Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion
Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion tóm tắt lại các kiến thức cơ bản, giúp các em nhanh chóng nắm bắt kiến thức bài học, đồng thời, hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa, hi vọng sẽ giúp các em vận dụng rèn luyện tốt kĩ năng giải bài tập từ đó vận dụng tốt vào các dạng bài tập liên quan, học tốt môn Hóa học 10. Mời các em cùng tham khảo.
Giải bài tập Hóa 10: Liên kết ion - Tinh thể ion
A. Lý thuyết về liên kết ion, tinh thể ion
I. Khái niệm về liên kết hóa học
1. Khái niệm về liên kết
Trừ trường hợp các khí hiếm, ở điều kiện bình thường các nguyên tử của các nguyên tố không tồn tại ở trạng thái tự do, riêng rẽ mà liên kết với các nguyên tử khác nhau tạo thành phân tử hay tinh thể.
2. Quy tắc bát tử (8 electron)
Theo quy tắc bát tử thì các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt cấu hình vững bền của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 electron với heli) ở lớp ngoài cùng.
II. Các kiểu liên kết.
1. Liên kết ion.
a) Các nguyên tử kim loại có 1, hoặc 2, hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng nên khi đi vào liên kết nó có xu hướng nhường hết số electron lớp ngoài cùng để cho lớp sát cùng trở thành bão hòa và sau khi nhường electron thì phần còn lại trở thành phần tử mang điện tích dương gọi là ion dương (hay cation).
b) Các nguyên tử phi kim có số electron ở lớp ngoài cùng là 5 hoặc 6 hoặc 7 nên khi biến động có xu hướng thu thêm 1, 2, 3 electron vào lớp ngoài cùng để có vỏ electron giống khí hiếm. Sau khi thu thêm electron thì nó trở thành phần tử mang điện âm, gọi là ion âm (hay anion).
c) Sự tạo thành liên kết ion
Các ion trái dấu sẽ hút nhau với lực hút tĩnh điện để trở thành phân tử. Ta gọi đó là phân tử ion và mối liên kết trong phân tử là liên kết ion
d) Định nghĩa
Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
e) Cách biểu diễn liên kết ion
Thí dụ: Na2O: 2Na+O2-; MgCl2: Mg2+2Cl-
g) Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất ion.
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích của ion đó.
III. Tinh thể ion
1. Tinh thể NaCl
Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion. Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+, Cl− được phân bố luân phiên đều đặn và có trật tự trên các đỉnh của hình lập phương nhỏ. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu liên kết với nó.
2. Tính chất chung của hợp chất ion
Tinh thể ion rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể lớn.
Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi.
Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước.
Khi nóng chảy, khi hòa tan trong nước, chúng tạo thành dung dịch dẫn điện. Ở trạng thái rắn, tinh thể ion không dẫn điện.
B. Giải bài tập SGK Hóa 10 trang 59, 60
Bài 1 SGK Hóa 10 trang 59
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:
A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na – e -> Na+; Cl + e -> Cl-; Na+ + Cl- -> NaCl.
Chọn đáp án đúng nhất.
Hướng dẫn giải bài tập
Đáp án: D.
Bài 2 SGK Hóa 10 trang 59
Muối ăn ở thể rắn là:
A. Các phân tử NaCl.
B. Các ion Na+ và Cl-.
C. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
D. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Chọn đáp án đúng nhất.
Hướng dẫn giải bài tập
Đáp án: C
Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
Bài 3 SGK Hóa 10 trang 60
a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-)
b) Những điện tích ở ion Li+, O2- do đâu mà có?
c) Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm có cấu hình electron giống O2-
d) Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti?
Hướng dẫn giải bài tập
a) Cấu hình electron của cation liti (Li+) là 1s2 và anion oxit (O2-) là 1s22s22p6
b) Điện tích ở (Li+) do mất 1e mà có, điện tích ở (O2-) do nhận thêm 2e mà có
c) Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình giống Li+
Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình giống O2-
d) Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1e, mà một nguyên tử oxi thu được 2e.
2Li → 2(Li+) + 2e;
O + 2e → O2-
2Li+ + O2-→ Li2O
Bài 4. SGK Hóa 10 trang 60
Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử và ion sau:
a) 21H+; 4018Ar; 3517Cl; 5626Fe2+
b) 4020Ca2+; 3216S2-; 2713Al3+
Hướng dẫn giải bài tập
a) 21H+ có số p: 1; số e: 0; số n: 1
4018Ar có số p: 18; số e: 18; số n: 22
3517Cl- có số p: 17; số e: 18; số n: 18
5626Fe2+ có số p: 26; số e: 24; số n: 30
b) 4020Ca2+ có số p: 20; số e: 18; số n: 20
3216S2- có số p: 16; số e: 18; số n: 16
2713Al3+ có số p: 13; số e: 10; số n: 14
Bài 5 SGK Hóa 10 trang 60
So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+
Hướng dẫn giải bài tập
Các ion Na+, Mg2+, Al3+ đều có 10 electron.
Vì ZNa = 11 ⇒ Na có 11e ⇒ Na+ có 11 - 1 = 10e
ZMg = 12 ⇒ Mg có 12e ⇒ Mg2+ có 12 - 2 = 10e
ZAl = 13 ⇒ Al có 13e ⇒ Al3+ có 13 - 3 = 10e
Bài 6 SGK Hóa 10 trang 60
Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
a) H3PO4 b) NH4NO3 c) KCl
d) K2SO4 e) NH4Cl f) Ca(OH)2
Hướng dẫn giải bài tập
H3PO4 | NH4NO3 | K2SO4 | NH4Cl | Ca(OH)2 | |
Ion đa nguyên tử | anion PO43- | NH4+ Và NO3– | NH4+ | OH– | |
Tên gọi | Anion photphat | Cation amoni NH4+ Anion nitrat NO3– | Anion sunfat | Cation amoni | Anion hidroxit |
>> Mời các bạn tham khảo thêm giải hóa 10 bài tiếp theo tại: Giải Hóa 10 Bài 13: Liên kết cộng hóa trị
C. Trắc nghiệm Hóa 10 bài 12
Câu 1: Liên kết ion được tạo thành giữa
A. Hai nguyên tử kim loại
B. Hai nguyên tử phi kim.
C. Một nguyên tử kim loại mạnh và một nguyên tử phi kim mạnh.
D. Một nguyên tử kim loại yếu và một nguyên tử phi kim yếu.
Câu 2: Trong tinh thể NaCl, nguyên tố Na và Cl ở dạng ion và có sô electron lần lượt là
A. 10 và 18
B. 12 và 16
C. 10 và 10
D. 11 và 17
Câu 3: Phân tử nào sau đây có liên kết phân cực nhất?
A. F2O
B. Cl2O
C. ClF
D. O2
Câu 4: Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất của liên kết ion nhất?
A. LiCl
B. NaCl
C. KCl
D. CsCl
Câu 5: Các chất trong dãy nào sau đây đều có liên kết ion?
A. KBr, CS2, MgS
B. KBr, MgO, K2O
C. H2O, K2O, CO2
D. CH4, HBr, CO2
Để xem toàn bộ nội dung câu hỏi trắc nghiệm cũng như đáp án mời các bạn tham khảo tại: Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion
....................
Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
- Giải Hóa 10 Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải Hóa 10 Bài 11: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
- Giải Hóa 10 Bài 13: Liên kết cộng hóa trị
- Giải Hóa 10 Bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
- Giải Hóa 10 Bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
- Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 - Chương 3: Liên kết hóa học
.............................
Trên đây VnDoc đã giới thiệu Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.