Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách giải hệ phương trình bằng tính đơn điệu của hàm số chi tiết dễ hiểu

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải hệ phương trình bằng tính đơn điệu của hàm số

Việc giải hệ phương trình thường khiến nhiều học sinh cảm thấy khó khăn, đặc biệt là khi phải lựa chọn phương pháp phù hợp. Trong số các cách tiếp cận, sử dụng tính đơn điệu của hàm số được xem là một phương pháp thông minh, hiệu quả và đơn giản nếu biết cách áp dụng đúng. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải hệ phương trình bằng tính đơn điệu của hàm số một cách chi tiết, dễ hiểu, kèm ví dụ minh họa rõ ràng, giúp bạn nắm chắc kiến thức và áp dụng thành thạo trong các bài toán.

A. Cách sử dụng tính đơn điệu trong toán học

Điểm quan trọng của phương pháp này là biến đổi mộ phương trình của hệ về dạng f(u) = f(v)\(f(u) = f(v)\) với f\(f\) là hàm số đơn điệu trên D\(D\). Từ đó suy ra u = v\(u = v\)

B. Bài tập áp dụng giải hệ phương trình sử dụng tính đơn điệu

Ví dụ minh họa: Giải hệ phương trình: \left\{ \begin{matrix}
\left( 4x^{2} + 1 \right)x + (y - 3)\sqrt{5 - 2y} = 0\ \ \ (1) \\
4x^{2} + y^{2} + 2\sqrt{3 - 4x} = 7\ \ \ \ \ (2) \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \left( 4x^{2} + 1 \right)x + (y - 3)\sqrt{5 - 2y} = 0\ \ \ (1) \\ 4x^{2} + y^{2} + 2\sqrt{3 - 4x} = 7\ \ \ \ \ (2) \\ \end{matrix} \right.\)

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định: x \leq \frac{3}{4};y
\leq \frac{5}{2}\(x \leq \frac{3}{4};y \leq \frac{5}{2}\)

Phương trình (1) \Leftrightarrow \left(
4x^{2} + 1 \right).2x = (5 - 2y + 1)\sqrt{5 - 2y}\(\Leftrightarrow \left( 4x^{2} + 1 \right).2x = (5 - 2y + 1)\sqrt{5 - 2y}\)

\Leftrightarrow f(2x) = f\left( \sqrt{5
- 2y} \right)\(\Leftrightarrow f(2x) = f\left( \sqrt{5 - 2y} \right)\)

Xét hàm số f(t) = \left( t^{2} + 1
\right).t\(f(t) = \left( t^{2} + 1 \right).t\)

\Rightarrow f\(\Rightarrow f'(t) = 3t^{2} + 1 > 0;\forall t\)

Suy ra f(t)\(f(t)\) là hàm số đồng biến trên tập số thực.

f(2x) = f\left( \sqrt{5 - 2y} \right)
\Leftrightarrow 2x = \sqrt{5 - 2y}\(f(2x) = f\left( \sqrt{5 - 2y} \right) \Leftrightarrow 2x = \sqrt{5 - 2y}\)\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq 0 \\
y = \frac{5 - 4x^{2}}{2} \\
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x \geq 0 \\ y = \frac{5 - 4x^{2}}{2} \\ \end{matrix} \right.\).

Thay vào phương trình (2) ta được:

4x^{2} + \left( \frac{5 - 4x^{2}}{2}
\right)^{2} + 2\sqrt{3 - 4x} = 7\ \ \ (*)\(4x^{2} + \left( \frac{5 - 4x^{2}}{2} \right)^{2} + 2\sqrt{3 - 4x} = 7\ \ \ (*)\)

Nhận xét x = 0;x = \frac{3}{4}\(x = 0;x = \frac{3}{4}\) không phải là nghiệm của (*)

Xét g(x) = 4x^{2} + \left( \frac{5 -
4x^{2}}{2} \right)^{2} + 2\sqrt{3 - 4x} - 7\(g(x) = 4x^{2} + \left( \frac{5 - 4x^{2}}{2} \right)^{2} + 2\sqrt{3 - 4x} - 7\) trên \left( 0;\frac{3}{4} \right)\(\left( 0;\frac{3}{4} \right)\)

g\(g'(x) = 4x\left( 4x^{2} - 3 \right) - \frac{4}{\sqrt{3 - 4x}} < 0\)với mọi x \in \left( 0;\frac{3}{4} \right)\(x \in \left( 0;\frac{3}{4} \right)\)

Suy ra hàm g(x)\(g(x)\) là hàm nghịch biến.

Mặt khác g\left( \frac{1}{2} \right) = 0
\Leftrightarrow x = \frac{1}{2}(tm) \Rightarrow y = 2\(g\left( \frac{1}{2} \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}(tm) \Rightarrow y = 2\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) =
\left( \frac{1}{2};2 \right)\((x;y) = \left( \frac{1}{2};2 \right)\).

Ví dụ minh họa: Giải hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
x^{3} - y^{3} - 2 = 3x - 2y^{2}\ \ \ \ (1) \\
x^{2} + \sqrt{1 - x^{2} - 3\sqrt{2y - y^{2}} + 2} = 0\ \ \ \ \ (2) \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x^{3} - y^{3} - 2 = 3x - 2y^{2}\ \ \ \ (1) \\ x^{2} + \sqrt{1 - x^{2} - 3\sqrt{2y - y^{2}} + 2} = 0\ \ \ \ \ (2) \\ \end{matrix} \right.\)

Hướng dẫn giải

Điều kiện xác định: \left\{
\begin{matrix}
- 1 \leq x \leq 1 \\
0 \leq y \leq 2 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} - 1 \leq x \leq 1 \\ 0 \leq y \leq 2 \\ \end{matrix} \right.\).

Đặt z = x + 1 \Rightarrow z \in \lbrack
0;2\rbrack\(z = x + 1 \Rightarrow z \in \lbrack 0;2\rbrack\)

Biến đổi phương trình (1) ta được: z^{3}
- 3z^{2} = y^{3} - 3y^{2}\(z^{3} - 3z^{2} = y^{3} - 3y^{2}\)

Xét hàm số f(t) = t^{3} - 3t^{2};\forall
t \in \lbrack 0;2\rbrack\(f(t) = t^{3} - 3t^{2};\forall t \in \lbrack 0;2\rbrack\)

\Rightarrow f\(\Rightarrow f'(t) = 3t^{2} - 6t = 3t(t - 2) \leq 0;\forall t \in \lbrack 0;2\rbrack\)

Khi đó hàm f(t) là hàm nghịch biến trên [0; 2]

f(z) = f(y) \Leftrightarrow z = y
\Leftrightarrow x + 1 = y\(f(z) = f(y) \Leftrightarrow z = y \Leftrightarrow x + 1 = y\)

Thay vào phương trình (1) ta được: x^{2}
- 2\sqrt{1 - x^{2}} + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 0\(x^{2} - 2\sqrt{1 - x^{2}} + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 0\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) =
(0;1)\((x;y) = (0;1)\).

B. Bài tập rèn luyện giải hệ phương trình bằng tính đơn điệu của hàm số

Bài tập 1. Giải các hệ phương trình sau:

a. \left\{ \begin{matrix}
x^{2}\left( 4y^{2} + 1 \right) + 2\left( x^{2} + 1 \right)\sqrt{x} = 6
\\
x^{2}y\left( 2 + 2\sqrt{4y^{2} + 1} \right) = x + \sqrt{x^{2} + 1} \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x^{2}\left( 4y^{2} + 1 \right) + 2\left( x^{2} + 1 \right)\sqrt{x} = 6 \\ x^{2}y\left( 2 + 2\sqrt{4y^{2} + 1} \right) = x + \sqrt{x^{2} + 1} \\ \end{matrix} \right.\)

Gợi ý: Biến đổi hệ phương trình về dạng như sau: 2y\left( 1 + \sqrt{4y^{2} + 1} \right) =
\frac{1}{x}\left( 1 + \sqrt{\frac{1}{x^{2}} + 1} \right)\(2y\left( 1 + \sqrt{4y^{2} + 1} \right) = \frac{1}{x}\left( 1 + \sqrt{\frac{1}{x^{2}} + 1} \right)\)

Xét hàm số f(t) = t.\left( \sqrt{t^{2} +
1} \right)\(f(t) = t.\left( \sqrt{t^{2} + 1} \right)\). Chứng minh f(t)\(f(t)\) đồng biến \Rightarrow 2y = \frac{1}{x}\(\Rightarrow 2y = \frac{1}{x}\). Giải hệ phương trình.

Đáp số: (x;y) = \left( 1;\frac{1}{2}
\right)\((x;y) = \left( 1;\frac{1}{2} \right)\)

b. \left\{ \begin{matrix}
(2x + 1)\left( 2 + \sqrt{4x^{2} + 4x + 4} \right) + 3y\left(
\sqrt{9y^{2} + 3} \right) = 0 \\
4x^{3} - 3y + 3\sqrt{1 - 3y} = - 5 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} (2x + 1)\left( 2 + \sqrt{4x^{2} + 4x + 4} \right) + 3y\left( \sqrt{9y^{2} + 3} \right) = 0 \\ 4x^{3} - 3y + 3\sqrt{1 - 3y} = - 5 \\ \end{matrix} \right.\)

Đáp số: (x;y) = \left( - 1;\frac{1}{3}
\right)\((x;y) = \left( - 1;\frac{1}{3} \right)\)

c. \left\{ \begin{matrix}
2(x + y)^{3} + 4xy - 3 = 0 \\
(x + y)^{4} - 2x^{2} - 4xy + y^{2} + x - 3y + 1 = 0 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} 2(x + y)^{3} + 4xy - 3 = 0 \\ (x + y)^{4} - 2x^{2} - 4xy + y^{2} + x - 3y + 1 = 0 \\ \end{matrix} \right.\)

Đáp số: (x;y) = \left(
\frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)\((x;y) = \left( \frac{1}{2};\frac{1}{2} \right)\).

Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay!

-------------------------------------------------------

Hiểu và vận dụng tính đơn điệu của hàm số để giải hệ phương trình không chỉ giúp bạn rút ngắn thời gian làm bài mà còn phát triển tư duy toán học logic và linh hoạt. Qua bài viết này, hy vọng bạn đã nắm được phương pháp giải hiệu quả cùng các ví dụ thực tế để áp dụng vào bài tập. Nếu bạn thấy nội dung hữu ích, hãy chia sẻ cho bạn bè cùng học nhé!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Thi THPT Quốc gia môn Toán

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo