Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa 10 bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử

Giải bài tập Hóa 10 bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn giải bài tập sách giáo khoa hóa 10 bài 3, Lời giải bài tập Hóa học 10 này hướng dẫn các em học sinh giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa 10 chi tiết dễ hiểu, từ đó giúp các em vận dụng, củng cố lại kiến thức về thành phần nguyên tử.

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan 

Hy vọng qua tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt bài tập cũng như học tốt môn hóa học hơn. Mời các bạn tham khảo.

A. Tóm tắt lý thuyết hóa 10 bài 3 luyện tập

1. Nguyên tử

qe = -1,602.10-19 C, quy ước bằng 1-; me ≈ 0,00055u

qp = 1,602.10-19C, quy ước bằng 1+; mp ≈1u

qn = 0; mn ≈ 1u

2. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân

Z = số proton = số electron

Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số proton (Z) và tổng số notron (N)

Công thức: A = Z + N

Nguyên tử khối coi như bằng tổng số các proton và các nơtron (gần đúng)

Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là các nguyên tử có cùng số Z, khác số N

3. Số hiệu nguyên tử Z và số khối A đặc trưng cho nguyên tử

Kí hiệu nguyên tử: _Z^AX\(_Z^AX\)

X là kí hiệu nguyên tố

A là số khối (A = Z + N)

Z là số hiệu nguyên tử

4. Đồng vị

Công thức:

\overline A=\frac{A_1.x+A_2.y+A_3.z+....A_n.n}{100}\(\overline A=\frac{A_1.x+A_2.y+A_3.z+....A_n.n}{100}\)

Trong đó A1, A2, A3,… là số khối của các đồng vị.

x,y,z,… là thành phần % của các đồng vị.

B. Giải bài tập SGK Hóa 10 bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử

Bài 1 Trang 18 sgk Hóa 10

Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1, trang 8 Sgk

a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).

b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1

a) Tổng khối lượng của proton:

7.1,6726.10-27 = 11,7082.10-27 kg

Tổng khối lượng của nơtron:

7.1,6748.10-27 = 11,7236.10-27 kg

Tổng khối lượng của electron:

7.9,1094.10-31 = 0,0064.10-27 kg

Khối lượng của nguyên tử nitơ là: 11,7082.10-27 kg + 11,7236.10-27 kg + 0,0064.10-27 kg = 23,4382.10-27 kg.

b) Tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử N và khối lượng của toàn nguyên tử:

Khối lượng các electron/ Khối lượng nguyên tử N = 0,0064.10-27 kg/ 23,4382.10-27 kg = 0,00027 = 0,027%.

Bài 2 Trang 18 sgk Hóa 10

Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là: 93,258% 3919K; 0,012% 4019K và 6,730% 4119K.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2

Nguyên tử khối trung bình của kali (K) là: (39 . 93,258 + 40 . 0,012 + 41 . 6,73) /100 = 39,135.

Lưu ý kết quả ra là được làm tròn

Bài 3 Trang 18 sgk Hóa 10

a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.

b) Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tố hoá học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3

a) Nguyên tô hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

b) Kí hiệu nguyên tử 19 K.

Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố K là 19, số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và (39 – 19 = 20) nơtron. Vỏ electron của nguyên tử K có 19 electron.

Nguyên tử khối của K là 39u.

Bài 4 Trang 18 sgk Hóa 10

Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4

Từ H có z = 1, urani có z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trống giữa các số thứ tự. Vậy trừ H và urani chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố.

Bài 5 Trang 18 sgk Hóa 10

Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3.

(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5

Vì trong tinh thể nguyên tử Ca chỉ chiếm 74% thể tích còn lại là khe trống nên thể tích thực của 1 mol nguyên tử Ca là: 25,87 . 0,74 = 19,15 (cm3)

1 mol nguyên tử Ca có chứa 6,022.1023 nguyên tử nên thể tích của một nguyên tử Ca là

Vnguyên tử canxi = 19,15/6,022.1023 ≈ 3.10-23 cm3

Nếu xem nguyên tử Ca là một qủa cầu thì nó có bán kính là

R = \sqrt[3]{{\frac{{3V}}{{4\pi }}}} = \sqrt[3]{{\frac{{{{3.3.10}^{ - 23}}}}{{4.3,14}}}} = 1,{98.10^{ - 8}}(cm)\(R = \sqrt[3]{{\frac{{3V}}{{4\pi }}}} = \sqrt[3]{{\frac{{{{3.3.10}^{ - 23}}}}{{4.3,14}}}} = 1,{98.10^{ - 8}}(cm)\)

Bài 6 Trang 18 sgk Hóa 10

Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau:

6529Cu, 6329Cu; 168O, 178O, 188O

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5

Công thức đồng (II) oxit là CuO với các đồng vị

Với 6529Cu có 3 oxit: 65Cu16O; 65Cu17O; 65Cu18O

Với 6329Cu có 3 oxit: 63Cu16O; 63Cu17O; 63Cu18O

C. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 3

Giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức cũng như được vận dụng làm các dạng bài tập thành thạo hơn. VnDoc đã biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 bài 3 tại: Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử.

.....................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Giải bài tập Hóa 10 bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
9
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Hóa 10 - Giải bài tập Hoá 10

    Xem thêm