Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Acid có khả năng ăn mòn thủy tinh là

Acid có khả năng ăn mòn thủy tinh là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến tính chất hóa học của acid HF. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết, câu hỏi liên quan. Giúp bạn đọc vận dụng tốt vào giải các câu hỏi bài tập liên quan.

Acid có khả năng ăn mòn thủy tinh là

A. H2SO4

B. HCl.

C. HNO3.

D. HF.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

HF là acid yếu nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh. Vì vậy HF có khả năng ăn mòn thủy tinh

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Đáp án D

Tính chất hóa học của HF

Acid HF là acid yếu vì vậy nó có đầy đủ các tính chất của một acid

1. Tác dụng với phi kim

O2 + HF→ HFO2

2Br2 + HF → HFBr4

2. Tác dụng với oxide

Tính chất đặc biệt của acid HF là tác dụng với Silicon dioxide (SiO2) có trong thành phần thủy tinh)

→ do đó không dùng chai lọ thủy tinh để đựng dung dịch acid HF.

SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4

3. Tác dụng với nước

2H2O + HF→ 2H2 + HFO2

4. Tác dụng với base

NaOH + HF → H2O + NaF

Ca(OH)2 + 2HF → CaF2 + 2H2O

5. Tác dụng với muối

NaF + HF ↔ NaHF2

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Acid nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh?

A. HNO3.

B. HF.

C. HCl.

D. H2SO4.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 2. Dung dịch nào sau ăn mòn được thuỷ tinh (có thành phần chính là SiO2)?

A. HF.

B. HCl.

C. HBr.

D. HI.

Xem đáp án
Đáp án A

HF có thể hòa tan thủy tinh (thành phần chính là SiO2) nhờ phản ứng :

SiO2 + 4HF→ SiF4 + 2H2O

Câu 3. Acid nào sau đây có đặc tính ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh?

A. HI.

B. H2SO4.

C. HF.

D. HCl.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 4. Cho dãy dung dịch acid sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính acid mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là

A. HBr.

B. HI.

C. HCl.

D. HF

Xem đáp án
Đáp án B

Tính axit tăng dần, tính khử tăng dần

=> thứ tự giảm dần tính khử: HI > HBr > HCl > HF

Vậy dung dịch có tính acid mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là HI

Câu 5. Cho các nhận định sau:

(1). Để phân biệt 3 dung dịch KCl, HCl, HNO3 chỉ cần quỳ tím và dung dịch AgNO3.

(2). HF có khả năng ăn mòn thủy tinh do đó được dùng viết chữ lên thủy tinh

(3). Tính acid HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO.

(4). Clorua vôi, nước Javen và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do chứa ion ClO-

(5). Hỗn hợp khí Cl2 và O2 có thể tồn tại ở nhiệt độ cao.

Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án
Đáp án D

(1) Đúng vì quỳ tím và AgNO3 dùng để phân biết được 2 nhóm:

Nhóm 1: KCl không làm quỳ đổi màu

Nhóm 2. HCl, HNO3 làm quỳ tím đổi màu

Nhận biết nhóm 2 bằng dung dịch AgNO3

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Không có hiện tượng gì là HNO3

(2) đúng vì

HF là acid yếu nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh. Vì vậy HF có khả năng ăn mòn thủy tinh

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

(3) đúng

(4) đúng

(5) Đúng

Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

Câu 6. Cho các phát biểu sau:

(1). Có thể điều chế HCl bằng cách cho KCl rắn tác dụng với H2SO4 đậm đặc

(2). Có thể điều chế HBr và HI bằng cách cho NaBr và NaI tác dụng với H2SO4 đậm đặc.

(3). Clo được dùng sát trùng nước sinh hoạt và sản xuất kaliclorat, nước Gia-ven, clorua vôi.

(4). Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

(5). Clo được dùng tẩy trắng sợi, giấy, vải.

Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án
Đáp án C

(1) đúng vì

KCl + H2SO4 → KHSO4 + HCl

(2). Sai vì

Điều chế HF, HCl bằng cách cho H2SO4 đặc tác dụng với muối florua, clorua vì H2SO4 là chất oxi hoá không đủ mạnh để oxi hoá được HF và HCl.

Nói cách khác, HF và HCl có tính khử yếu, chúng không khử được H2SO4 đặc

CaF2 + H2SO4→ CaSO4 + 2HF

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

(3) Đúng

(4). Đúng

(5). Đúng

Câu 7. Nước tẩy Gia-ven có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy; sát
trùng và tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm. Thành phần chính của nước tẩy Gia-ven là chất nào dưới đây?

A. NaCl

B. NaClO3

C. NaClO

D. NaClO4

Xem đáp án
Đáp án C

Phương trình điều chế nước Javen

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Câu 8. Cho các chất sau: CuO, Zn, Ag, KMnO4, PbS, AgNO3, MnO2, FeS. Acid HCl đặc
có thể tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất trên?

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Xem đáp án
Đáp án A

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Câu 9. Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?

A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

B. NaOH + HF → NaF + H2O

C. H2 + F2 → 2HF

D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

Xem đáp án
Đáp án A

Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do xảy ra phản ứng hóa học:

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 10 - Giải Hoá 10

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng