Bài tập Hóa học 10: Liên kết hóa học
Bài tập Hóa học lớp 10: Liên kết hóa học
Bài tập Hóa học 10: Liên kết hóa học Hệ thống tất cả các bài tập tự luận và trắc nghiệm hay nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập chương 3 Hóa học 10. Mời các bạn cùng tham khảo.
A. Bài tập tự luận liên kết hóa học
Bài 1: Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng: Fe2+; Fe3+; K+; N3–; O2–; Cl–; S2–; Al3+; P3–. Tính số hạt cơ bản trong từng ion, giải thích về số điện tích của mỗi ion. Nêu tên khí hiếm có cấu hình giống với cấu hình các ion thuộc nguyên tố nhóm A.
Bài 2: Viết phương trình phản ứng có sự di chuyển electron khi:
a) Kali tác dụng với khí clo.
b) Magie tác dụng với khí oxy.
c) Natri tác dụng với lưu huỳnh.
d) Nhôm tác dụng với khí oxy.
e) Canxi tác dụng với lưu huỳnh.
f) Magie tác dụng với khí clo.
Bài 3: Viết cấu hình của các ion tạo nên từ các nguyên tố sau và nêu tên khí hiếm có cấu hình giống với cấu hình các ion đó:
a) Be, Li, B. b) Ca, K, Cl, Si.
Bài 4: Cho 5 ngtử: 2911Na; 2412Mg; 147N; 168O; 3517Cl.
a) Viết cấu hình electron của chúng. Dự đoán xu hướng hoạt động của các nguyên tố trong các phản ứng hóa học.
b) Viết cấu hình electron của Na+, Mg2+, N3–, Cl–, O2–.
c) Cho biết cách tạo thành liên kết ion trong: Na2O; MgCl2; Na3N.
Bài 5: Viết cấu hình của ngtử và ion tạo thành tương ứng của các nguyên tố sau:
a) Nguyên tố A ở CK 3, nhóm IIIA.
b) Nguyên tố B ở CK 2, nhóm VA.
c) Nguyên tố C ở CK 4, nhóm VIIA.
d) Nguyên tố D ở CK 3, nhóm VIA.
e) Nguyên tố A ở ô thứ 33.
f) Nguyên tố F có tổng số hạt cơ bản là 113 và ở nhóm VI.
Bài 6: X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Y thuộc chu kỳ 1, nhóm IA. Z thuộc nhóm VIA, có tổng số hạt là 24. Hãy xác định tên X, Y, Z.
Bài 7: Anion X2– và cation Y3+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p6. Xác định vị trí của X, Y trong bảng HTTH và phương trình hóa học giải thích sự hình thành liên kết giữa X và Y.
Bài 8: Tính số hạt electron trong các ion sau: NO3–; SO42–; CO32–; NH4+; OH–.
Bài 9: Cation M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4p6.
a) Viết cấu hình electron ngtử M. Cho biết vị trí của M trong HTTH. Gọi tên M.
b) Anion X3– có cấu hình electron giống của cation M2+, X là nguyên tố nào?
Bài 10: Nguyên tố Y tạo được ion Y– có 116 hạt gồm p, n và e. Xác định vị trí của Y trong bảng HTTH.
Bài 11: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Br2; CH3Cl; SiO2; PH3; C2H6.
Bài 12: Viết công thức cấu tạo và công thức electron của HBr; C3H6; H2S; C2H5Cl; C2H3Cl; C3H4; C2H6O. Xác định hoá trị các ngtố.
Bài 13: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau và xác định hóa trị các ngtố trong các phân tử đó: N2O3; Cl2O; SO2; SO3; N2O5; HNO2; H2CO3; Cl2O3; HNO3; H3PO4.
Bài 14: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự C, N, O, Cl. Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây và xem xét phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất: CH4; NH3; H2O; HCl.
Bài 15: Hai ngtố X, Y có:
– Tổng số điện tích hạt nhân bằng 15.
– Hiệu số điện tích hạt nhân bằng 1.
a) Xác định vị trí của X, Y trong bảng HTTH.
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất tạo thành bởi X, Y và hydro.
Bài 16. Sắp xếp các phân tử sau đây theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết trong phân tử (sử dụng giá trị độ âm điện trong bảng tuần hoàn): NH3, H2S, H2O, H2Te, CsCl, CaS, BaF2.
Bài 17. Cho dãy oxit sau đây: Na2O; MgO; Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7. Hãy dự đoán trong các oxit đó thì liên kết trong oxit nào là liên kết ion, liên kết CHT có cực, liên kết CHT không có cực.
Bài 18. Hãy nêu bản chất của các dạng liên kết trong phân tử các chất: N2, AgCl, HBr, NH3, H2O2, NH4NO3.
B. Trắc nghiệm liên kết hóa học
Câu 1: Các ngtử liên kết với nhau tạo thành phân tử để:
A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn
B. có cấu hình electron của khí hiếm
C. có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e
D. chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn
Câu 2: Trong các pư hóa học, ngtử kim loại có khuynh hướng:
A. Nhận thêm electron.
B. Nhường bớt electron.
C. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng pư cụ thể.
D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 3: Trong pư hóa học, ngtử Na không hình thành được:
A. ion Na.
B. cation Na.
C. anion Na.
D. ion đơn ngtử Na.
Câu 4: Trong pư: 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành:
A. cation Natri và Clorua.
B. anion Natri và cation Clorua.
C. anion Natri và Clorua.
D. cation Natri và anion Clorua.
Câu 5: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:
A. Sự góp chung các electron độc thân.
B. Sự cho – nhận cặp electron hóa trị.
C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Câu 6: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do:
A. hai hạt nhân ngtử hút electron rất mạnh.
B. mỗi ngtử Na, Cl góp chung 1 electron.
C. mỗi ngtử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na → Na+ + 1e; Cl + 1e→ Cl–; Na+ + Cl– → NaCl.
Câu 7: Chọn phát biểu sai về ion:
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn ngtử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi ngtử nhường hay nhận electron.
Câu 8: Hãy chọn phát biểu đúng:
A. Trong liên kết CHT, cặp electron lệch về phía ngtử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết CHT có cực được tạo thành giữa hai ngtử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết CHT không cực được tạo nên từ các ngtử khác hẳn nhau về tính chất hóa học
D. Hiệu độ âm điện giữa hai ngtử lớn thì phân tử phân cực yếu
Câu 9: Chọn phát biểu đúng nhất: liên kết CHT là liên kết:
A. giữa các phi kim với nhau.
B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. được hình thành do sự dùng chung electron của hai ngtử khác nhau.
D. được hình thành giữa hai ngtử bằng các cặp electron chung
Câu 10: Chỉ ra phát biểu sai về phân tử CO2:
A. Phân tử có cấu tạo góc.
B. Liên kết giữa ngtử O và C là phân cực.
C. Phân tử CO2 không phân cực.
D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
Câu 11: Liên kết được tạo thành giữa hai ngtử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là:
A. Liên kết ion.
B. Liên kết CHT.
C. Liên kết kin loại.
D. Liên kết hyđro.
Câu 12: Trong phân tử nào chỉ tồn tại liên kết đơn?
A. N2
B. O2
C. F2
D. CO2.
Câu 13: Cho các phân tử: H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 14: Trong phân tử NH4Cl có bao nhiêu liên kết CHT?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 15: Cho X (Z = 9), Y (Z = 19). Kiểu liên kết hóa học giữa X và Y là:
A. ion.
B. CHT có cực.
C. CHT không cực.
D. cho – nhận.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Câu hỏi tự luận
Câu 1.
Fe → Fe2+ + 2e (Fe2+ có 26p, 30n, 24e)
Fe → Fe3+ + 3e (Fe3+ có 26p, 30n, 24e)
K → K+ +e (K+ có 19p, 20n, 18e)
N + 3e → N3−(N3- có 7p, 7n,1 0e)
O + 2e− → O2− (O2- có 8p, 8n, 10e
Cl + 1e → Cl- (Cl- có 17p, 18n, 18e
S + 2e → S2- (S2- có 16p, 16n, 18e)
Al → Al3+ + 3e (Al3+ có 13p, 14n, 10e)
P + 3e → P3- (P3- có 15p, 16n, 18e)
K+, Cl-, S2-, P3- giống cấu hình của Ar
N3-, O2-, Al3+ giống cấu hình của Ne
Để xem và tải toàn bộ nội dung tài liệu mời các bạn ấn TẢI VỀ .
................................
Trên đây VnDoc đã giới thiệu Giải bài tập Hóa 10 Bài 1: Thành phần nguyên tử tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.