Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Vật lý lớp 7 bài 9: Tổng kết chương 1 theo CV 5512

Giáo án môn Vật lý lớp 7 bài 9: Tổng kết chương 1 bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 7 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn Vật lý 7 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.

2. Kĩ năng: Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.

- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

4. Năng lực:

- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu:

+ hình vẽ 9.1 và 9.2/SGK.

2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức liên quan.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động

- Dạy học hợp tác

- Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức

C. Hoạt động luyện tập

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Dạy học theo nhóm

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt động của giáo viên và HS

Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động: Giải trò chơi ô chữ.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Suy nghĩ giải trò chơi ô chữ phần III.

- Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Suy nghĩ giải trò chơi ô chữ phần III.

- Giáo viên: Lắng nghe học sinh trả lời và yêu cầu HS nhận xét.

- Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng hệ thống lại các kiến thức trong chương I.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

Trò chơi ô chữ

Vật sáng.

Nguồn sáng.

Ảnh ảo.

Ngôi sao.

Pháp tuyến.

Bóng đen.

Gương phẳng.

Từ hàng dọc là: Ánh sáng.

B. HOẠT ĐỘNG ÔN LẠI KIẾN THỨC

Hoạt động: Tự kiểm tra. (25 phút)

1. Mục tiêu:

HS nêu được các kiến thức liên quan trong chương I..

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

- Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Cho HS nghiên cứu SGK.

+ Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm.

- Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời các câu hỏi của GV.

- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.

- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.

C1: Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi: “Khi nào ta nhìn thấy một vật ?”

Khi vật được chiếu sáng.

Khi vật phát ra ánh sáng.

Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.

Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.

C2: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu dưới đây nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

Ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương hơn vật.

Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.

Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật.

Ảnh không hứng được trên màn và bé hơn vật

C3: Định luật truyền thẳng của ánh sáng:

Trong môi trường trong suốt

…và… đồng tính, ánh sáng truyền đi theo, đường thẳng .

C4: Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng:

Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.

Góc phản xạ bằng góc tới.

C5: Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.

C6: Giống nhau: Ảnh ảo.

Khác nhau: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.

C7: Khi một vật ở gần sát gương. Ảnh này lớn hơn vật.

C8:

Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.

Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.

Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật.

C9: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C1, C2, C3/SGK.

- Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

- Phiếu học tập cá nhân: C1, C2, C3/SGK.

và các yêu cầu của GV.

- Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C1, C2, C3/SGK.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C1, C2, C3/SGK và ND bài học để trả lời.

- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

II. Vận dụng:

C2: Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo: ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm.

C3

An

Thanh

Hải

An

x

x

Thanh

x

x

Hải

x

x

x

x

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Xem lại các bài tập từ bài 1-9 chuẩn bị kiểm tra 45 phút.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

- Giáo viên:

- Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..

BTVN: Xem lại các bài tập từ bài 1-9 chuẩn bị kiểm tra 45 phút.

Giải trò chơi ô chữ

1. Bức tranh mô tả thiên nhiên là tả (7 ô)

2. Gương cho ảnh bằng kích thước vật (10 ô)

3. Vật tự phát ra ánh sáng (9 ô)

4. Ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi gương cầu lõm (7 ô)

5. Tính chất hùng vĩ của tháp Epphen là (3 ô)

C

N

H

V

T

N

G

U

N

S

Á

N

G

G

Ư

Ơ

N

G

P

H

N

G

N

H

T

H

T

C

A

O

Từ hàng dọc: ảnh ảo

Giáo án môn Vật lý 7

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Cùng ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.

Kỹ năng: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  • GV: Vẽ sẵn trò chơi ô chữ do GV chuẩn bị hoặc trò chơi ô chữ hình 9.3.
  • HS: Trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Trực quan, (hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức đã học) dùng lời.

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

*Ổn định tổ chức (1 phút).

*Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản

-Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi mà HS đã chuẩn bị.

-GV hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết quả đúng, yêu cầu sửa chữa nếu cần.

-HS trả lời lần lượt các câu hỏi phần tự kiểm tra, HS khác bổ sung.

-HS tự sửa chữa nếu sai.

Đáp: 1-C; 2-B;

3-trong suốt, đồng tính, đường thẳng.

4- tia tới, pháp tuyến, góc tới.

5-Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.

6-Giống: Ảnh ảo.

-Khác: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.

7 (không yêu cầu học sinh trả lời)

8--Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.

-Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi, không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.

-Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật.

9-Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước.

----------------------------------------

Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Vật lý lớp 7 bài 9: Tổng kết chương 1 theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 7 trên lớp.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Vật lý lớp 7

    Xem thêm