Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm ảnh hay tạo ảnh của 1 đường tròn qua phép tịnh tiến (T)

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chuyên đề Phép tịnh tiến Toán 11, việc tìm ảnh hoặc tạo ảnh của một đường tròn qua phép tịnh tiến (T) là kỹ năng nền tảng giúp học sinh hiểu rõ cách các hình giữ nguyên dạng khi chịu tác động của một vectơ. Bài viết dưới đây hướng dẫn bạn cách xác định ảnh đường tròn sau tịnh tiến thông qua tâm và bán kính, kèm ví dụ minh họa và bài tập có đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp bạn học nhanh – nhớ lâu – làm đúng trong mọi dạng bài.

A. Công thức tìm ảnh (tạo ảnh) của đường tròn qua phép tịnh tiến

Phương pháp:

Cách 1. Sử dụng biểu thức tọa độ:

M\(M'(x';y') = T_{\overrightarrow{v}}(M) \Leftrightarrow \overrightarrow{MM'} = \overrightarrow{v}\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x' - x = a \\ y' - y = b \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x' = x + a \\ y' = y + b \end{matrix} \right.\)

Cách 2. Sử dụng phương pháp tìm phương trình đường tròn của lớp 10.

B. Bài tập minh họa tìm ảnh của đường tròn qua phép tịnh tiến

Ví dụ 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\), ảnh của đường tròn (C)\((C)\): (x +
1)^{2} + (y - 3)^{2} = 4\((x + 1)^{2} + (y - 3)^{2} = 4\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \overrightarrow{v} = (3;2)\(\overrightarrow{v} = (3;2)\) là đường tròn có phương trình

A. (x + 2)^{2} + (y + 5)^{2} =
4\((x + 2)^{2} + (y + 5)^{2} = 4\).                          B. (x - 1)^{2} + (y + 3)^{2} =
4\((x - 1)^{2} + (y + 3)^{2} = 4\).

C. (x - 2)^{2} + (y - 5)^{2} =
4\((x - 2)^{2} + (y - 5)^{2} = 4\).                         D. (x + 4)^{2} + (y - 1)^{2} =
4\((x + 4)^{2} + (y - 1)^{2} = 4\).

Hướng dẫn giải

Đường tròn (C)\((C)\) có tâm I( - 1;3)\(I( - 1;3)\), bán kính R = 2\(R = 2\).

Phép tịnh tiến theo vectơ \overrightarrow{v}\(\overrightarrow{v}\) biến đường tròn (C)\((C)\) thành (C\((C')\) có tâm I\(I'\) và bán kính R\(R' = 2\).

\Rightarrow\(\Rightarrow\) T_{\overrightarrow{v}}(I) = I\(T_{\overrightarrow{v}}(I) = I'(x';y') \Leftrightarrow \overrightarrow{II'} = \overrightarrow{v}\).

Ta có: \overrightarrow{II\(\overrightarrow{II'} = (x' + 1;y' - 3)\); \overrightarrow{v}(3;2) \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
x\(\overrightarrow{v}(3;2) \Rightarrow \left\{ \begin{matrix} x' + 1 = 3 \\ y' - 3 = 2 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x' = 2 \\ y' = 5 \end{matrix} \right.\).

Do đó phương trình của đường tròn (C\((C')\): (x
- 2)^{2} + (y - 5)^{2} = 4\((x - 2)^{2} + (y - 5)^{2} = 4\).

Ví dụ 2. Cho \overrightarrow{v\
}(3;3)\(\overrightarrow{v\ }(3;3)\) và đường tròn (C):x^{2} +
y^{2} - 2x + 4y - 4 = 0\((C):x^{2} + y^{2} - 2x + 4y - 4 = 0\). Ảnh của (C)\((C)\)qua T_{\overrightarrow{v\ }}\(T_{\overrightarrow{v\ }}\)(C\((C')\)có phương trình

A. (x - 4)^{2} + (y - 1)^{2} =
9\((x - 4)^{2} + (y - 1)^{2} = 9\).                       B. (x + 4)^{2} + (y + 1)^{2} =
9\((x + 4)^{2} + (y + 1)^{2} = 9\).

C. x^{2} + y^{2} + 8x + 2y - 4 =
0\(x^{2} + y^{2} + 8x + 2y - 4 = 0\).                       D. (x - 4)^{2} + (y - 1)^{2} =
4\((x - 4)^{2} + (y - 1)^{2} = 4\).

Hướng dẫn giải

Ta có (C):x^{2} + y^{2} - 2x + 4y - 4 = 0
\Leftrightarrow (x - 1)^{2} + (y + 2)^{2} = 9\((C):x^{2} + y^{2} - 2x + 4y - 4 = 0 \Leftrightarrow (x - 1)^{2} + (y + 2)^{2} = 9\)

Suy ra R = 3;I(1; - 2)\(R = 3;I(1; - 2)\) là bán kính và tâm của (C)\((C)\). Gọi (C\((C')\) là đường tròn là ảnh của (C)\((C)\) qua phép tịnh tiến T_{\overrightarrow{v\ }}\(T_{\overrightarrow{v\ }}\).

Ta có R\(R' = R = 3\) và ảnh của tâm I\(I\) chính là tâm I\(I'\) của (C\((C')\).

Theo công thức phép tịnh tiến ta có I\(I'(4;1)\).

Vậy (C\((C'):(x - 4)^{2} + (y - 1)^{2} = 9\).

Ví dụ 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\), ảnh của đường tròn (C)\((C)\): (x +
1)^{2} + (y - 3)^{2} = 4\((x + 1)^{2} + (y - 3)^{2} = 4\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \overrightarrow{v} = (3;2)\(\overrightarrow{v} = (3;2)\) là đường tròn có phương trình

A. (x + 2)^{2} + (y + 5)^{2} =
4\((x + 2)^{2} + (y + 5)^{2} = 4\).                 B. (x - 1)^{2} + (y + 3)^{2} =
4\((x - 1)^{2} + (y + 3)^{2} = 4\).

C. (x - 2)^{2} + (y - 5)^{2} =
4\((x - 2)^{2} + (y - 5)^{2} = 4\).                   D. (x + 4)^{2} + (y - 1)^{2} =
4\((x + 4)^{2} + (y - 1)^{2} = 4\).

Hướng dẫn giải

Đường tròn (C)\((C)\) có tâm I( - 1;3)\(I( - 1;3)\), bán kính R = 2\(R = 2\).

Phép tịnh tiến theo vectơ \overrightarrow{v}\(\overrightarrow{v}\) biến đường tròn (C)\((C)\) thành (C\((C')\) có tâm I\(I'\) và bán kính R\(R' = 2\).

\Rightarrow\(\Rightarrow\) T_{\overrightarrow{v}}(I) = I\(T_{\overrightarrow{v}}(I) = I'(x';y') \Leftrightarrow \overrightarrow{II'} = \overrightarrow{v}\).

Ta có: \overrightarrow{II\(\overrightarrow{II'} = (x' + 1;y' - 3)\); \overrightarrow{v}(3;2) \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
x\(\overrightarrow{v}(3;2) \Rightarrow \left\{ \begin{matrix} x' + 1 = 3 \\ y' - 3 = 2 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x' = 2 \\ y' = 5 \end{matrix} \right.\).

Do đó phương trình của đường tròn (C\((C')\): (x
- 2)^{2} + (y - 5)^{2} = 4\((x - 2)^{2} + (y - 5)^{2} = 4\).

C. Bài tập vận dụng có đáp án chi tiết

Bài tập 1. Cho \overrightarrow{v}(3; -
2)\(\overrightarrow{v}(3; - 2)\) và đường tròn (C):x^{2} + y^{2}
- 4x + 4y - 1 = 0\((C):x^{2} + y^{2} - 4x + 4y - 1 = 0\). Ảnh của (C)\((C)\) qua T_{\overrightarrow{v}}\(T_{\overrightarrow{v}}\) là (C\((C')\):.

A. x^{2} + y^{2} + 8x + 2y - 4 =
0\(x^{2} + y^{2} + 8x + 2y - 4 = 0\)                       B. (x + 5)^{2} + (y - 4)^{2} =
9\((x + 5)^{2} + (y - 4)^{2} = 9\).

C. (x + 1)^{2} + y^{2} = 9\((x + 1)^{2} + y^{2} = 9\).                       D. (x - 5)^{2} + (y + 4)^{2} = 9\((x - 5)^{2} + (y + 4)^{2} = 9\).

Bài tập 2. Tìm ảnh của đường tròn (C):(x
+ 2)^{2} + (y - 1)^{2} = 4\((C):(x + 2)^{2} + (y - 1)^{2} = 4\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \overrightarrow{v} = (1;2)\(\overrightarrow{v} = (1;2)\).

A. (x + 1)^{2} + (y - 3)^{2} =
4\((x + 1)^{2} + (y - 3)^{2} = 4\).                     B. (x + 1)^{2} + (y - 3)^{2} =
9\((x + 1)^{2} + (y - 3)^{2} = 9\).

C. (x + 3)^{2} + (y + 1)^{2} =
4\((x + 3)^{2} + (y + 1)^{2} = 4\).                    D. (x - 3)^{2} + (y - 1)^{2} =
4\((x - 3)^{2} + (y - 1)^{2} = 4\).

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

-------------------------------

Hiểu và vận dụng đúng phép tịnh tiến trên đường tròn là bước quan trọng để chinh phục các bài tập biến hình trong Toán 11. Hy vọng nội dung bài viết giúp bạn nắm chắc cách tìm ảnh đường tròn, tự tin xử lý các câu hỏi trong đề kiểm tra và kỳ thi. Tiếp tục luyện bài và đối chiếu đáp án để củng cố kiến thức vững vàng hơn từng ngày.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm