Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Hóa 10 Bài 27: Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí Clo và hợp chất của Clo

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 10 Bài 27: Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh lớp 10 rèn luyện cách giải bài tập Hóa một cách đơn giản hơn.

A. Nhắc lại nội dung lý thuyết Clo và hợp chất của clo

1. Tính chất hóa học của khí Clo

1.1. Phương pháp điều chế

Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng phương pháp:

Đun nóng nhẹ dung dịch axit clorua đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan đioxit (MnO2).

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat (KMnO4), Kali Clorat (KClO3), Clorua vôi (CaOCl2).

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

1.2. Tính chất hóa học

Tác dụng với kim loại tạo ra muối clorua:

2Fe + 3Cl2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)2FeCl3

Tác dụng với hiđro:

Cl2 + H2 \overset{as}{\rightarrow}\(\overset{as}{\rightarrow}\) 2HCl (khí hiđro clorua)

Tác dụng với nước

Cl2 + H2O ⥩ HCl + HClO (axit hipo clorơ)

2. Hợp chất của Clo

2.1. Axit clohiđric

  • Tính chất hóa học:

Là dung dịch axit mạnh làm đỏ giấy quỳ tím
Ví dụ:

Tác dụng với bazơ:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

 Axit clohiđric có tính khử

K2Cr2O7 + 14HCl (đặc) → 2CrCl3 + 3Cl2 ­+ 2KCl + 7H2O

  • Điều chế axit clohidric

Trong phòng thí nghiệm điều chế bằng phản ứng: đun nóng muối NaCl với dung dịch H2SO4 đặc:
NaCl + H2SO4 (đặc) →  NaHSO4 + HCl (t < 250oC)

2.2. Muối của axit clohiđric. Nhận biết ion clorua

Đa số muối clorua đều dễ tan trong nước, một vài muối không tan : AgCl, PbCl2 (không tan trong nước lạnh, tan khá nhiều trong nước nóng), CuCl2, HgCl2

Một số muối clorua dễ bay hơi ở nhiệt độ cao như Cu (II) clorua, sắt (III) clorua, thiếc (IV) clorua…

Nhận biết ion clorua bằng dung dịch AgNO3

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

AgNO3 + HCl→ AgCl↓ + HNO3

B. Giải Hóa 10 Bài 27: Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo

1. Thí nghiệm 1: Điều chế khí Clo – Tính tẩy màu của khí clo ẩm

Cách tiến hành:

Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch HCl đặc.

Đậy nhanh ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm (hình 5.10 sgk/120)

Hiện tượng:

Có khí màu vàng lục bay ra. Giấy màu ẩm bị mất màu

Phương trình phản ứng:

Giải thích: Khí màu vàng là do clo được tạo thành do phản ứng:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Sau đó clo tan vào nước tạo ra HClO (axit có tính oxi hóa mạnh) làm mất màu quỳ tím.

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO.

2. Thí nghiệm 2: Điều chế axit clohidric

Cách tiến hành:

Cho vào ống nghiệm (1) một ít muối ăn rồi rót dung dịch H­2SO4 đặc. Rót khoảng 8ml nước cất vào ống nghiệm (2)

Đun nhẹ ống nghiệm chứa NaCl rắn và H2SO4 đặc.

Nếu thấy sủi bọt mạnh thì ngừng đun.

Hiện tượng: Có khí bay lên ở bình cầu. Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Phương trình phản ứng:

NaCl(rắn) + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

3. Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch: HCl, NaCl, HNO3

Phân biệt 3 dung dịch mất nhãn: HCl, NaCl, HNO3.

Hướng dẫn: Đánh số thứ tự ống nghiệm, trích mẫu thử

Phân loại hợp chất bằng quỳ tím

Nhận biết ion Cl- bằng dung dịch AgNO3.

Kết quả: Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaCl vì không làm giấy quỳ đổi màu.

Dùng dung dịch AgNO3 nhận biết được dung dịch HCl vì tạo kết tủa AgCl màu trắng.

Kết luận: Ống 1 chứa NaCl.

Ống 2 chứa HCl.

Ống 3 chứa HNO3.

Phương trình phản ứng

Dùng AgNO3 phân biệt được HNO3 vì không có hiện tượng

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Dùng tiếp quỳ tím phân biệt được NaCl vì không có hiện tượng.

Mời các bạn tham khảo chi tiết bản tường trình hóa 10 bài thực hành số 2 tại: Bài thực hành số 2 hóa 10

---------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 10 Bài 27: Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Hóa 10 - Giải bài tập Hoá 10

    Xem thêm