Giáo án môn Vật lý lớp 7 bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng theo CV 5512
Giáo án môn Vật lý lớp 7 bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 7 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án môn Vật lý 7 theo CV 5512
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nắm được định nghĩa Bóng tối và Bóng nửa tối.
2. Kĩ năng: Giải thích được hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Các năng lực có thể hình thành cho học sinh:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu để tìm hiểu kiến thức trong bài; ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin: trình bày báo cáo trước lớp.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Tranh vẽ hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực.
2. Học sinh: Mỗi nhóm: Đèn pin, các miếng bìa, màn chắn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động | Phương pháp thực hiện | Kĩ thuật dạy học |
A. Hoạt động khởi động | - Dạy học hợp tác | - Kĩ thuật học tập hợp tác |
B. Hoạt động hình thành kiến thức | - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. | - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác |
C. Hoạt động luyện tập | - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm | - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác. |
D. Hoạt động vận dụng | - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. | - Kĩ thuật đặt câu hỏi |
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng | - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề | - Kĩ thuật đặt câu hỏi |
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: Nêu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng. + Nếu trên đường truyền của ánh sáng có vật ngăn cản sẽ xuất hiện điều gì sau vật cản đó? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: tái hiện kiến thức và kinh nghiệm cá nhân. - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. - Dự kiến sản phẩm: + Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. + Xuất hiện cái bóng của vật. *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Ánh sáng từ MT chiếu xuống TĐ khi bị MTrg che khuất cũng sẽ để lại bóng của Mtrg trên TĐ, đó là một vùng bóng tối và bóng nửa tối. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vậy bóng tối là vùng như nào, bóng nửa tối là vùng như nào? giải thích các hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực liên quan thế nào đến định luật truyền thẳng của ánh sáng, chúng ta cùng vào bài học hôm nay. | |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tổ chức HS làm thí nghiệm quan sát và hình thành khái niệm bóng tối bóng nửa tối. (10 phút) 1. Mục tiêu: Nắm được định nghĩa Bóng tối và Nửa bóng tối. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, 2. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Hoạt động nhóm làm thí nghiệm như hình 3.1. + Đọc C1 và làm thí nghiệm như hình 3.1 + Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm. - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1, 2. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 3.1 + Từ kết quả thí nghiệm trả lời C1, 2. + Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. | I. Bóng tối – bóng nửa tối.
C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại.
C2 : - Vùng 1: vùng tối - Vùng 2: vùng tối mờ - Vùng 3: vùng sáng
Nhận xét: - Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối. - Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối. |
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực. (10 phút) 1. Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C3, 4. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần thông tin SGK. + Khi nào Trái đất thành vật cản. Vậy Mặt trăng là gì? + Đọc câu hỏi C3, 4 và thảo luận trả lời. Hãy cho biết đâu là nguồn sáng, vật cản, màn. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng những kinh nghiệm thực tế cá nhân để trả lời câu hỏi của GV. - Giáo viên: Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. Giới thiệu hiện tượng nhật thực 1 phần và nhật thực toàn phần, nguyệt thực. Ở vị trí 1 nguyệt thực như thế nào? - Dự kiến sản phẩm: Bên cột nội dung. *Báo cáo kết quả: Nguồn sáng: Mặt trời. Vật cản: Mặt trăng. Màn: Trái đất. Mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên một đường thẳng Khi mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên một đường thẳng (trái đất ở giữa) Mặt trăng là màn chắn. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: | II. Nhật thực, nguyệt thực. Nhật thực một phần đứng trong vùng bóng nửa tối nhìn thấy một phần Mặt trời. Nhật thực toàn phần đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy Mặt trời. Nguyệt thực xảy ra khi Mặt trăng bị Trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng. C3. Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng, bị Mặt Trăng che khuất không có ánh sáng Mặt Trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó, ta không nhìn thấy Mặt Trời và trời tối lại C4. Vị trí 1: Có nguyệt thực Vị trí 2 và 3: Trăng sáng.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C5/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5, 6/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C5,6. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5, 6 và ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: tùy theo HS. Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: tùy theo HS. Cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: | III. Vận dụng:
*Ghi nhớ/SGK.
C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét.
C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc sách được. Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (8 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Làm các BT trong SBT: từ bài 3.1 -> 3.7/SBT. + Xem trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. |
BTVN: bài 3.1 -> 3.7/SBT |
Giáo án môn Vật lý 7
I. Mục tiêu
*Kiến thức
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích vì sao lại có nhật thực,nguyệt thực.
*Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng định luật để giải thích các hiện tượng có liên quan
*Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm thí nghiệm vật lý.
II. Chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 đèn pin; 1 bóng đèn điện lớn 220V-40W
- 1 vật cản bằng bìa;1 màn chắn sáng
- 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
III. Phương pháp: Vận dụng, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
- Trả lời BT 2.4 SBT
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
Hoạt động 1: Tình huống học tập -GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình huống học tập Hoạt động 2: Qua thí nghiệm hình thành khái niệm bóng tối cho HS -Yêu cầu HS làm thí nghiệm như mô tả SGK. -Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng đến? -Yêu cầu HS trả lời câu C1: chỉ ra vùng sáng, vùng tối? Điền vào chỗ trống ở phần nhận xét. -HS đọc sách và bố trí thí nghiệm theo hình 3.1 SGK. -Thảo luận nhóm để rút ra nhận xét thế nào là vùng tối để hoàn thành câu hỏi C1. Hoạt động 3. Thí nghiệm để nhận biết vùng nửa tối -GV tiến hành thí nghiệm hình 3.2, chọn nguồn sáng là một bóng điện 220V-40W. -Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra đâu là vùng tối. -Xung quanh vùng tối có hoàn toàn tối không? Vùng này ta gọi là vùng nửa tối. -GV hướng dẫn HS đọc SGK để trả lời vùng nửa tối là gì? -HS quan sát TN và chỉ ra vùng tối trên màn. -HS quan sát trên màn kết hợp với SGK để chỉ ra đâu là vùng nửa tối. Hoạt động 4. Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực -GV cho đọc thông báo ở mục II. -Hướng dẫn HS trả lời câu C3 và chỉ ra trên hình 3.3 SGK nơi nào có nhật thực toàn phần, nhật thực một phần? -GV thông báo tính phản chiếu ánh sáng của mặt trăng và yêu cầu HS chỉ ra trên H3.4, đứng chỗ nào trên mặt đất là ban đêm và nhìn thấy trăng sáng? H?Ở vị trí nào mặt trăng bị trái đất che lấp hoàn toàn? -HS đọc SGK thu thập thông tin về nhật thực. -HS thảo luận nhóm trả lời C3, C4. Hoạt động 5. Vận dụng -Yêu cầu HS làm lại TN H3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi như thế nào? -HS làm lại thí nghiệm 3.2. trả lời C5 -Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C6. + Gợi ý: ta chỉ đọc sách được khi nào? - Đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang kích thước đèn nào lớn hơn. -HS trả lời câu C6 | I. Bóng tối – bóng nửa tối 1. Bóng tối Thí nghiệm 1: (sgk) + C1: Vùng tối là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại *Nhận xét: ……….. nguồn………… 2. Bóng nửa tối Thí nghiệm 2: + C2: Trên màn chắn từ phía sau vật cản vùng 1 là bóng tối vùng 2 là vùng nửa tối vùng 3 là vùng sáng Nhận xét:… một phần của nguồn sáng… II. Nhật thực, nguyệt thực + C3: Nơi nào có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng bị mặt trăng che khuất không có ánh sáng mặt trời chiếu tới. Ví thế đứng ở nơi đó ta không thấy mặt trời + C4: Vị trí 1: Có nguyệt thực Vị trí 2, 3: Trăng sáng III. Vận dụng + C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì bóng tối và bóng nửa tối hẹp lại. khi miếng bìa sát màn chắn thì không còn bóng nửa tối + C6: Khi dùng quyển sách che khuất bóng đèn đang sáng. Bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển sách không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc sách được. -Bóng tối nằm ở sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn truyền tới. |
----------------------------------------
Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Vật lý lớp 7 bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 7 trên lớp.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới