Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử

Giải Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử hướng dẫn các em giải các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa. Chúc các em học tốt môn Hóa lớp 10.

A. Giải bài tập Hóa 10 Sách giáo khoa MỚI

B. Tóm tắt lý thuyết bài Hóa 10 bài 1

1. Đặc điểm các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử

Loại hạt Kí hiệuĐiện tíchKhối lượng (m)Quan hệ giữa các hạt
NhânProtonpqp= 1,602.10-19C hay qp= 1+

mp ≈ 1đvC

mp ≈ 1,6726 .10-27

Số p = số e
Nơtronnqn = 0

mn ≈ 1đvC

mn ≈ 1,6748 .10-27

VỏElectroneqe = -1,602.10-19C hay qe= 1-

me ≈ 0,000549 đvC

me ≈ 9,11.10-31kg

2. Kích thước và khối lượng nguyên tử

Kích thước

Để biểu thị kích thước nguyên tử người ta dùng đơn vị nanomet (nm) hay angstrom

1nm = 10-9 m; 1\mathop A\limits^o\(\mathop A\limits^o\) = 10-10 m; 1 nm = 10 \mathop A\limits^o\(\mathop A\limits^o\)

Khối lượng nguyên tử

1u = 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27

Nguyên tử = mp + mn (bỏ qua e)

C. Giải bài tập SGK Hóa 10: Thành phần nguyên tử

Bài 1 Trang 9 SGK hóa 10

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là

A. Electron và proton.

B. Proton và nơtron.

C. Nơtron và electron.

D. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Đáp án đúng là câu B: Proton và nơtron.

Bài 2 Trang 9 SGK hóa 10

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. Proton và electron.

B. Nơtron và electron,

C. Nơtron và proton.

D. Nơtron, proton và electron.

Chọn đáp án đúng.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Đáp án đúng là câu D

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là Nơtron, proton và electron.

Bài 3 Trang 9 SGK hóa 10

Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là

A. 200 m.

B. 300 m.

C. 600 m.

D. 1200 m.

Chọn đáp số đúng.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Đường kính nguyên tử = 10000.đường kính hạt nhân

Đường kính hạt nhân = 6 cm = 0,06 m

=> Đường kính nguyên tử = 10000.0,06 = 600 m

Đáp án án đúng cần chọn là C

Bài 4 Trang 9 SGK hóa 10

Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

Ta có: me = 9,1094.10-31 kg

mp = 1,672610-27 kg

mn = 1,6748.10-27 kg

Lập tỉ số giữa khối lượng electron với pronton và với notron ta được:

Tỉ số khối lượng electron với proton là:

\frac{{{m_e}}}{{{m_p}}} = \frac{{9,1094.1{0^{ - 31}}}}{{1,6726.1{0^{ - 27}}}} \approx \frac{1}{{1836}}\(\frac{{{m_e}}}{{{m_p}}} = \frac{{9,1094.1{0^{ - 31}}}}{{1,6726.1{0^{ - 27}}}} \approx \frac{1}{{1836}}\)

Tỉ số khối lượng electron với notron là:

\frac{{{m_e}}}{{{m_p}}} = \frac{{9,1094.1{0^{ - 31}}}}{{1,6748.1{0^{ - 27}}}} \approx \frac{1}{{1839}}\(\frac{{{m_e}}}{{{m_p}}} = \frac{{9,1094.1{0^{ - 31}}}}{{1,6748.1{0^{ - 27}}}} \approx \frac{1}{{1839}}\)

Bài 5 Trang 9 SGK hóa 10

Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

Cho biết Vhình cầu = 4/3.πr3.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập

a) rzn =1,35.10-1 nm = 1,35.10-8 cm

1u = 1,6600. 10-24 g

mzn = 65 x 1,6600.10-24 g = 107,9.10-24 g

Vnguyên tử Zn = 4/3.π.r3 = 4/3.3,14.(1,35.10-8) = 10,3.10-24 cm3.

Dnguyên tử Zn = 107,9.10-24 g / 10,3.10-24 cm3 = 10,48g/cm3.

b) mhạt nhân Zn = 65u => 107,9.10-24 gam

rhạt nhân Zn = 2.10-6 nm = (2.10-6. 10-7) cm = 2.10–13 cm

V hạt nhân nguyên tử Zn = 4/3.π.(2.10-13)3 = 33,49.10-39 cm3

D hạt nhân nguyên tử Zn = 107,9.10-24 gam / 33,49.10-39 cm3 = 3,22.1015 g/cm3 = 3,22.109 tỉ tấn/cm3

D. Giải bài tập sách bài tập hóa 10 bài 1

Ngoài các dạng bài tập sách giáo khoa Hóa 10 bài 1, các bạn có thể tham khảo luyện tập thêm các dạng bài tập, sách bài tập hóa 10 bài 1 để củng cố nâng cao kiến thức cũng như rèn luyện kĩ năng học tập. Mời các bạn tham khảo tại: Giải bài tập Hóa 10 SBT bài 1

E. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 1

Trên đây các bạn đã được làm quen với các dạng bài tập tự luận trong sách giáo khoa cũng như sách bài tập, để giúp các bạn rèn luyện kĩ năng giải bài tập nhanh, và nhiều bài tập mức độ khác nhau, VnDoc đã biên soạn tổng hợp các dạng câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm khách quan tại: Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử

..............................................

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Giải bài tập Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
8
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Hóa 10 - Giải bài tập Hoá 10

    Xem thêm