Trắc nghiệm Sinh học 8 chương 10
Bài tập Trắc nghiệm Sinh học 8 chương 10
Trắc nghiệm Sinh học 8 chương 10 được VnDoc.com đăng tải. Trắc nghiệm Sinh học lớp 8 này là câu hỏi trắc nghiệm Sinh học theo từng bài trong SGK, giúp các bạn tự ôn tập kiến thức môn Sinh hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 58: Tuyến sinh dục
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 59: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Câu 1. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì?
A. Kháng nguyên
B. Hoocmôn
C. Enzim
D. Kháng thể
Câu 2. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
A. Tính đặc hiệu
B. Tính phổ biến
C. Tính đặc trưng cho loài
D. Tính bất biến
Câu 3. Hoocmôn có vai trò nào sau đây?
1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể
3. Điều hòa các quá trình sinh lý
4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể
A. 2, 4
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 1, 2, 3, 4
Câu 4. Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hoocmôn đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
A. Có tính đặc hiệu
B. Có tính phổ biến
C. Có tính đặc trưng cho loài
D. Có hoạt tính sinh học rất cao
Câu 5. Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào?
A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt
B. Đường máu
C. Đường bạch huyết
D. Ống tiêu hóa
Câu 6. Trong các hoocmôn dưới đây, có bao nhiêu hoocmôn do thuỳ trước tuyến yên tiết ra?
1. FSH
2. PRL
3. TH
4. ADH
5. OT
6. GH
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4
Câu 7. Khi tác động lên buồng trứng, FSH có vai trò gì?
A. Kích thích tiết testôstêrôn
B. Kích thích bao noãn phát và tiết ơstrôgen
C. Kích thích quá trình sinh tinh
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 8. Iôt là thành phần không thể thiếu trong hoocmôn nào dưới đây?
A. Tirôxin
B. Ôxitôxin
C. Canxitônin
D. Glucagôn
Câu 9. Người bị bệnh Bazơđô thường có biểu hiện như thê nào?
A. Sút cân nhanh
B. Mắt lồi
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Mất ngủ, luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng
Câu 10. Hiện tượng “người khổng lồ” có liên quan mật thiết đến việc dư thừa hoocmôn nào?
A. GH B. FSH
C. LH D. TSH
Câu 11. ADH sẽ tác động trực tiếp đến cơ quan nào dưới đây?
A. Gan
B. Tim
C. Thận
D. Phổi
Câu 12. Hoocmôn nào dưới đây có tác dụng tăng cường sự co bóp cơ trơn, hỗ trợ quá trình tiết sữa và sinh nở ở phụ nữ?
A. Ôxitôxin
B. Canxitônin
C. Insulin
D. Tirôxin
Câu 13. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây?
A. GH
B. Glucagôn
C. Insulin
D. Ađrênalin
Câu 14. Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp?
A. 2 lớp
B. 3 lớp
C. 4 lớp
D. 5 lớp
Câu 15. Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hoocmôn điều hoà đường huyết?
A. Lớp lưới
B. Lớp cầu
C. Lớp sợi
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 16. Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra?
A. Norađrênalin
B. Cooctizôn
C. Canxitônin
D. Tirôxin
Câu 17. Hoocmôn điều hoà sinh dục nam có thể được tiết ra bởi tuyến nội tiết nào dưới đây?
A. Tuyến tùng
B. Tuyến trên thận
C. Tuyến tuỵ
D. Tuyến giáp
Câu 18. Hoocmôn ađrênalin gây ra tác dụng sinh lí nào dưới đây?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Dãn phế quản
C. Tăng nhịp tim
D. Tăng nhịp hô hấp
Câu 19. Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của cả nam và nữ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Xuất hiện mụn trứng cá
C. Mọc lông nách
D. Lớn nhanh
Câu 20. Ở nữ giới, hoocmôn nào có vai trò kích thích trứng chín và rụng?
A. Ơstrôgen
B. Prôgestêrôn
C. FSH D. LH
Câu 21. Kích tố nang trứng có tên viết tắt là gì?
A. LH B. FSH
C. ICSH D. OT
Câu 22. Ở nữ giới, hoocmôn nào có tác dụng sinh lí tương tự như testôstêrôn ở nam giới?
A. Ađrênalin
B. Insulin
C. Prôgestêrôn
D. Ơstrôgen
Câu 23. Ở nữ giới không mang thai, hoocmôn prôgestêrôn do bộ phận nào tiết ra?
A. Âm đạo
B. Tử cung
C. Thể vàng
D. Ống dẫn trứng
Câu 24. Trong quá trình phát triển của thai nhi, sự phân hoá giới tính kết thúc khi nào?
A. Tuần thứ 12
B. Tuần thứ 7
C. Tuần thứ 9
Câu 25. Hoocmôn nào dưới đây không tham gia vào cơ chế điều hoà đường huyết khi đường huyết giảm?
A. Glucagôn
B. ACTH
C. Cooctizôn
D. Insulin
Câu 26. Cooctizôn do tuyến nội tiết nào tiết ra?
A. Tuyến giáp
B. Tuyến trên thận
C. Tuyến yên
D. Tuyến tuỵ
Câu 27. Khi tác dụng lên thuỳ trước tuyến yên, TH sẽ kìm hãm sự tiết hoocmôn nào?
A. TSH B. FSH
C. GH D. MSH
Câu 28. Ở người, có bao nhiêu tuyến nội tiết tham gia vào quá trình điều hoà đường huyết khi đường huyết hạ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29. Hoocmôn nào dưới đây có khả năng chuyển hoá glixêrin, axit amin thành glucôzơ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Insulin
C. Cooctizôn
D. Glucagôn
Câu 30. Tuyến nội tiết nào dưới đây chịu ảnh hưởng bởi các hoocmôn tiết ra từ tuyến yên?
A. Tuyến trên thận
B. Tuyến sinh dục
C. Tuyến giáp
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án trắc nghiệm Sinh học 8 chương 10
1. B | 2. A | 3. C | 4. D | 5. B |
6. B | 7. B | 8. A | 9. C | 10. A |
11. C | 12. A | 13. C | 14. B | 15. C |
16. A | 17. B | 18. A | 19. A | 20. D |
21. B | 22. D | 23. C | 24. A | 25. D |
26. B | 27. A | 28. B | 29. C | 30. D |
Bài tiếp theo: Trắc nghiệm Sinh học 8 chương 11
Trên đây VnDoc đã chia sẻ Trắc nghiệm Sinh học 8 chương 10. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 60: Cơ quan sinh dục nam
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 61: Cơ quan sinh dục nữ
- Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 62: Thụ tinh, thụ thai và sự phát triển của thai
.........................................
Ngoài Trắc nghiệm Sinh học 8 chương 10. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo thêm Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Sinh học 8 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với Tài liệu học tập lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt