Bài tập trắc nghiệm Thể tích khối chóp, Khối lăng trụ, Tỉ số thể tích
Trắc nghiệm thể tích khối đa diện, tỉ số thể tích Toán 12
Để giúp các bạn học sinh lớp 12 học tập tốt hơn môn Toán, VnDoc xin mời các bạn tham khảo tài liệu Bài tập trắc nghiệm Thể tích khối chóp, Khối lăng trụ, Tỉ số thể tích. Bộ tài liệu giúp bạn củng cố kiến thức phần thể tích khối đa diện được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình Toán 12 và đề thi THPT Quốc gia. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn thi THPT Quốc gia môn Toán trắc nghiệm hiệu quả.
- Tìm m để hàm số đồng biến, nghịch biến trên R
- 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 12 (Có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm cực trị của hàm số và điểm uốn (Có đáp án)
- Hình lăng trụ là gì? Lăng trụ tam giác đều, tứ giác đều, lục giác
- Bảng công thức lượng giác dùng cho lớp 10 - 11 - 12
- Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 12 năm học 2019 - 2020 (Số 1)
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 12, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 12 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 12. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Câu 1: Cho hình lăng trụ đứng ABC, A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a, \(\widehat{ACB}={{60}^{0}}\), B’C tạo với mặt phẳng (AA’C’C) một góc \({{30}^{0}}\). Thể tích khối lăng trụ là:
\(A. {{a}^{3}}\sqrt{2}\) | \(B. {{a}^{3}}\sqrt{3}\) |
\(C. {{a}^{3}}\frac{\sqrt{6}}{6}\) | \(D. {{a}^{3}}\frac{\sqrt{6}}{2}\) |
Câu 2: Khối đa diện đều loại {4; 3} có số đỉnh là:
A. 4 | B. 6 |
C. 8 | D. 10 |
Câu 3: Khối đa diện đều loại {3; 4} có số cạnh là:
A. 14 | B. 12 |
C. 10 | D. 8 |
Câu 4: Khối mười hai mặt đều thuộc loại:
A. {5, 3} | B. {3, 5} | C. {4, 3} | D. {3, 4} |
Câu 5: Hình bát diện đều thuộc loại khối đa diện đều nào sau đây
\(A. \left\{ 3;3 \right\}\) | \(B. \left\{ 3;4 \right\}\) | \(C. \left\{ 4;3 \right\}\) | \(D. \left\{ 5;3 \right\}\) |
Câu 6: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại A, hình chiếu của (A’B’C’) trùng với trọng tâm G của tam giác A’B’C’, cạnh bên lăng trụ bằng 2a. Thể tích lăng trụ là:
\(A. {{a}^{3}}\frac{\sqrt{11}}{12}\) | \(B. {{a}^{3}}\frac{\sqrt{11}}{4}\) |
\(C. {{a}^{3}}\frac{\sqrt{47}}{8}\) | \(D. \frac{3{{a}^{3}}}{4}\) |
Câu 7: Thể tích khối lập phương có đường chéo bằng \(a\sqrt{6}\) là:
\(A. 4{{a}^{3}}\) | \(C. 2{{a}^{3}}\sqrt{2}\) |
\(B. {{a}^{3}}\) | \(D. 6{{a}^{3}}\sqrt{6}\) |
Câu 8: Cho hình lăng trụ tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng a. Thể tích khối lăng trụ này:
\(A. \frac{{{a}^{3}}}{2}\) | \(B. {{a}^{3}}\) |
\(C. \frac{{{a}^{3}}}{3}\) | \(D. \frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{4}\) |
Câu 9: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bên bằng 4a và đường chéo 5a. Tính thể tích của khối lăng trụ này là:
\(A. 9{{a}^{3}}\) | \(C. 3{{a}^{3}}\) |
\(B. 12{{a}^{3}}\) | \(D. 18{{a}^{3}}\) |
Câu 10: Cho lăng trụ đứng ABC. A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B. AB = 2a, BC = a, \(AA'=2a\sqrt{3}\). Tính theo a thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’.
\(A. \frac{2{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\) | \(B. \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\) |
\(C. 2{{a}^{3}}\sqrt{3}\) | \(D. 4{{a}^{3}}\sqrt{3}\) |
Câu 11: Cho hình lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a, diện tích một mặt bên là \(2{{a}^{2}}\). Thể tích của khối lăng trụ đó là:
\(A. \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2}\) | \(B. \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\) |
\(C. {{a}^{3}}\sqrt{3}\) | \(D. \frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{6}\) |
Câu 12: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a, AD = \(a\sqrt{2}\), SA = a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và SC, I là giao điểm của BM và AC. Thể tích khối tứ diện ANIB tính theo a là:
\(A. \frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{72}\) | \(B. \frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{32}\) |
\(C. \frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{24}\) | \(D. \frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{36}\) |
Câu 13: Cho hình chớp S.ABC có AB = 5a, BC = 6a, CA = 7a. Các mặt bên SAB, SBC, SCA tạo với đáy một góc \({{60}^{0}}\). Thể tích khối chóp là:
\(A. {{a}^{3}}\sqrt{3}\) | \(B. \frac{2{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\) |
\(C. \frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\) | \(D. 8{{a}^{3}}\sqrt{3}\) |
Câu 14: Cho hình chóp S.ABC có cạnh SA vuông góc đáy (ABC), AB = a, \(AC=a\sqrt{2},\widehat{BAC}={{45}^{0}}\). Góc giữa SC và mặt phẳng SAB bằng \({{30}^{0}}\). Thể tích khối chóp S.ABC là:
\(A. \frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{2}\) | \(B. \frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}\) |
\(C. \frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{6}\) | \(D. \frac{{{a}^{3}}}{3}\) |
Câu 15: Cho hình chóp S.ABC có cạnh đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, \(BC=a\sqrt{3}\), SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết góc giữa SC và ABC bằng \({{60}^{0}}\). Thể tích khối chóp S.ABC là:
\(A. 3{{a}^{3}}\) | \(B. {{a}^{3}}\) |
\(C. {{a}^{3}}\sqrt{3}\) | \(D. \frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{3}\) |
Mời các bạn tải tài liệu để tham khảo toàn bộ tài liệu!
--------------------------------------------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Bài tập trắc nghiệm Thể tích khối chóp, Khối lăng trụ, Tỉ số thể tích. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Thi THPT Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Văn, Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.