung bình | |
Lúc nghỉ ngơi | 70-75 nhịp/phút | |||
Sau khi chạy tại chỗ 5 phút | 80-95 nhịp/phút |