Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Hóa 10 Bài 25: Flo - Brom - Iot

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải Hóa 10 Bài 25: Flo - Brom - Iot, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện cách giải bài tập Hóa học 10 bài 25: Flo - Brom - Iot. Hy vọng thông qua nội dung câu hỏi bài tập, sẽ giúp củng cố, nâng cao kĩ năng giải bài tập. Mời các bạn tham khảo.

A. Tóm tắt hóa 10 bài 25

I. FLO

1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

Là chất khí màu lục nhạt, rất độc

Trong tự nhiên tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu có trong các chất khoáng dạng muối florua CaF2,…, trong men răng người, động vật và một số loài cây

2. Tính chất hóa học

Flo là phi kim có tính oxi hóa mạnh nhất

2.1. Tác dụng với tất cả các kim loại

F2 + Ca → CaF2

F2 + 2Ag → 2AgF

2.2. Tác dụng với hiđro

Phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác, hỗn hợp H2 và F2 nổ mạnh ngay trong bóng tối ở nhiệt độ –252oC.

F2 + H2 → 2HF

2.3. Tác dụng với nước

Khí flo qua nước nóng sẽ làm nước bốc cháy

2F2 + 2H2O → 4HF + O2

=> F2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có tính oxi hóa mạnh hơn.

3. Ứng dụng

Điều chế dẫn xuất hidro cacbon. (floroten, teflon, ...)

Dùng trong công nghiệp hạt nhân, làm thuốc chống sâu răng.

4. Sản xuất flo trong công nghiệp

Điện phân hỗn hợp KF và HF (hỗn hợp ở thể lỏng)

II. BROM

1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý

Là chất lỏng màu nâu, dễ bay hơi, độc.

Tan trong nước, nhưng tan nhiều hơn trong dung môi hữu cơ

Trong tự nhiên brom chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất (nước biển có chứa lượng nhỏ NaBr)

2. Tính chất hóa học

2.1. Tác dụng với kim loại

Br2 + 2Na \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2NaBr

3Br2 + 2Fe \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2FeBr3

2.2. Tác dụng với hidro

H2 + Br2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2HBr ­

2.3. Tác dụng với nước

Br2 + H2O ⇄ HBr + HBrO

2.4. Tác dụng với các hợp chất có tính khử

Br2 + 2FeBr2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2FeBr3

Br2 + H2S \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2HBr + S

4Br2 + H2S + 4H2O → 8HBr + H2SO4

3. Điều chế

Người ta điều chế brom từ nước biển

Cl2 + NaBr → NaCl + Br2

4. Ứng dụng

Sản xuất dẫn xuất hidro cacbon, AgBr, dùng cho công nghiệp dầu mỏ, hóa chất cho nông nghiệp, phẩm nhuộm.

III. IOT

1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý

Là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím. Khi đun nóng, iot sẽ thăng hoa.

Tan rất ít trong nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ

Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất (nước biển có chứa lượng nhỏ NaBr)

2. Tính chất hóa học

2.1. Tác dụng với kim loại

I2 + 2Na \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2NaI

I2 + Fe \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\)FeI2

2.2. Tác dụng với hidro

H2 + I2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2HI ­

2.3. Tác dụng với nước

Iot hầu như không tác dụng với nước

2.4. Iot tạo phức với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.

3. Điều chế

Người ta điều chế iot từ rong biển

4. Ứng dụng

Sản xuất dược phẩm, phòng bệnh bướu cổ do thiếu iot.

B. Giải bài tập Hóa 10 Bài 25: Flo - Brom - Iot

Bài 1 trang 113 SGK Hóa 10

Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh:

A. HCl.

B. H2SO4.

C. HNO3.

D. HF.

Hướng dẫn giải bài tập

D đúng.

Dung dịch axit không thể chứa trong bình thủy tinh là HF

Bài 2 trang 113 SGK Hóa 10

Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang nàu nào sau đây

A. Màu đỏ.

B. Màu xanh.

C. Không đổi màu.

D. Không xác được.

Hướng dẫn giải bài tập

B đúng.

nHBr = 1/81 mol

nNaOH = 1/40 mol

NaOH + HBr → NaBr + H2O

nNaOH > nHBr ( 1/40 > 1/81 ) ⇒ sau phản ứng NaOH dư

⇒ nhúng giấy quỳ vào dung dịch thu được giấy quỳ sẽ chuyển màu xanh

Bài 3 trang 113 SGK Hóa 10

So sánh tính chất oxi hóa của các đơn chất F2,Cl2, Br2, I2 và tính khử của những hợp chất HF, HCl, HBr, HI. Dẫn ra những phương trình hóa học để minh họa.

Hướng dẫn giải bài tập

Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2.

Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin. Clo, Br và Iot tác dụng được với một số kim loại.

Phản ứng với hiđro.

H2 + F2 \overset{-250^{o} C}{\rightarrow}\(\overset{-250^{o} C}{\rightarrow}\) 2HF

H2 + Cl2 \overset{as}{\rightarrow}\(\overset{as}{\rightarrow}\) 2HCl

H2 + Br2 \overset{đun nóng}{\rightarrow}\(\overset{đun nóng}{\rightarrow}\) 2HBr

H2 + I2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2HI

Bài 4 trang 113 SGK Hóa 10

Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết phương trình phản ứng, nếu có?

Hướng dẫn giải bài tập

Khi tan trong nước, các halogen tác dụng với nước, flo phản ứng mãnh liệt với nước giải phóng oxi.

2F2 + 2H2O → 4HF + O2.

Với brom và clo thì phản ứng xảy ra theo hướng khác, brom tác dụng với nước chậm hơn.

Br2 + H2O ⇆ HBr + HBrO.

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

Iot không phản ứng với nước

Bài 5 trang 113 SGK Hóa 10

Muối NaCl có lẫn tạp chất là NaI.

a) Làm thế nào để chứng minh rằng trong muối NaCl nói trên có lẫn tạp chất NaI?.

b) Làm thế nào để có NaCl tinh khiết.

Hướng dẫn giải bài tập

a) Để chứng minh rằng trong muối NaCl có lẫn tạp chất NaI, người ta sục khí clo vào dung dịch muối NaCl có lẫn tạp chất NaI, nếu có kết tủa màu đen tím tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất màu xanh thì chứng tỏ trong muối NaCl có lẫn tạp chất NaI.

b) Để thu được NaCl tinh khiết, người ta sục khí clo dư vào dung dịch NaCl có lẫn tạp chất NaI, lọc kết tủa (hoặc đun nonngs iot rắn biến thành hơi) được NaCl tinh khiết trong dung dịch nước lọc.

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 (màu đen tím).

Bài 6 trang 113 SGK Hóa 10

Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình phản ứng mà em biết.

Hướng dẫn giải bài tập

  • Khí Cl2 oxi hóa KI thành I2, Cl2 và I2 tan trong nước, do đó xuất hiện dung dịch màu vàng nâu.

Cl2 + 2KI →2KCl + I2

  • Sau đó dung dịch vàng nâu chuyển sang màu xanh do iot tác dụng với hồ tinh bột.
  • Do thêm dần dần nước clo, nên màu xanh của hồ tinh bột và iot cũng bị mất màu, do một phần khí Cl2 tác dụng với nước tạo ra axit

HClO có tính oxi hóa mạnh, axit này làm mất màu xanh của tinh bột và iot.

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

Bài 7 trang 114 SGK Hóa 10

Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhiđric thu được.

Hướng dẫn giải bài tập

nHBr = 350 / 22,4 = 15,625 mol.

mHBr = 15,625 x 81 = 1265,625g.

C%HBr = 1265,625 x 100% / (1000 + 1265,625) ≈ 55,86%.

Bài 8 trang 114 SGK Hóa 10

Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên muối A.

Hướng dẫn giải bài tập

nAgX = nAg = 1,08 / 108 = 0,01 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen.

NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3.

2AgX → 2Ag + X2.

nNaX = 0,01.

MNaX = 1,03 / 0,01 = 103.

X = 103 – 23 = 80 (Br).

Muối A có công thức phân tử là NaBr.

Bài 9 trang 114 SGK Hóa 10

Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80 %.

Hướng dẫn giải bài tập

mHF = 40 x 2,5 / 100 = 1kg.

Phương trình hóa học của phản ứng:

CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2 HF

nHF = 1/20 mol.

nCaF2 = 1/40 mol.

mCaF2 = 1/40 x 78 = 1,95.

mCaF2 cần dùng = 1,95 x 100 / 80 = 2,4375kg.

Bài 10 trang 114 SGK Hóa 10

Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl?

Hướng dẫn giải bài tập

Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chứa dung dịch NaF và dung dịch NaCl, mẫu thử nào có kết tủa trắng NaCl, mẫu thử còn lại không tác dụng là NaF.

AgNO3 + NaF → không phản ứng (AgF dễ tan trong nước).

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3.

Bài 11 trang 114 SGK Hóa 10

Iot bị lẫn tạp chất là NaI. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.

Hướng dẫn giải bài tập

Hòa tan iot bị lẫn tạp chất NaI vào nước, sau đó sục khí clo vào dung dịch để oxi hóa I- thành I2 để tận thu I2 ta đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, I2 thăng hoa thành hơi màu tím.

Cl2 + NaI → 2NaCl + I2.

C. Trắc nghiệm Hóa 10 bài 25

Câu 1: Chất nào sau đây oxi hóa được H2O?

A. F2

B. Cl2

C. Br2

D. I2

Câu 2: Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?

A. HCl

B. H2SO4

C. HNO3

D. HF

Câu 3: Dãy các đơn chất halogen nào sau đây được xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần?

A. F2, Cl2, Br2, I2

B. Cl2, Br2, I2, F2

C. Cl2, F2, Br2, I2

D. I2, Br2, Cl2, F2

Câu 4: Dung dịch muố nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng?

A. NaF

B. NaCl

C. NaBr

D. NaI

Câu 5: Dãy các axit nào sau đây được xếp theo thứ tự tính axit giảm dần?

A. HCl, HBr, HI, HF

B. HI, HBr, HCl, HF

C. HBr, HI, HF, HCl

D. HF, HCl, HBr, HI

>> Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa cũng như sách bài tập, để củng cố nâng cao kĩ năng, cũng như củng cố kiến thức, VnDoc biên soạn tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 bài 25 tại:

-------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 10 Bài 25: Flo - Brom - Iot. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Hóa 10 - Giải bài tập Hoá 10

    Xem thêm