Trắc nghiệm Sinh học 8 chương 9
Bài tập Trắc nghiệm Sinh học 8 chương 9
Trắc nghiệm Sinh học 8 chương 9 được VnDoc.com đăng tải. Trắc nghiệm Sinh học lớp 8 này là câu hỏi trắc nghiệm Sinh học theo từng bài trong SGK, giúp các bạn tự ôn tập kiến thức môn Sinh hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Câu 1. Nơron có chức năng gì?
A. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
B. Tiếp nhận và xử lí các kích thích
C. Trả lời các kích thích
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 2. Khi nói về nơron, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Không có khả năng phân chia
B. Không có khả năng tái sinh phần cuối sợi trục
C. Có nhiều sợi trục
D. Có một sợi nhánh
Câu 3. Cúc xináp nằm ở vị trí nào trên nơron?
A. Giữa các bao miêlin
B. Đầu sợi nhánh
C. Cuối sợi trục
D. Thân nơron
Câu 4. Khi tiến hành cắt rễ sau liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên trái của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì không
B. Tất cả các chi đều không co
C. Tất cả các chi đều co
D. Chi sau bên trái không co nhưng co các chi còn lại
Câu 5. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
A. Vì nó bao gồm cả bó sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) và bó sợi thần kinh li tâm (vận động)
B. Vì nó vừa thu nhận, vừa trả lời kích thích
C. Vì nó vừa chịu sự chi phối của hệ thần kinh sinh dưỡng, vừa chịu sự điều khiển của hệ thần kinh vận động
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 6. Ở tủy sống, rễ trước có vai trò gì?
A. Phân tích và xử lí các kích thích tiếp nhận được từ cơ quan thụ cảm
B. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương
C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 7. Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì?
A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người.
B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
C. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể.
D. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
Câu 8. Bộ phận nào của não là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường truyền cảm giác từ dưới đi lên não?
A. Cầu não
B. Tiểu não
C. Não giữa
D. Não trung gian
Câu 9. Con người có tất cả bao nhiêu đôi dây thần kinh não?
A. 6 đôi
B. 31 đôi
C. 12 đôi
D. 24 đôi
Câu 10. Khi nói về cấu tạo của đại não, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong
B. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong tạo thành các nhân nền
C. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong
D. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong tạo thành các nhân nền
Câu 11. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Ở người, hơn … bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh.
A. 4/5
B. 3/4
C. 2/3
D. 5/6
Câu 12. Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở
A. Hành tủy hoặc tủy sống.
B. Não trung gian hoặc trụ não.
C. Tủy sống hoặc tiểu não.
D. Tiểu não hoặc não giữa.
Câu 13. Trung ương của phân hệ thần kinh giao cảm là các nhân xám ở sừng bên tủy sống phân bố từ
A. Đốt tủy ngực V đến đốt tủy thắt lưng II.
B. Đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng III.
C. Đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng II.
D. Đốt tủy ngực III đến đốt tủy thắt lưng I.
Câu 14. Ở người, hai chuỗi hạch nằm dọc hai bên cột sống thuộc về
A. Phân hệ đối giao cảm và hệ thần kinh vận động.
B. Hệ thần kinh vận động.
C. Phân hệ đối giao cảm.
D. Phân hệ giao cảm.
Câu 15. Khi nói về phân hệ đối giao cảm, nhận định nào sau đây là chính xác?
A. Trung ương nằm ở đại não
B. Sợi trục của nơron trước hạch ngắn
C. Nơron sau hạch có bao miêlin.
D. Sợi trục của nơron sau hạch ngắn
Câu 16. Trong cầu mắt người, thành phần nào dưới đây có thể tích lớn nhất?
A. Màng giác
B. Thủy dịch
C. Dịch thủy tinh
D. Thể thủy tinh
Câu 17. Mống mắt còn có tên gọi khác là
A. Lòng đen.
B. Lỗ đồng tử.
C. Điểm vàng.
D. Điểm mù.
Câu 18. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Nhờ khả năng điều tiết của … mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần.
A. Thể thủy tinh
B. Thủy dịch
C. Dịch thủy tinh
D. Màng giác
Câu 19. Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh
C. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt
D. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%
Câu 20. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Viễn thị
C. Cận thị
D. Loạn thị
Câu 21. Kính hội tụ còn có tên gọi khác là
A. kính râm.
B. kính cận.
C. kính lão.
D. kính lúp.
Câu 22. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A. Màng bên.
B. Màng cơ sở.
C. Màng tiền đình.
D. Màng cửa bầu dục.
Câu 23. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 24. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người?
A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm
B. Xử lí các kích thích về sóng âm
C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian
D. Truyền sóng âm về não bộ
Câu 25. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não?
A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần
B. Môi tím tái khi trời rét
C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc
D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu
Câu 26. Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố?
A. Co chân lại khi bị kim châm
B. Bật dậy khi nghe thấy tiếng chuông báo thức
C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu
D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc
Câu 27. Thông thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều phụ thuộc chủ yếu vào sự tồn tại của yếu tố nào sau đây?
A. Đường liên hệ thần kinh tạm thời
B. Các vùng chức năng của vỏ não
C. Kích thích không điều kiện
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 28. Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai?
A. Cười như nắc nẻ khi đọc truyện tiếu lâm
B. Nhanh chóng ổn định chỗ ngồi khi nghe lớp trưởng la lớn “Thầy giám hiệu đang tới”
C. Sụt sùi khóc khi nghe kể về một câu chuyện cảm động
D. Rơm rớm nước mắt khi nhìn thấy một người ăn mày
Câu 29. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Tiếng nói và chữ viết là … để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.
A. Phương tiện
B. Cơ sở
C. Nền tảng
D. Mục đích
Câu 30. Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
D. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng
Đáp án trắc nghiệm Sinh học 8 chương 9
1. A | 2. A | 3. C | 4. B | 5. A |
6. C | 7. B | 8. D | 9. C | 10. A |
11. C | 12. A | 13. B | 14. D | 15. D |
16. C | 17. A | 18. A | 19. A | 20. C |
21. C | 22. B | 23. B | 24. A | 25. B |
26. B | 27. A | 28. D | 29. A | 30. A |
Bài tiếp theo: Trắc nghiệm Sinh học 8 chương 10
Trên đây VnDoc đã chia sẻ Trắc nghiệm Sinh học 8 chương 9. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 56: Tuyến yên, tuyến giáp
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
.........................................
Ngoài Trắc nghiệm Sinh học 8 chương 9. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo thêm Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Sinh học 8 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với Tài liệu học tập lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt