Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị

Giải bài tập Hóa 10 Bài 2: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị là tài liệu tham khảo hay của chương trình SGK cũ.

Hiện nay tương ứng với nội dung bài học là bộ 3 sách mới: Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học 10. Lời giải bài tập Hóa 10 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải  bài tập Hóa học.

A. Giải Hóa 10 Cánh diều Bài 3 Nguyên tố hóa học

Hóa 10 Cánh diều Bài 3 Nguyên tố hóa học bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học bài 3 Hóa 10 trang 20 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Hóa 10 sách Cánh diều.

Bài 1 trang 20 Hóa 10 Cánh diều: Hoàn thành bảng sau đây ....

Xem chi tiết đáp án

Bài 2 trang 20 Hóa 10 Cánh diều: Phát biểu nào sau đây là đúng? ....

Xem chi tiết đáp án

Bài 3 trang 20 Hóa 10 Cánh diều: Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị bền ....

Xem chi tiết đáp án

Bài 4 trang 20 Hóa 10 Cánh diều: Phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) ....

Xem chi tiết đáp án

 Chi tiết cả bài: Giải Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học Cánh diều

B. Giải Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 Nguyên tố hóa học 

Bài 1 trang 25 Hóa 10 CTST: Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron ....

Xem chi tiết đáp án

Bài 2 trang 25 Hóa 10 CTST: Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn ....

Xem chi tiết đáp án

Bài 3 trang 25 Hóa 10 CTST: Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau: ....

Xem chi tiết đáp án

Bài 4 trang 25 Hóa 10 CTST: Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg ....

Xem chi tiết đáp án

Chi tiết cả bài: Giải Hóa 10 Bài 3: Nguyên tố hóa học CTST

C. Giải Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 2 Nguyên tố hóa học

Chi tiết cả bài: Giải Hóa 10 Bài 2: Nguyên tố hóa học KNTT

D. Giải bài tập sách giáo khoa Hóa 8 bài 2 SGK Cũ

Bài 1 Trang 13 SGK Hóa 10

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng

A. số khối.

C. số proton.

B. số nơtron.

D. số nơtron và số proton.

Đáp án hướng dẫn giải

Chọn C. số proton

Bài 2 Trang 13 SGK Hóa 10

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết

A. số khối A.

C. nguyên tử khối của nguyên tử.

B. số hiệu nguyên tử z.

D. số khối A và số hiệu nguyên tử z.

Chọn đáp án đúng.

Đáp án hướng dẫn giải

Chọn D. số khối A và số hiệu nguyên tử z.

Bài 3 Trang 14 SGK Hóa 10

Nguyên tố cacbon có hai đồng vị: 126C chiếm 98,89% và 136C chiếm 1,11%.

Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:

A. 12,500

B. 12,011

C. 12,022

D.12,055

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3

Chọn B. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là: (12.98,89 + 13.1,11)/100 = 12,011

Bài 4 Trang 14 SGK Hóa 10

Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:

73Li; 199F; 2412Mg; 4020Ca

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4

Ta có: 73Li cho ta biết:

Số điện tích hạt nhân là 3, trong hạt nhân có 3 proton, ngoài vỏ có 3 electron.

Số khối là 7, vậy ta có số nơtron là:

N = A - Z = 7 - 3 = 4.

Nguyên tử khối là 7 (7u).

* Tương tự ta có: 199F có Nguyên tử khối là 19 (19u).

Số điện tích hạt nhân là 9, trong hạt nhân có 9 proton, ngoài vỏ có 9 electron.

Số nơtron là 19 – 9 = 10.

* 2412Mg trong đó:

Nguyên tử khối là 24.

Số điện tích hạt nhân là 12, trong hạt nhân có 12 proton, ngoài vỏ có 12 electron.

Sô nơtron là 24 – 12 = 12.

* 4020Ca trong đó:

Nguyên tử khối là 40.

Số điện tích hạt nhân là 20, trong hạt nhân có 20 proton, ngoài vỏ có 20 electron.

Số nơtron là: 40 – 20 = 20.

Bài 5 Trang 14 SGK Hóa 10

Đồng có hai đồng vị 6529Cu và 6329Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

Gọi a là thành phần % của đồng vị 6529Cu; % của đồng vị 6329Cu là 100 – a. Ta có:

(a.65 + (100 - a)63)/100 = 63,54

Giải ra ta được a = 27% 6529Cu. Vậy thành phần 6329Cu là 73%.

Bài 6 Trang 14 SGK Hóa 10

Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 21H trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 21H và 11H)? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).

Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:

Gọi % đồng vị 21H là a: \frac{{2a + 1.(100 - a)}}{{100}} = 1,008\(\frac{{2a + 1.(100 - a)}}{{100}} = 1,008\)

⇒ a = 0,8;

Khối lượng riêng của nước 1 g/ml, vậy 1ml nước có khối lượng 1g. Khối lượng mol phân tử của nước là 18g.

Vậy 1 gam nước có \frac{{1g}}{{18g/mol}} = \frac{1}{{18}}\(\frac{{1g}}{{18g/mol}} = \frac{1}{{18}}\)

mol phân tử nước

Mà 1 mol phân tử nước có 6,022.1023 phân tử nước

Vậy 1 ml nước hay 1/18 mol phân tử nước có \frac{{6,{{022.10}^{23}}}}{{18}}\(\frac{{6,{{022.10}^{23}}}}{{18}}\) phân tử nước

Mặt khác a phân tử nước có 2 nguyên tử hidro nên số nguyên tử hidro ở cả hai đồng vị có trong 1ml nước hay \frac{{6,{{022.10}^{23}}}}{{18}}\(\frac{{6,{{022.10}^{23}}}}{{18}}\)phân tử nước là \frac{{6,{{022.10}^{23}}}}{{18}}.2\(\frac{{6,{{022.10}^{23}}}}{{18}}.2\)

Trong đó số nguyên tử của đồng vị 21H là \frac{{2.6,{{022.10}^{23}}}}{{18}}.\frac{{0,8}}{{100}} = 5,{35.10^{20}}\(\frac{{2.6,{{022.10}^{23}}}}{{18}}.\frac{{0,8}}{{100}} = 5,{35.10^{20}}\)(nguyên tử)

Vậy trong 1ml nước nguyên chất có 5,35.1020 nguyên tử đồng vị 21H

Bài 7 Trang 14 SGK Hóa 10

Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 7:

Theo tỉ lệ đề bài ta có:

16O

99,757 nguyên tử

? Nguyên tử

17O

0,039 nguyên tử

1 nguyên tử

18O

0,204 nguyên tử

? Nguyên tử

Tỉ lệ mỗi đồng vị O trong hỗn hợp 3 đồng vị:

99,757% 16O => 99757 nguyên tử 16O

0,039% 17O => 39 nguyên tử 17O

0,204% 18O => 204 nguyên tử 18O

Khi có một nguyên tử 17O thì số nguyên tử:

16O là: 99,757/0,039 = 2558 nguyên tử.

18O là: 0,204/0,039 = 5 nguyên tử.

Vậy nếu như có 1 nguyên tử 17O thì có 2558 nguyên tử 16O và có 5 nguyên tử 18O.

Bài 8 Trang 14 SGK Hóa 10

Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị: 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 8

Nguyên tử khối trung bình của argon là:

\frac{{(40.99,6) + (38.0,063) + (36.0,337)}}{{100}} = 39,98\(\frac{{(40.99,6) + (38.0,063) + (36.0,337)}}{{100}} = 39,98\)

22,4 lít Ar ở đktc có khối lượng 39,98 g

x lít Ar ở đktc có khối lượng 10 g

Vì nguyên tử Ar có một nguyên tử nên khối lượng mol phân tử của Ar là 39,98 g. Ở đktc thì 1 mol phân tử Ar hay 39,98g có thể tích là 22,4l. Vậy 10g Ar có thể tích là 22,4 .10 /39,98 = 5,6 (lít)

Trắc nghiệm hóa 10 bài 2 Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học Đồng vị

Để nhằm nâng cao củng cố kiến thức bài học cho các bạn học sinh. VnDoc đã biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm hóa học 10 bài 2 tại: Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị

.................................

Mời các bạn tham khảo thê một số tài liệu liên quan:

Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
9
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Hóa 10 - Giải bài tập Hoá 10

    Xem thêm