Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề Toán 12 Biểu diễn tọa độ các phép toán vectơ

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong chương trình Toán 12, chuyên đề về biểu diễn tọa độ các phép toán vectơ đóng vai trò quan trọng giúp học sinh nắm chắc kiến thức nền tảng của hình học giải tích. Đây là một trong những nội dung thường xuyên xuất hiện trong đề thi THPT quốc gia môn Toán, đòi hỏi sự chính xác trong công thức và kỹ năng vận dụng linh hoạt. Bài viết này sẽ hệ thống lý thuyết, công thức trọng tâm và các dạng bài tập điển hình, hỗ trợ bạn học nhanh – nhớ lâu – làm bài hiệu quả.

A. Đề bài trắc nghiệm biểu diễn tọa độ các phép toán vectơ

Câu 1: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho đường thẳng d:\frac{x - 3}{2} = \frac{y
+ 1}{1} = \frac{z - 1}{2}\(d:\frac{x - 3}{2} = \frac{y + 1}{1} = \frac{z - 1}{2}\) và điểm M(1\ ;2\ ;\  - 3)\(M(1\ ;2\ ;\ - 3)\). Gọi M_{1}\(M_{1}\) là hình chiếu vuông góc của M\(M\) lên đường thẳng d\(d\). Độ dài đoạn thẳng OM_{1}\(OM_{1}\) bằng:

A. 2\sqrt{2}\(2\sqrt{2}\)                         B. \sqrt{6}\(\sqrt{6}\)                          C. 3\(3\)                           D. 2\(2\)

Câu 2: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho hai điểm A(3;1; - 2)\(A(3;1; - 2)\), B(2; - 3;5)\(B(2; - 3;5)\). Điểm M\(M\) thuộc đoạn AB\(AB\) sao cho MA
= 2MB\(MA = 2MB\), tọa độ điểm M\(M\) là:

A. M\left( \frac{7}{3};\frac{-
5}{3};\frac{8}{3} \right)\(M\left( \frac{7}{3};\frac{- 5}{3};\frac{8}{3} \right)\)                        B. M(4;5; - 9)\(M(4;5; - 9)\)

C. M\left( \frac{3}{2}; - 5;\frac{17}{2}
\right)\(M\left( \frac{3}{2}; - 5;\frac{17}{2} \right)\)                        D. M(1; - 7;12)\(M(1; - 7;12)\)

Câu 3: Trong không gian (oxyz)\((oxyz)\) cho \overrightarrow{OA} = \overrightarrow{i}
- 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k},\(\overrightarrow{OA} = \overrightarrow{i} - 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k},\) điểm B(3; - 4;1)\(B(3; - 4;1)\) và điểm C(2;0; - 1).\(C(2;0; - 1).\) Tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là;

A. (1; - 2;3).\((1; - 2;3).\)            B. ( - 2;2; - 1).\(( - 2;2; - 1).\)                        C. (2; - 2;1).\((2; - 2;1).\)               D. ( - 1;2; - 3).\(( - 1;2; - 3).\)

Câu 4: Trong không gian vói hệ trục tọa độ Oxyz\(Oxyz\), cho hình thang cân ABCD\(ABCD\) có hai đáy AB\(AB\), CD\(CD\) thỏa mãn CD = 2AB\(CD = 2AB\) và diện tích bằng 27\(27\), đỉnh A( -
1; - 1;0)\(A( - 1; - 1;0)\), phương trình đường thẳng chứa cạnh CD\(CD\)\frac{x
- 2}{2} = \frac{y + 1}{2} = \frac{z - 3}{1}\(\frac{x - 2}{2} = \frac{y + 1}{2} = \frac{z - 3}{1}\) . Tìm tọa độ điểm D\(D\) biết x_{B} > x_{A}\(x_{B} > x_{A}\).

A. D( - 2; - 5;1)\(D( - 2; - 5;1)\)                  B. D( - 3; - 5;1)\(D( - 3; - 5;1)\)              C. D(2; -5;1)\(D(2; -5;1)\)                 D. D(3; - 5;1)\(D(3; - 5;1)\)

Câu 5: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho \overrightarrow{OA} = \overrightarrow{i}
- 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k}\(\overrightarrow{OA} = \overrightarrow{i} - 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k}\), điểm B(3\ ;\  - 4\ ;\ 1)\(B(3\ ;\ - 4\ ;\ 1)\) và điểm C(2\ ;\ 0\ ;\  - 1)\(C(2\ ;\ 0\ ;\ - 1)\). Tọa độ trọng tâm tam giác ABC\(ABC\) là:

A. (1\ ;\  - 2\ ;\ 3)\((1\ ;\ - 2\ ;\ 3)\)               B. ( - 2\ ;\ 2\ ;\  - 1)\(( - 2\ ;\ 2\ ;\ - 1)\)            C. (2\ ;\  - 2\ ;\ 1)\((2\ ;\ - 2\ ;\ 1)\)      D. ( - 1\ ;\ 2\ ;\  - 3)\(( - 1\ ;\ 2\ ;\ - 3)\)

Câu 6: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho \overrightarrow{AO} = \overrightarrow{i} -
2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k}\(\overrightarrow{AO} = \overrightarrow{i} - 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k}\), điểm B(3\ ;\  - 4\ ;\ 1)\(B(3\ ;\ - 4\ ;\ 1)\) C(2\ ;\ 0\ ;\  - 1)\(C(2\ ;\ 0\ ;\ - 1)\)và điểm D(a\ ;\ b\ ;\ c)\(D(a\ ;\ b\ ;\ c)\) sao cho B\(B\) là trọng tâm tam giác ACD\(ACD\). Khi đó P
= a + b + c\(P = a + b + c\) bằng:

A. 1                     B. -3                       C. -1                        D. 3

Câu 7: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho hình hộp ABCD.A\(ABCD.A'B'C'D'\) biết A(1;0;1)\(A(1;0;1)\), B(2;1;2)\(B(2;1;2)\), D(1; - 1;1)\(D(1; - 1;1)\), C\(C'(4;5; - 5)\). Tọa độ của điểm A\(A'\) là:

A. A\(A'(4;6; - 5)\)                B. A\(A'( - 3;4; - 1)\)            C. A\(A'(3;5; - 6)\)                   D. A\(A'(3;5;6)\)

Câu 8: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho hai điểm A(2 ;  - 2 ; 1)\(A(2 ; - 2 ; 1)\), B(0 ;1; 2)\(B(0 ;1; 2)\). Tọa độ điểm M\(M\) thuộc mặt phẳng (Oxy)\((Oxy)\) sao cho ba điểm A\(A\), B\(B\), M\(M\) thẳng hàng là:

A. M(4\ ;\  - 5\ ;\ 0)\(M(4\ ;\ - 5\ ;\ 0)\)                  B. M(2\ ;\  - 3\ ;\ 0)\(M(2\ ;\ - 3\ ;\ 0)\)              C. M(0 ; 0 ; 1)\(M(0 ; 0 ; 1)\)             D. M(4 ; 5 ; 0)\(M(4 ; 5 ; 0)\)

Câu 9: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), vectơ \overrightarrow{u}\(\overrightarrow{u}\) vuông góc với hai vectơ \overrightarrow{a} = (1\ ;\ 1\
;\ 1)\(\overrightarrow{a} = (1\ ;\ 1\ ;\ 1)\)\overrightarrow{b} = (1\ ;
- 1\ ;3)\(\overrightarrow{b} = (1\ ; - 1\ ;3)\); đồng thời \overrightarrow{u}\(\overrightarrow{u}\) tạo với tia Oz\(Oz\) một góc tù và độ dài vectơ \overrightarrow{u}\(\overrightarrow{u}\) bằng 3. Tìm vectơ \overrightarrow{u}\(\overrightarrow{u}\).

A. \left( \sqrt{6}\ ;\  -
\frac{\sqrt{6}}{2}\ ;\  - \frac{\sqrt{6}}{2} \right)\(\left( \sqrt{6}\ ;\ - \frac{\sqrt{6}}{2}\ ;\ - \frac{\sqrt{6}}{2} \right)\)                   B. \left( \sqrt{6}\ ;\
\frac{\sqrt{6}}{2}\ ;\  - \frac{\sqrt{6}}{2} \right)\(\left( \sqrt{6}\ ;\ \frac{\sqrt{6}}{2}\ ;\ - \frac{\sqrt{6}}{2} \right)\)

C. \left( - \sqrt{6}\ ;\
\frac{\sqrt{6}}{2}\ ;\ \frac{\sqrt{6}}{2} \right)\(\left( - \sqrt{6}\ ;\ \frac{\sqrt{6}}{2}\ ;\ \frac{\sqrt{6}}{2} \right)\)                       D. \left( - \sqrt{6}\ ;\  -
\frac{\sqrt{6}}{2}\ ;\ \frac{\sqrt{6}}{2} \right)\(\left( - \sqrt{6}\ ;\ - \frac{\sqrt{6}}{2}\ ;\ \frac{\sqrt{6}}{2} \right)\)

Câu 10: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho ba điểmA(3\ ;\ 5\ ;\  - 1)\(A(3\ ;\ 5\ ;\ - 1)\), B(7\ ;\ x\ ;\ 1)\(B(7\ ;\ x\ ;\ 1)\)C(9\ ;\ 2\ ;\ y)\(C(9\ ;\ 2\ ;\ y)\). Để A\(A\), B\(B\), C\(C\) thẳng hàng thì giá trị x + y\(x + y\) bằng:

A. 5                      B. 6                        C. 4                               D. 7

Câu 11. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz\(Oxyz\) cho hai điểm A( - 2;3;4),B(8; - 5;6)\(A( - 2;3;4),B(8; - 5;6)\). Hình chiếu vuông góc của trung điểm I của đoạn AB trên mặt phẳng (Oyz)\((Oyz)\) là điểm nào dưới đây?

A. N(3; - 1;5)\(N(3; - 1;5)\)                B. M(0; - 1;5)\(M(0; - 1;5)\)                C. Q(0;0;5)\(Q(0;0;5)\)                      D. P(3;0;0)\(P(3;0;0)\)

Câu 12: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\) cho ba điểm A( - 1\ ;\ 1\ ;\ 2)\(A( - 1\ ;\ 1\ ;\ 2)\), B(0\ ;\ 1\ ;\  - 1)\(B(0\ ;\ 1\ ;\ - 1)\), C(x + 2;y; - 2)\(C(x + 2;y; - 2)\) thẳng hàng. Tổng x + y\(x + y\) bằng:

A. \frac{7}{3}\(\frac{7}{3}\)                    B. - \frac{8}{3}\(- \frac{8}{3}\)                           C. - \frac{2}{3}\(- \frac{2}{3}\)                          D. - \frac{1}{3}\(- \frac{1}{3}\)

Câu 13: Trong hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm H(2;1;1)\(H(2;1;1)\). Gọi các điểm A,\ B,\ C\(A,\ B,\ C\) lần lượt ở trên các trục tọa độ Ox,\ Oy,\ Oz\(Ox,\ Oy,\ Oz\) sao cho H\(H\) là trực tâm của tam giác ABC\(ABC\). Khi đó hoành độ điểm A\(A\) là:

A. -3                     B. -5                    C. 3                               D. 5

Câu 14: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz\(Oxyz\), biết \left| \overrightarrow{u} \right| = 2\(\left| \overrightarrow{u} \right| = 2\); \left| \overrightarrow{v} \right| =
1\(\left| \overrightarrow{v} \right| = 1\) và góc giữa hai vectơ \overrightarrow{u}\(\overrightarrow{u}\)\overrightarrow{v}\(\overrightarrow{v}\) bằng \frac{2\pi}{3}\(\frac{2\pi}{3}\). Tìm k\(k\) để vectơ \overrightarrow{p} = k\overrightarrow{u} +
\overrightarrow{v}\(\overrightarrow{p} = k\overrightarrow{u} + \overrightarrow{v}\) vuông góc với vectơ \overrightarrow{q} = \overrightarrow{u} -
\overrightarrow{v}\(\overrightarrow{q} = \overrightarrow{u} - \overrightarrow{v}\).

A. k = \frac{2}{5}\(k = \frac{2}{5}\)                       B. k = \frac{5}{2}\(k = \frac{5}{2}\)                         C. k = 2\(k = 2\)                        D. k = - \frac{2}{5}\(k = - \frac{2}{5}\)

Câu 15: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho bốn điểm A( - 1;\ 2;\ 0)\(A( - 1;\ 2;\ 0)\), B(3;\ 1;\ 0)\(B(3;\ 1;\ 0)\), C(0;\ 2;\ 1)\(C(0;\ 2;\ 1)\)D(1;\ 2;\ 2)\(D(1;\ 2;\ 2)\). Trong đó có ba điểm thẳng hàng là:

A. A\(A\), C\(C\), D\(D\).                B. A\(A\), B\(B\), D\(D\).                C. B\(B\), C\(C\), D\(D\).                  D. A\(A\), B\(B\), C\(C\).

Câu 16: Trong không gian tọa độ Oxyz\(Oxyz\), cho hai điểm A(1;0;0)\(A(1;0;0)\), B(5;0;0)\(B(5;0;0)\). Gọi (H)\((H)\) là tập hợp các điểm M\(M\) trong không gian thỏa mãn \overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} =
0\(\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. (H)\((H)\) là một đường tròn có bán kính bằng 4\(4\).

B. (H)\((H)\) là một mặt cầu có bán kính bằng 4\(4\).

C. (H)\((H)\) là một đường tròn có bán kính bằng 2\(2\).

D. (H)\((H)\) là một mặt cầu có bán kính bằng 2\(2\)

B. Đáp án tổng quan bài tập trắc nghiệm

1 - B

2 - A

3 – C

4 - A

5 - C

6 - A

7 - C

8 - A

9 – A

10 - A

11 - B

12 - C

13 - C

14 - A

15 - A

16 - D

17 - A

18 – A

19 - A

20 - D

21 - A

22 - A

23 - B

24 - B

25 - C

26 - B

27 – C

28 - C

29 - B

30 - D

31 - A

32 - B

33 - B

34 - B

 

 

C. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập trắc nghiệm

Câu 1:

Cách 1: Phương trình tham số của đường thẳng d\(d\) là: \left\{
\begin{matrix}
x = 3 + 2t \\
y = - 1 + t \\
z = 1 + 2t
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 3 + 2t \\ y = - 1 + t \\ z = 1 + 2t \end{matrix} \right.\).

Một vtcp của d\(d\)\overrightarrow{u} = (2\ ;\ 1\ ;\ 2)\(\overrightarrow{u} = (2\ ;\ 1\ ;\ 2)\).

Gọi (\alpha)\((\alpha)\) là mặt phẳng đi qua điểm M(1\ ;2\ ;\  - 3)\(M(1\ ;2\ ;\ - 3)\) và vuông góc với đường thẳng d\(d\). Khi đó (\alpha)\((\alpha)\) có vtpt là \overrightarrow{n} = \overrightarrow{u} = (2\ ;\
1\ ;\ 2)\(\overrightarrow{n} = \overrightarrow{u} = (2\ ;\ 1\ ;\ 2)\).

Phương trình mặt phẳng (\alpha)\((\alpha)\): 2(x - 1) + 1(y - 2) + 2(z + 3) = 0\(2(x - 1) + 1(y - 2) + 2(z + 3) = 0\) \Leftrightarrow 2x + y + 2z + 2 =
0\(\Leftrightarrow 2x + y + 2z + 2 = 0\).

M_{1}\(M_{1}\) là hình chiếu vuông góc của M\(M\) lên đường thẳng d\(d\) nên M_{1}\(M_{1}\) là giao điểm của d\(d\)(\alpha)\((\alpha)\).

Xét hệ phương trình: \left\{
\begin{matrix}
x = 3 + 2t\ \ \ \ \ (1) \\
y = - 1 + t\ \ \ \ \ (2) \\
z = 1 + 2t\ \ \ \ \ \ (3) \\
2x + y + 2z + 2 = 0\ (4)
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 3 + 2t\ \ \ \ \ (1) \\ y = - 1 + t\ \ \ \ \ (2) \\ z = 1 + 2t\ \ \ \ \ \ (3) \\ 2x + y + 2z + 2 = 0\ (4) \end{matrix} \right.\)

Thay (1),(2),(3)\((1),(2),(3)\) vào (4)\((4)\) ta được: 2(3 + 2t) - 1 + t + 2(1 + 2t) + 2 = 0
\Leftrightarrow 9t + 9 = 0 \Leftrightarrow t = - 1\(2(3 + 2t) - 1 + t + 2(1 + 2t) + 2 = 0 \Leftrightarrow 9t + 9 = 0 \Leftrightarrow t = - 1\).

Suy ra \left\{ \begin{matrix}
x = 1 \\
y = - 2 \\
z = - 1
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow M_{1}(1\ ;\  - 2\ ;\  -
1)\(\left\{ \begin{matrix} x = 1 \\ y = - 2 \\ z = - 1 \end{matrix} \right.\ \Rightarrow M_{1}(1\ ;\ - 2\ ;\ - 1)\).

Độ dài đoạn thẳng OM_{1}\(OM_{1}\) là: OM_{1} = \sqrt{1^{2} + ( - 2)^{2} + ( -
1)^{2}} = \sqrt{6}\(OM_{1} = \sqrt{1^{2} + ( - 2)^{2} + ( - 1)^{2}} = \sqrt{6}\).

Cách 2: Phương trình tham số của đường thẳng d\(d\) là: \left\{
\begin{matrix}
x = 3 + 2t \\
y = - 1 + t \\
z = 1 + 2t
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 3 + 2t \\ y = - 1 + t \\ z = 1 + 2t \end{matrix} \right.\).

Một vtcp của d\(d\)\overrightarrow{u} = (2\ ;\ 1\ ;\ 2)\(\overrightarrow{u} = (2\ ;\ 1\ ;\ 2)\).

M_{1} \in d \Rightarrow M_{1}(3 + 2t\
;\  - 1 + t\ ;\ 1 + 2t)\(M_{1} \in d \Rightarrow M_{1}(3 + 2t\ ;\ - 1 + t\ ;\ 1 + 2t)\)

\Rightarrow \overrightarrow{MM_{1}} = (2
+ 2t\ ;\  - 3 + t\ ;\ 4 + 2t)\(\Rightarrow \overrightarrow{MM_{1}} = (2 + 2t\ ;\ - 3 + t\ ;\ 4 + 2t)\).

Ta có \overrightarrow{MM_{1}}\bot\overrightarrow{u}
\Leftrightarrow \overrightarrow{MM_{1}}.\overrightarrow{u} = 0
\Leftrightarrow 4 + 4t - 3 + t + 8 + 4t = 0 \Leftrightarrow t = -
1\(\overrightarrow{MM_{1}}\bot\overrightarrow{u} \Leftrightarrow \overrightarrow{MM_{1}}.\overrightarrow{u} = 0 \Leftrightarrow 4 + 4t - 3 + t + 8 + 4t = 0 \Leftrightarrow t = - 1\).

Suy ra M_{1}(1\ ;\  - 2\ ;\  -
1)\(M_{1}(1\ ;\ - 2\ ;\ - 1)\)

Độ dài đoạn thẳng OM_{1}\(OM_{1}\) là: OM_{1} = \sqrt{1^{2} + ( - 2)^{2} + ( -
1)^{2}} = \sqrt{6}\(OM_{1} = \sqrt{1^{2} + ( - 2)^{2} + ( - 1)^{2}} = \sqrt{6}\).

Câu 2:

Gọi M(x;\ y;\ z)\(M(x;\ y;\ z)\).

Vì điểm M\(M\) thuộc đoạn AB\(AB\) sao cho MA
= 2MB \Rightarrow \overrightarrow{AM} =
2\overrightarrow{MB}\(MA = 2MB \Rightarrow \overrightarrow{AM} = 2\overrightarrow{MB}\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = \frac{7}{3} \\
y = - \frac{5}{3} \\
z = \frac{8}{3}
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow M\left( \frac{7}{3}; -
\frac{5}{3};\frac{8}{3} \right)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = \frac{7}{3} \\ y = - \frac{5}{3} \\ z = \frac{8}{3} \end{matrix} \right.\ \Rightarrow M\left( \frac{7}{3}; - \frac{5}{3};\frac{8}{3} \right)\)

Vậy M\left( \frac{7}{3};\frac{-
5}{3};\frac{8}{3} \right)\(M\left( \frac{7}{3};\frac{- 5}{3};\frac{8}{3} \right)\).

Câu 3:

Ta có \overrightarrow{OA} =
\overrightarrow{i} - 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k} = >
A(1; - 2;3).\(\overrightarrow{OA} = \overrightarrow{i} - 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k} = > A(1; - 2;3).\)

Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC ta có

\left\{ \begin{matrix}
x_{G} = \frac{x_{A} + x_{B} + x_{C}}{3} = \frac{1 + 3 + 2}{3} = 2 \\
y_{G} = \frac{y_{A} + y_{B} + y_{C}}{3} = \frac{- 2 - 4 + 0}{3} = - 2 \\
z_{G} = \frac{z_{A} + z_{B} + z_{C}}{3} = \frac{3 + 1 - 1}{3} = 1
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x_{G} = \frac{x_{A} + x_{B} + x_{C}}{3} = \frac{1 + 3 + 2}{3} = 2 \\ y_{G} = \frac{y_{A} + y_{B} + y_{C}}{3} = \frac{- 2 - 4 + 0}{3} = - 2 \\ z_{G} = \frac{z_{A} + z_{B} + z_{C}}{3} = \frac{3 + 1 - 1}{3} = 1 \end{matrix} \right.\).

Vậy G(2; - 2;1).\(G(2; - 2;1).\)

Câu 4:

Hình vẽ minh họa

Gọi điểm H\(H\) là hình chiếu vuông góc của A\(A\) lên đường thẳng CD\(CD\).

Khi đó H(2 + 2t; - 1 + 2t;3 + t) \Rightarrow \overrightarrow{AH} = (3 + 2t;2t;3 + t)\(H(2 + 2t; - 1 + 2t;3 + t) \Rightarrow \overrightarrow{AH} = (3 + 2t;2t;3 + t)\) .

Đường thẳng CD\(CD\)có vtcp là: \overrightarrow{u}(2;2;1)\(\overrightarrow{u}(2;2;1)\).

Ta có:

\overrightarrow{AH}\bot\overrightarrow{u}
\Rightarrow \overrightarrow{AH}.\overrightarrow{u} = 0\(\overrightarrow{AH}\bot\overrightarrow{u} \Rightarrow \overrightarrow{AH}.\overrightarrow{u} = 0\) \Rightarrow 2(3 + 2t) + 2.2t + 3 + t = 0\(\Rightarrow 2(3 + 2t) + 2.2t + 3 + t = 0\)

\Leftrightarrow t = - 1 \Rightarrow H(0; -
3;2) \Rightarrow AH = 3\(\Leftrightarrow t = - 1 \Rightarrow H(0; - 3;2) \Rightarrow AH = 3\).

Đường thẳng AB\(AB\) đi qua A\(A\) và song song với CD \Rightarrow\(CD \Rightarrow\) Phương trình AB\(AB\) là: \frac{x
+ 1}{2} = \frac{y + 1}{2} = \frac{z}{1}\(\frac{x + 1}{2} = \frac{y + 1}{2} = \frac{z}{1}\)

B \in AB \Rightarrow B( - 1 + 2a; - 1 +
2a;a)\(B \in AB \Rightarrow B( - 1 + 2a; - 1 + 2a;a)\)

\Rightarrow AB = 3|a|
\Rightarrow CD = 6|a|\(\Rightarrow AB = 3|a| \Rightarrow CD = 6|a|\)

Theo bài ra ta có: S_{ABCD} = \frac{AB +
CD}{2}.AH\(S_{ABCD} = \frac{AB + CD}{2}.AH\)

\Leftrightarrow \frac{3|a| + 6|a|}{2}.3 =
27\(\Leftrightarrow \frac{3|a| + 6|a|}{2}.3 = 27\) \Leftrightarrow |a| = 2
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
a = 2 \\
a = - 2
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow |a| = 2 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} a = 2 \\ a = - 2 \end{matrix} \right.\)

Với a = - 2 \Rightarrow B( - 5; - 5; -
2)\(a = - 2 \Rightarrow B( - 5; - 5; - 2)\) .

Với a = 2 \Rightarrow B(3;3; -
2)\(a = 2 \Rightarrow B(3;3; - 2)\)

Ta có: \overrightarrow{DH} =
\frac{1}{2}\overrightarrow{AB} \Rightarrow D( - 2; - 5;1)\(\overrightarrow{DH} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} \Rightarrow D( - 2; - 5;1)\)

Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.

------------------------------------------------------------------

Như vậy, chuyên đề Toán 12 biểu diễn tọa độ các phép toán vectơ không chỉ giúp bạn làm chủ kỹ năng giải toán hình học giải tích mà còn rèn luyện tư duy logic, tính toán chính xác. Hy vọng nội dung trên sẽ là tài liệu hữu ích trong quá trình ôn thi THPT quốc gia môn Toán, giúp bạn tự tin xử lý mọi dạng bài liên quan đến vectơ và đạt kết quả cao trong kỳ thi quan trọng sắp tới.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm