Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm ảnh hoặc tạo ảnh của 1 đường thẳng qua phép tịnh tiến (T)

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cách xác định ảnh đường thẳng qua tịnh tiến

Trong chương trình Phép tịnh tiến Toán 11, việc tìm ảnh hoặc tạo ảnh của một đường thẳng qua phép tịnh tiến (T) là dạng bài quan trọng giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa đường thẳng ban đầu và đường thẳng sau biến hình. Bài viết này cung cấp phương pháp xác định ảnh đường thẳng theo vectơ tịnh tiến, hướng dẫn từng bước với ví dụ minh họa và bài tập có đáp án. Đây sẽ là tài liệu hữu ích để bạn nắm chắc chuyên đề và cải thiện kỹ năng giải toán hình học 11.

A. Cách tìm ảnh (tạo ảnh) của một đường thẳng

Phương pháp:

Cách 1: Sử dụng biểu thức tọa độ:

M\(M'(x';y') = T_{\overrightarrow{v}}(M) \Leftrightarrow \overrightarrow{MM'} = \overrightarrow{v}\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x' - x = a \\ y' - y = b \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x' = x + a \\ y' = y + b \end{matrix} \right.\)

Cách 2. Sử dụng phương pháp tìm phương trình đường thẳng của lớp 10.

B. Bài tập minh họa tìm ảnh (tạo ảnh) một đường thẳng

Ví dụ 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\), tìm ảnh của đường thẳng d:x + 2y - 3 = 0\(d:x + 2y - 3 = 0\) qua phép tịnh tiến theo \overrightarrow{v} = (1; - 1)\(\overrightarrow{v} = (1; - 1)\).

A. d\(d':x + 2y - 4 = 0\).              B. d\(d':x - 2y - 4 = 0\).

C. d\(d':x + 2y - 2 = 0\).                D. d\(d': - x + 2y + 2 = 0\).

Hướng dẫn giải

Ta có: T_{\overrightarrow{v}}(M) =
M\(T_{\overrightarrow{v}}(M) = M'(x';y')\) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x' = x + 1 \\ y' = y - 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = x' - 1 \\ y = y' + 1 \end{matrix} \right.\)

Mà: M(x;y) \in d \Rightarrow x\(M(x;y) \in d \Rightarrow x' - 1 + 2(y' + 1) - 3 = 0 \Leftrightarrow x' - 2y' - 2 = 0\).

Vậy: d\(d': - x + 2y + 2 = 0\).

Ví dụ 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\) cho đường thẳng \Delta:\ \ 3x - 7y + 12 = 0\(\Delta:\ \ 3x - 7y + 12 = 0\), phép tịnh tiến theo vectơ \overrightarrow{u}( -
3;2)\(\overrightarrow{u}( - 3;2)\) biến đường thẳng \Delta\(\Delta\) thành đường thẳng \Delta\(\Delta'\) có phương trình là

A. 3x - 7y - 9 = 0\(3x - 7y - 9 = 0\).                        B. 3x + 7y - 35 = 0\(3x + 7y - 35 = 0\).

C. 3x - 7y + 35 = 0\(3x - 7y + 35 = 0\).                        D. 3x + 7y + 9 = 0\(3x + 7y + 9 = 0\).

Hướng dẫn giải

Gọi M(x,y) \in \Delta,\
M\(M(x,y) \in \Delta,\ M'(x',y') \in \Delta'\) sao cho T_{\overrightarrow{u}}(M) = M\(T_{\overrightarrow{u}}(M) = M'\).

Do đó \overrightarrow{MM\(\overrightarrow{MM'} = \overrightarrow{u} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x' - x = - 3 \\ y' - y = 2 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = x' + 3 \\ y = y' - 2 \end{matrix} \right.\)

M \in \Delta:3x - 7y + 12 =
0\(M \in \Delta:3x - 7y + 12 = 0\)

\Rightarrow 3(x\(\Rightarrow 3(x' + 3) - 7(y' - 2) + 12 = 0 \Rightarrow 3x' - 7y' + 35 = 0\).

Vậy \Delta\(\Delta':3x - 7y + 35 = 0\).

Ví dụ 3: Trong hệ tọa độ Oxy\(Oxy\) cho đường thẳng d:x - 2y + 3 = 0\(d:x - 2y + 3 = 0\). Phép tịnh tiến theo vectơ \overrightarrow{v}(2;2)\(\overrightarrow{v}(2;2)\) biến đường thẳng d\(d\) thành đường thẳng d\(d'\) có phương trình là

A. 2x - y + 5 = 0\(2x - y + 5 = 0\).                       B. x - 2y + 5 = 0\(x - 2y + 5 = 0\).

C. x + 2y + 5 = 0\(x + 2y + 5 = 0\).                       D. x - 2y + 4 = 0\(x - 2y + 4 = 0\).

Hướng dẫn giải

Vì phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó nênT_{\overrightarrow{v}}(d) =
d\(T_{\overrightarrow{v}}(d) = d'\) với d\(d':x - 2y + m = 0\)

Gọi A( - 3;0) \in d\(A( - 3;0) \in d\)

A\(A' = T_{\overrightarrow{v}}(A) \Rightarrow A'( - 1;2)\).

A\(A' \in d' \Rightarrow m = 5\).

Vậy d\(d':x - 2y + 5 = 0\)

Ví dụ 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy\(Oxy\) cho đường thẳng \Delta\(\Delta\) có phương trình 4x - y + 3 = 0\(4x - y + 3 = 0\). Ảnh của đường thẳng \Delta\(\Delta\) qua phép tịnh tiến T\(T\) theo vectơ \overrightarrow{v} = (2; - 1)\(\overrightarrow{v} = (2; - 1)\) có phương trình là

A. 4x - y - 6 = 0\(4x - y - 6 = 0\).                     B. 4x - y + 10 = 0\(4x - y + 10 = 0\).

C. 4x - y + 5 = 0\(4x - y + 5 = 0\).                     D. x - 4y - 6 = 0\(x - 4y - 6 = 0\).

Hướng dẫn giải

Gọi đường thẳng d\(d\) là ảnh của đường thẳng \Delta\(\Delta\) qua phép tịnh tiến T\(T\) theo vectơ \overrightarrow{v} = (2; - 1)\(\overrightarrow{v} = (2; - 1)\) khi đó phương trình đường thẳng d\(d\) có dạng: 4x - y + m = 0\(4x - y + m = 0\).

Gọi A(0;3)\(A(0;3)\)thuộc đường thẳng d\(d\), A\(A'(x;y)\) là ảnh của điểmA\(A\) qua phép tịnh tiến T\(T\) khi đó A\(A' \in d\).

Ta có \overrightarrow{AA\(\overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{v} \Rightarrow \left\{ \begin{matrix} x = 2 \\ y - 3 = - 1 \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = 2 \\ y = 2 \end{matrix} \right.\ \Rightarrow A'(2;2)\).

A\(A' \in d\) nên 8 - 2 + m = 0 \Leftrightarrow m = - 6\(8 - 2 + m = 0 \Leftrightarrow m = - 6\) nên phương trình đường thẳng d\(d\)4x - y - 6 = 0\(4x - y - 6 = 0\).

Ví dụ 5. Cho đường thẳng d:2x - y + 1 =
0.\(d:2x - y + 1 = 0.\) Phép tịnh tiến theo \overrightarrow{v}\(\overrightarrow{v}\) biến đường thẳng d thành chính nó. Tìm \overrightarrow{v}\(\overrightarrow{v}\)?

A. \overrightarrow{v} = ( -
1;2).\(\overrightarrow{v} = ( - 1;2).\)           B. \overrightarrow{v} = (2; -
1).\(\overrightarrow{v} = (2; - 1).\)                C. \overrightarrow{v} =
(1;2).\(\overrightarrow{v} = (1;2).\)             D. \overrightarrow{v} =
(2;1).\(\overrightarrow{v} = (2;1).\)

Hướng dẫn giải

Ta có:

d:2x - y + 1 = 0\(d:2x - y + 1 = 0\) suy ra VTPT của d:\overrightarrow{n} = (2; - 1)
\Rightarrow\(d:\overrightarrow{n} = (2; - 1) \Rightarrow\) VTCP của d:\overrightarrow{u} = (1;2)\(d:\overrightarrow{u} = (1;2)\).

Để T_{\overrightarrow{v}}(d) = d\(T_{\overrightarrow{v}}(d) = d\) thì \overrightarrow{v}\(\overrightarrow{v}\) cùng phương \overrightarrow{u}\(\overrightarrow{u}\)

Chọn C

-----------------------------------------

Nắm vững quy tắc tịnh tiến và cách xác định ảnh của một đường thẳng sẽ giúp bạn xử lý hiệu quả các dạng bài trong chuyên đề phép biến hình. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu sâu bản chất phép tịnh tiến và vận dụng thành thạo vào bài tập. Tiếp tục luyện tập với các ví dụ và bài tập kèm đáp án để củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm