Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh được VnDoc.com đăng tải. Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 này là câu hỏi trắc nghiệm Hóa học theo từng bài trong SGK, giúp các bạn tự ôn tập kiến thức môn Hóa hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo
Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 29: Oxi - Ozon
Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 30: Lưu huỳnh
Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 31: Bài thực hành số 4, Tính chất của oxi, lưu huỳnh
Câu 1: Trong công nghiệp, người ta điều chế oxi bằng cách
A. Nhiệt phân KMnO4
B. Nhiệt phân Cu(NO3)2
C. Nhiệt phân KClO3có xúc tác MnO2
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Câu 2: Cho phương trình hóa học: aS + bH2SO4 (đặc) → cSO2 ↑ + dH2O
Tỉ lệ a:b là
A. 1:1 B. 2:3 C. 1:3 D. 1:2
Câu 3: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2CO + O2to→ 2CO2
B. Fe + S to→ FeS
C. S + F2 to→ SF2
D. 3Fe + 2O2to→ Fe3O4
Câu 4: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
A. H2S B. NH3 C. SO2 D. CO2
Câu 5: Để phân biệt SO2 và CO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
A. Dung dịch Ba(OH)2
B. CaO
C. Dung dịch NaOH
D. Nước brom
Câu 6: Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch
A. NaCl B. CuCl2 C. Ca(OH)2 D. H2SO4
Câu 7: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào trõng dãy chất nào sau đây?
A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag
B. CuO, NaCl, CuS
C. FeCl3, MgO, Cu
D. BaCl2, Na2CO3, FeS
Câu 8: Cho các chất: HI, H2S, C, CaCO3, Fe3O4, FeO, Al và Fe2O3. Trong các chất đã cho, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đăc, nóng là
A. 5 B. 4 C. 6 D. 7
Câu 9: Oxi hóa hoàn toàn 10,8 gam kim loại X trong khí O2 (dư), thu được 20,4 gam oxit kim loại. X là kim loại
A. Al B. Fe C. Mg D. Ca
Câu 10: Đun nóng 11,2 gam bột sắt với 9,6 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,9 B. 47,8 C. 71,7 D. 51,0
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít H2S (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối trong X là
A. 5,82% B. 11,84% C. 11,65% D. 9,61%
Câu 12: Để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch BaCl2 2M cần 500 ml dung dịch Na2SO4 a (mol/l). Giá trị của a là
A. 0,1 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,2
Câu 13: Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào X, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,36 B. 1,12 C. 4,48 D. 2,24
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp Cu và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 đăc, nong, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 36,84% B. 73,68% C. 55,26% D. 18,42%
Câu 15: Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 20 B. 40 C. 30 D. 10
Câu 16: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 12 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 3,36 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,08 B. 16,80 C. 5,60 D. 8,40
Đáp án trắc nghiệm Hóa 10 Bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
1. D | 2. D | 3. C | 4. A | 5. D | 6. C | 7. D | 8. C |
9. A | 10. B | 11. C | 12. B | 13. D | 14. A | 15. B | 16. A |
Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan
Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 35: Bài thực hành số 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 37: Bài thực hành số 6, tốc độ phản ứng hóa học