Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm đúng sai Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị

Câu hỏi đúng sai toán 12: Khoảng biến thiên, Khoảng tứ phân vị

Bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia và muốn ôn tập chắc kiến thức phần thống kê trong Toán 12? Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đúng sai về Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị – hai khái niệm quan trọng giúp bạn dễ dàng xử lý dạng bài về phân tích dữ liệu. Tất cả câu hỏi đều có đáp án, lời giải chi tiết, phù hợp cho học sinh ôn thi hiệu quả, giúp bạn củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm nhanh chóng, chính xác. Cùng bắt đầu luyện tập để tăng tốc điểm số nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định tính đúng sai của các nhận định

    Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

    a. Hiệu giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Đúng||Sai

    b. Tổng giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Sai||Đúng

    c. Hiệu giữa hai tứ phân vị bất kì của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Sai||Đúng

    d. Tổng giữa hai tứ phân vị bất kì của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

    a. Hiệu giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Đúng||Sai

    b. Tổng giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Sai||Đúng

    c. Hiệu giữa hai tứ phân vị bất kì của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Sai||Đúng

    d. Tổng giữa hai tứ phân vị bất kì của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Sai||Đúng

    a) Mệnh đề đúng.

    b) Mệnh đề sai.

    c) Mệnh đề sai.

    d) Mệnh đề sai.

  • Câu 2: Vận dụng
    Xác định tính đúng sai của các nhận định

    Biểu đồ sau mô tả kết quả điều tra về điểm trung bình năm học của học sinh hai trường A và B.

    Biểu đồ sau mô tả kết quả điều tra về điểm trung bình năm học của học sinh hai trường A và B. (ảnh 1)

    a) Giá trị đại điện cho mỗi nhóm và bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên là:

    Đúng||Sai

    b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của trường A là 2,275. Đúng||Sai

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của trường B là 1.526. Sai||Đúng

    d) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường A có điểm trung bình đồng đều hơn trường B. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Biểu đồ sau mô tả kết quả điều tra về điểm trung bình năm học của học sinh hai trường A và B.

    Biểu đồ sau mô tả kết quả điều tra về điểm trung bình năm học của học sinh hai trường A và B. (ảnh 1)

    a) Giá trị đại điện cho mỗi nhóm và bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên là:

    Đúng||Sai

    b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của trường A là 2,275. Đúng||Sai

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của trường B là 1.526. Sai||Đúng

    d) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường A có điểm trung bình đồng đều hơn trường B. Sai||Đúng

    A.B.C.D.ĐÚNGĐÚNGSAISAI

    a) Giá trị đại diện của nhóm [5; 6) là 5,5.

    Giá trị đại diện của nhóm [6; 7) là 6,5.

    Giá trị đại diện của nhóm [7; 8) là 7,5.

    Giá trị đại diện của nhóm [8; 9) là 8,5.

    Giá trị đại diện của nhóm [9; 10) là 9,5.

    Từ biểu đồ, ta có bảng tần số ghép nhóm sau:

    b) Xét mẫu số liệu của trường A:

    Cỡ mẫu nA = 4 + 5 + 3 + 4 + 2 = 18.

    Gọi x_{1};...;x_{18}là mẫu số liệu gốc về điểm trung bình năm học của học sinh trường A được xếp theo thứ tự không giảm.

    Ta có

    x_{1};...;x_{4} \in [5; 6),

    x_{5};...;x_{9} \in [6; 7),

    x_{10};...;x_{12} \in [7; 8),

    x_{13};...;x_{16} \in [8; 9),

    x_{17};x_{18} \in [9; 10).

    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x_{5} \in [6; 7). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q_{1} = 6
+ \frac{\frac{18}{4} - 4}{5}(7 - 6) = 6,1

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x_{14} \in [8; 9). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q_{3} = 8 +
\frac{\frac{3.18}{4} - (4 + 5 + 3)}{4}(9 - 8) = 8,375

    Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: ∆Q = Q3 – Q1 = 8,375 – 6,1 = 2,275.

    Xét mẫu số liệu của trường B:

    Cỡ mẫu nB = 2 + 5 + 4 + 3 + 1 = 15.

    Gọi y_{1};...;y_{20}là mẫu số liệu gốc về điểm trung bình năm học của học sinh trường B được xếp theo thứ tự không giảm.

    Ta có

    y_{1};y_{2} \in [5; 6),

    y_{3};...;y_{7} \in [6; 7),

    y_{8};...;y_{11} \in [7; 8),

     y_{12};...;y_{14} \in [8; 9),

    y_{15} \in [9; 10).

    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là y_{4} \in [6; 7). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q_{\
_{1}}' = 6 + \frac{\frac{15}{4} - 2}{5}(7 - 6) = 6,35

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là y_{12} \in [8; 9). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:  Q_{\
_{3}}' = 8 + \frac{\frac{3.15}{4} - (2 + 5 + 4)}{3}(9 - 8) =
\frac{97}{12}

    Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \Delta_{\ _{Q}}' = Q_{\ _{3}}' - Q_{\
_{1}}' = \frac{97}{12} - 6,35 \approx 1,73

    d) Vì ∆Q = 2,275 > ∆'Q ≈ 1,73 nên nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh trường B có điểm trung bình đồng đều hơn.

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định tính đúng sai của các nhận định

    Bảng tần số ghép nhóm dưới đây thống kê số giờ ngủ buổi tối của các học sinh lớp 12A1 và 12A2:

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam là 5. Đúng||Sai

    b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam là 2,09. Sai||Đúng

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nữ trong khoảng (2;3). Đúng||Sai

    d) Học sinh nam có thời gian ngủ đồng đều hơn. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Bảng tần số ghép nhóm dưới đây thống kê số giờ ngủ buổi tối của các học sinh lớp 12A1 và 12A2:

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam là 5. Đúng||Sai

    b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam là 2,09. Sai||Đúng

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nữ trong khoảng (2;3). Đúng||Sai

    d) Học sinh nam có thời gian ngủ đồng đều hơn. Sai||Đúng

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam là: 9 – 4 = 5

    Mệnh đề đúng.

    b) Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam:

    Cỡ mẫu n = 6 + 10 + 13 + 9 + 7 =
45

    Gọi x_{1};\ x_{2};\ \ldots;\
x_{45}là thời gian ngủ của 45 học sinh nam được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \frac{x_{11} + x_{12}}{2} thuộc nhóm \left\lbrack \mathbf{5;6} \right) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \left\lbrack \mathbf{5;6} \right). Ta có: Q_{1} = 5 + \frac{6 - 5}{10}\left(
\frac{45}{4} - 6 \right) \approx 5,53

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \frac{x_{34} + x_{35}}{2} thuộc nhóm \left\lbrack \mathbf{7;8} \right) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \left\lbrack \mathbf{7;8}
\right). Ta có: Q_{3} = 7 + \frac{8 - 7}{9}\left( \frac{3.45}{4} -
29 \right) \approx 7,53

    Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \Delta Q = Q_{3} - Q_{1} = 7,53 - 5,53 =
2

    Mệnh đề sai.

    c) Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nữ:

    Cỡ mẫu n = 4 + 8 + 10 + 11 + 8 =
41

    Gọi x_{1};\ x_{2};\ \ldots;\
x_{41}là thời gian ngủ của 41 học sinh nữ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \frac{x_{10} + x_{11}}{2} thuộc nhóm \left\lbrack \mathbf{5;6} \right) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \left\lbrack \mathbf{5;6} \right). Ta có: Q_{1} = 5 + \frac{6 - 5}{8}\left(
\frac{41}{4} - 4 \right) \approx 5,78

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \frac{x_{31} + x_{32}}{2} thuộc nhóm \left\lbrack \mathbf{7;8} \right) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \left\lbrack \mathbf{7;8}
\right). Ta có: Q_{3} = 7 + \frac{8 - 7}{11}\left( \frac{3.41}{4}
- 22 \right) \approx 7,80

    Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \Delta Q = Q_{3} - Q_{1} = 7,80 - 5,78 =
2,02

    Mệnh đề đúng.

    d) Vì khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của học sinh nữ lớn hơn so với học sinh nam. Học sinh nữ có thời gian ngủ đồng đều hơn.

    Mệnh đề sai.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xác định tính đúng sai của các nhận định

    Thời gian (phút) truy cập Internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho ở bảng sau:

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

    a. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là 15. Đúng||Sai

    b. Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \lbrack
15,5;18,5). Sai||Đúng

    c. Tứ phân vị thứ nhất là Q_{1} =
15. Đúng||Sai

    d. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm bé hơn 6. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Thời gian (phút) truy cập Internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho ở bảng sau:

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

    a. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là 15. Đúng||Sai

    b. Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \lbrack
15,5;18,5). Sai||Đúng

    c. Tứ phân vị thứ nhất là Q_{1} =
15. Đúng||Sai

    d. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm bé hơn 6. Đúng||Sai

    a. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là 15.

    R = a_{6} - a_{1} = 24,5 - 9,5 =
15 .

    Mệnh đề đúng.

    b. Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \lbrack
15,5;18,5).

    Cỡ mẫu n = 4 + 12 + 14 + 23 + 3 =
56.

    Tứ phân vị thứ nhất Q_{1}\frac{x_{14} + x_{15}}{2} nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \lbrack
12,5;15,5).

    Mệnh đề sai.

    c. Tứ phân vị thứ nhất là Q_{1} =
15.

    Q_{1} = 12,5 + \frac{\frac{56 }{4} -4}{12}.3 = 15.

    Mệnh đề đúng.

    d. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm bé hơn 6.

    Tứ phân vị thứ ba Q_{3}\frac{x_{42} + x_{43}}{2} nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \lbrack
18,5;21,5).

    Q_{3} = 18,5 + \frac{\frac{3.56}{4} -
30}{23}.3 = \frac{923}{46}.

    Vậy khoảng tứ phân vị là \Delta_{Q} =
Q_{3} - Q_{1} = \frac{233}{46} < 6.

    Mệnh đề đúng.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định tính đúng sai của các nhận định

    Cho mẫu số liệu ghép nhóm có cùng đơn vị.

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đo mức độ phân tán của mẫu số liệu đó. Đúng||Sai

    b) Khoảng biến thiên càng lớn thì mẫu số liệu càng ít phân tán. Sai||Đúng

    c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm không bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường. Sai||Đúng

    d) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm xấp xỉ cho khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho mẫu số liệu ghép nhóm có cùng đơn vị.

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đo mức độ phân tán của mẫu số liệu đó. Đúng||Sai

    b) Khoảng biến thiên càng lớn thì mẫu số liệu càng ít phân tán. Sai||Đúng

    c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm không bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường. Sai||Đúng

    d) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm xấp xỉ cho khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc. Đúng||Sai

    a) Đúng

    b) Sai

    c) Sai

    d) Đúng

    Câu a) Đúng.

    Câu b) Sai – Do khoảng biến thiên càng lớn thì mẫu số liệu ghép nhóm càng phân tán.

    Câu c) Sai – Do khoảng biến thiên chỉ sử dụng hai giá trị a_{1}a_{m
+ 1} của mẫu số liệu nên dễ bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường.

    Câu d) Đúng.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định tính đúng sai của các nhận định

    Số cuộc điện thoại một người thực hiện mỗi ngày trong 30 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên được thống kê trong bảng sau:

    a) Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là: 8,1. Sai||Đúng

    b) Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \lbrack 5.5;8,5). Đúng||Sai

    c) Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \lbrack
11,5;14,5). Sai||Đúng

    d) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là 15. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Số cuộc điện thoại một người thực hiện mỗi ngày trong 30 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên được thống kê trong bảng sau:

    a) Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là: 8,1. Sai||Đúng

    b) Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \lbrack 5.5;8,5). Đúng||Sai

    c) Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là \lbrack
11,5;14,5). Sai||Đúng

    d) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là 15. Đúng||Sai

    Ta viết lại bảng tần số ghép nhóm theo giá trị đại diện là:

    a) Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là:

    \overline{x} = \frac{4.5 + 7.13 + 10.7 +
13.3 + 16.2}{30} = 8,4.

    Vậy a) sai.

    b) Cỡ mẫu n = 5 + 13 + 7 + 3 + 2 =
30.

    Gọi x_{1};\ x_{2};\ \ldots;\ x_{30}là thời gian hoàn mỗi cuộc gọi và được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

    Có tứ phân vị thứ nhất Q_{1} =
x_{8}x_{8} \in \lbrack
5.5;8,5) nên b) đúng

    c) Tứ phân vị thứ ba Q_{3} =
x_{23}x_{23} \in \lbrack
8,5;11,5) nên c) sai

    d) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là R = 17,5 - 2,5 = 15. Vậy d) đúng.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định tính đúng sai của các nhận định

    Bạn An và bạn Bình làm thí nghiệm trồng cây. Mỗi bạn trồng 40 cây cần tây trong cốc, phần gốc của các cây khi bắt đầu trồng đều dài 4cm. Bảng 13Bảng 14 lần lượt biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về số liệu thống kê chiều cao của các cây (đơn vị: centimét) mà bạn An và bạn Bình trồng sau 5 tuần.

    a) Chiều cao trung bình của mỗi cây do hai bạn An và Bình trồng không bằng nhau. Sai||Đúng

    b) Khoảng biến thiên của cả hai mẫu số liệu trên là 20. Đúng||Sai

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ở Bảng 13 là 5,5. Đúng||Sai

    d) Chiều cao của các cây mà bạn Bình trồng đồng đều hơn các cây mà bạn An trồng. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Bạn An và bạn Bình làm thí nghiệm trồng cây. Mỗi bạn trồng 40 cây cần tây trong cốc, phần gốc của các cây khi bắt đầu trồng đều dài 4cm. Bảng 13Bảng 14 lần lượt biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về số liệu thống kê chiều cao của các cây (đơn vị: centimét) mà bạn An và bạn Bình trồng sau 5 tuần.

    a) Chiều cao trung bình của mỗi cây do hai bạn An và Bình trồng không bằng nhau. Sai||Đúng

    b) Khoảng biến thiên của cả hai mẫu số liệu trên là 20. Đúng||Sai

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ở Bảng 13 là 5,5. Đúng||Sai

    d) Chiều cao của các cây mà bạn Bình trồng đồng đều hơn các cây mà bạn An trồng. Sai||Đúng

    Chiều cao trung bình của cây do bạn An trồng là: {\overline{x}}_{\ _{A}} = 30,25(\
cm).

    Chiều cao trung bình của cây do bạn Bình trồng là: {\overline{x}}_{\ _{B}} = 30,25(\
cm).

    Suy ra chiều cao trung bình của mỗi cây do hai bạn An và Bình trồng là bằng nhau.

    Khoảng biến thiên của cả hai mẫu số liệu là 40 - 20 = 20.

    Xét mẫu số liệu ở Bảng 13.

    • Tứ phân vị thứ nhất Q_{1} của mẫu số liệu đó là:

    Q_{1} = 25 + \left( \frac{10 - 2}{16}
\right) \cdot 5 = 27,5(\ cm)

    • Tứ phân vị thứ ba Q_{3} của mẫu số liệu đó là:

    Q_{3} = 30 + \left( \frac{30 - 18}{20}
\right).5 = 33(\ cm)

    Suy ra khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ở Bảng 13 là 33 - 27,5 = 5,5.

    Phương sai của mẫu số liệu ở Bảng 13 là: s_{A}^{2} = 11,1875.

    Phương sai của mẫu số liệu ở Bảng 14 là: s_{B}^{2} = 13,6875.

    Suy ra s_{A}^{2} < s_{B}^2. Vậy chiều cao của các cây mà bạn An trồng đồng đều hơn các cây mà bạn Bình trồng.

    Đáp án: a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định tính đúng sai của các nhận định

    Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là 250 (km). Đúng||Sai

    b) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là Q_{1} = 3,1. Đúng||Sai

    c) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là Q_{3} = 575. Sai||Đúng

    d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm gần bằng 79,17. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là 250 (km). Đúng||Sai

    b) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là Q_{1} = 3,1. Đúng||Sai

    c) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là Q_{3} = 575. Sai||Đúng

    d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm gần bằng 79,17. Đúng||Sai

    A.

    B.

    C.

    D.

    ĐÚNG

    ĐÚNG

    SAI

    ĐÚNG

    Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: R = 300 – 50 = 250 (km).

    Cỡ mẫu n = 5 + 10 + 9 + 4 + 2 = 30.

    Gọi x_{1};...;x_{30}là mẫu số liệu gốc về độ dài quãng đường bác tài xế đã lái xe mỗi ngày trong một tháng được xếp theo thứ tự không giảm.

    Ta có

    x_{1};...;x_{5} \in [50; 100), x_{6};...;x_{15} \in [100; 150), x_{16};...;x_{24} \in [150; 200),

    x_{25};...;x_{28} \in [200; 250), x_{29};x_{30} \in250; 300).

    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x_{8} \in [100; 150). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q_{1}
= 100 + \frac{\frac{30}{4} - 5}{10}(150 - 100) = 112,5

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x_{23} \in [150; 200). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q_{3} =
100 + \frac{\frac{3.30}{4} - (5 + 10)}{9}(200 - 150) =
\frac{575}{3}

    Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \Delta_{Q} = Q_{3} - Q_{1} = \frac{575}{3} - 112,5
\approx 79,17

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định tính đúng sai của các nhận định

    Bảng thống kê thời gian (đơn vị: phút) tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 2 năm 2023 của bạn Bình và bạn An:

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 2 năm 2023 của bạn An là 20. Đúng||Sai

    b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 2 năm 2023 của bạn Bình là 28. Sai||Đúng

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 2 năm 2023 của bạn An là 22. Sai||Đúng

    d) Dựa vào khoảng tứ phân vị của hai mẫu số liệu trên thì thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 2 năm 2023 của bạn Bình phân tán hơn bạn An. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Bảng thống kê thời gian (đơn vị: phút) tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 2 năm 2023 của bạn Bình và bạn An:

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 2 năm 2023 của bạn An là 20. Đúng||Sai

    b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 2 năm 2023 của bạn Bình là 28. Sai||Đúng

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 2 năm 2023 của bạn An là 22. Sai||Đúng

    d) Dựa vào khoảng tứ phân vị của hai mẫu số liệu trên thì thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 2 năm 2023 của bạn Bình phân tán hơn bạn An. Đúng||Sai

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 2 năm 2023 của bạn An là 35 - 15 = 20

    Mệnh đề đúng.

    b) Cỡ mẫu là: 28. Gọi x_{1}\ ;\ x_{2}\
;...;\ x_{28} là mẫu số liệu gốc về thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 2 năm 2023 của bạn Bình đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm. Nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \frac{1}{2}\left( x_{7} + x_{8} \right) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là nhóm \lbrack 20\ ;25)và ta có Q_{1} = 20 + \frac{\left( \frac{1.28}{4} - 5
\right)}{10}.5 = 21

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \frac{1}{2}\left( x_{21} + x_{22} \right) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là nhóm \lbrack 25\ ;30) và ta có Q_{3} = 25 + \frac{\left(\frac{3.28}{4} - 15\right)}{10}.5 = 28

    Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là \Delta_{Q} = Q_{3} - Q_{1} = 28 - 21 =
7

    Mệnh đề Sai.

    c) Cỡ mẫu là: 28. Gọi x_{1}\ ;\ x_{2}\
;...;\ x_{28} thời gian tập thể dục buổi sáng mỗi ngày trong tháng 2 năm 2023 của bạn An và giả sử dãy số liệu gốc này đã được sắp xếp theo thứ tự không giảm. Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \frac{1}{2}\left( x_{7} + x_{8}
\right) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là nhóm \lbrack 20\ ;25)và ta có Q_{1} = 20 + \frac{\left( \frac{1.28}{4} - 5
\right)}{5}.5 = 22

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \frac{1}{2}\left( x_{21} + x_{22} \right) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là nhóm \lbrack 25\ ;30)và ta có Q_{3} = 25 + \frac{\left( \frac{3.28}{4} - 10
\right)}{15}.5 = 26

    Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là \Delta_{Q} = Q_{3} - Q_{1} = 26 - 22 =
4

    Mệnh đề Sai.

    d) Do 4 <7 nên thời gian tập thể dục mỗi buổi sáng trong tháng 2 năm 2023 của bạn Bình phân tán hơn bạn An.

    Mệnh đề đúng.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định tính đúng sai của các nhận định

    Kết quả khảo sát năng suất (đơn vị: tấn/ha) của một số thửa ruộng được minh họa ở biểu đồ sau:

    Kết quả khảo sát năng suất (đơn vị: tấn/ha) của một số thửa ruộng được minh họa ở biểu đồ sau: (ảnh 1)

    a) Có 6 thửa ruộng đã được khảo sát. Sai||Đúng

    b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là 1,2 (tấn/ha). Đúng||Sai

    c) Khoảng tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là Q_{1} = 5,8625. Đúng||Sai

    d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 0,4675. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Kết quả khảo sát năng suất (đơn vị: tấn/ha) của một số thửa ruộng được minh họa ở biểu đồ sau:

    Kết quả khảo sát năng suất (đơn vị: tấn/ha) của một số thửa ruộng được minh họa ở biểu đồ sau: (ảnh 1)

    a) Có 6 thửa ruộng đã được khảo sát. Sai||Đúng

    b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là 1,2 (tấn/ha). Đúng||Sai

    c) Khoảng tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là Q_{1} = 5,8625. Đúng||Sai

    d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 0,4675. Đúng||Sai

    A.

    B.

    C.

    D.

    SAI

    ĐÚNG

    ĐÚNG

    ĐÚNG

    a) Số thửa ruộng được khảo sát là: n = 3 + 4 + 6 + 5 + 5 + 2 = 25.

    b) Từ biểu đồ, ta có bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu như sau:

     Khoảng biến thiên của mẫu số liệu đã cho là: R = 6,7 – 5,5 = 1,2 (tấn/ha).

    c) Cỡ mẫu n = 25.

    Gọi x_{1};...;x_{25}là mẫu số liệu gốc về năng suất của một số thửa ruộng được khảo sát được xếp theo thứ tự không giảm.

    Ta có

    x_{1};x_{2};x_{3} \in [5,5; 5,7),

    x_{4};...;x_{7} \in [5,7; 5,9),

    x_{8};...;x_{13} \in [5,9; 6,1),

    x_{14};...;x_{18} \in [6,1; 6,3),

    x_{19};...;x_{23} \in [6,3; 6,5),

    x_{24};x_{25} \in [6,5; 6,7).

    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \frac{x_{6} + x_{7}}{2} \in [5,7; 5,9).

    Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q_{1} = 5,7 + \frac{\frac{25}{4} - 3}{4}(5,9 -
5,7) = 5,8625

    d) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \frac{x_{19} +x_{20}}{2} \in [6,3; 6,5).

    Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

    Q_{3} = 6,3 + \frac{\frac{3.25}{4} - (3 + 4 + 6 +5)}{5}(6,5- 6,3) = 6,33

    Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

    \Delta_{Q} = Q_{3} - Q_{1} = 6,33 - 5,8625 =
0,4675

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định tính đúng sai của các nhận định

    Bảng sau thống kê lại tổng số giờ nắng trong tháng 6 của các năm từ 2002 đến 2021 tại hai trạm quan trắc đặt ở Nha Trang và Quy Nhơn.

    Bảng sau thống kê lại tổng số giờ nắng trong tháng 6 của các năm từ 2002 đến 2021 tại hai trạm quan trắc đặt ở Nha Trang và Quy Nhơn. (ảnh 1)

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là 20. Sai||Đúng

    b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trạm quan trắc ở Nha Trang bằng 45. Sai||Đúng

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trạm quan trắc ở Quy Nhơn bằng 39. Sai||Đúng

    d) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì số giờ nắng trong tháng 6 của Quy Nhơn đồng đều hơn Nha Trang. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Bảng sau thống kê lại tổng số giờ nắng trong tháng 6 của các năm từ 2002 đến 2021 tại hai trạm quan trắc đặt ở Nha Trang và Quy Nhơn.

    Bảng sau thống kê lại tổng số giờ nắng trong tháng 6 của các năm từ 2002 đến 2021 tại hai trạm quan trắc đặt ở Nha Trang và Quy Nhơn. (ảnh 1)

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là 20. Sai||Đúng

    b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trạm quan trắc ở Nha Trang bằng 45. Sai||Đúng

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trạm quan trắc ở Quy Nhơn bằng 39. Sai||Đúng

    d) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì số giờ nắng trong tháng 6 của Quy Nhơn đồng đều hơn Nha Trang. Đúng||Sai

    A.

    B.

    C.

    D.

    SAI

    SAI

    SAI

    ĐÚNG

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là : 310 - 130 = 180.

    b) Xét mẫu số liệu của trạm quan trắc ở Nha Trang:

    Gọi x_{1};...;x_{20}là mẫu số liệu gốc về tổng số giờ nắng trong tháng 6 của các năm 2022 đến 2021 tại trạm quan trắc đặt ở Nha Trang được xếp theo thứ tự không giảm.

    Ta có

    x_{1} \in [130; 160),

    x_{2} \in [160; 190),

    x_{3} \in [190; 220),

    x_{4};...;x_{11} \in  [220; 250),

    x_{12};...; x_{18} \in [250; 280),

    x_{19};x_{20} \in [280; 310).

    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \frac{x_{5} + x_{6}}{2} \in [220; 250). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: 

    Q_{1} = 220 + \frac{\frac{20}{4} - (1 + 1 +
1)}{8}(250 - 220) = 227,5

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \frac{x_{15} + x_{16}}{2} \in [250; 280).

    Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

    Q_{3} = 250 + \frac{\frac{3.20}{4} - (1 + 1 + 1 +
8)}{7}(280 - 250) = \frac{1870}{7}

    Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

    \Delta_{Q} = Q_{3} - Q_{1} = \frac{1870}{7} -
227,5 \approx 39,64

    c) Xét mẫu số liệu của trạm quan trắc ở Quy Nhơn:

    Gọi y_{1};...;y_{20}là mẫu số liệu gốc về tổng số giờ nắng trong tháng 6 của các năm 2022 đến 2021 tại trạm quan trắc đặt ở Quy Nhơn được xếp theo thứ tự không giảm.

    Ta có

    y_{1} \in [160; 190),

    y_{2};y_{3} \in [190; 220),

    y_{4};...;y_{7} \in [220; 250),

    y_{8};...;y_{17} \in [250; 280),

    y_{18};...;y_{20} \in [280; 310).

    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \frac{y_{5} + y_{6}}{2} \in [220; 250). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q_{1}' = 200 + \frac{\frac{20}{4} - (1 +
2)}{4}(250 - 200) = 235

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \frac{y_{15} + y_{16}}{2} \in [250; 280). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q_{1}' = 250 + \frac{\frac{3.20}{4} - (1 + 2 +
4)}{10}(280 - 250) = 274

    Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: ∆'Q = Q'3 – Q'1 = 274 – 235 = 39.

    d) Vì ∆Q ≈ 39,64 > ∆'Q = 39 nên nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì số giờ nắng trong tháng 6 của Quy Nhơn đồng đều hơn Nha Trang.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định tính đúng sai của các nhận định

    Cho bảng mẫu số liệu ghép nhóm về điểm môn Toán của hai lớp 12A12B được cho như sau:

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

    a) Khoảng biến thiên cho điểm môn Toán của lớp 12A7. Sai||Đúng

    b) Khoảng biến thiên cho điểm môn Toán của lớp 12B6. Đúng||Sai

    c) Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của lớp 12A là nhóm \lbrack 6;7). Đúng||Sai

    d) Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba của lớp 12B là nhóm \lbrack 7;8). Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho bảng mẫu số liệu ghép nhóm về điểm môn Toán của hai lớp 12A12B được cho như sau:

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

    a) Khoảng biến thiên cho điểm môn Toán của lớp 12A7. Sai||Đúng

    b) Khoảng biến thiên cho điểm môn Toán của lớp 12B6. Đúng||Sai

    c) Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của lớp 12A là nhóm \lbrack 6;7). Đúng||Sai

    d) Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba của lớp 12B là nhóm \lbrack 7;8). Sai||Đúng

    a) Ta có khoảng biến thiên của điểm môn Toán của lớp 12AR_{1}
= 10 - 4 = 6.

    Mệnh đề sai.

    b) Khoảng biến thiên cho điểm môn Toán của lớp 12BR_{2}
= 9 - 3 = 6.

    Mệnh đề đúng.

    c) Ta có n = 1 + 3 + 13 + 11 + 5 + 3 =
36.

    Gọi x_{1},...,\ x_{36} là điểm của 36 học sinh lớp 12A được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Tứ phân vị thứ ba có số liệu gốc là x_{9} nên nhóm chứa phân vị thứ nhất là nhóm \lbrack 6;7).

    Mệnh đề đúng.

    d) Ta có n = 1 + 3 + 13 + 11 + 5 + 3 =
36. Gọi x_{1},...,\ x_{36} là điểm của 36 học sinh lớp 12B được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

    Tứ phân vị thứ ba có số liệu gốc là x_{27} nên nhóm chứa phân vị thứ ba là nhóm \lbrack 6;7).

    Mệnh đề sai.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (8%):
    2/3
  • Thông hiểu (67%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm