Bảng dưới biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm vể chiều cao của 42 mẫu cây ở một vườn thực vật (đơn vị: centimét). Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đó (làm tròn kết quả đến hàng phần chục).
|
Nhóm |
Tần số |
Giá trị đại diện |
|
[40; 50) |
5 |
5 |
|
[50; 60) |
10 |
15 |
|
[60; 70) |
7 |
22 |
|
[70; 80) |
9 |
31 |
|
[80; 90) |
7 |
38 |
|
[90; 100) |
4 |
42 |
|
Tổng |
n = 42 |
Số phần tử của mẫu là .
- Ta có: mà
.
Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng 10,5.
Xét nhóm 2 là nhóm ) có
và nhóm 1 là nhóm
có
.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:
- Ta có: mà
.
Suy ra nhóm 5 là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ lớn hơn hoặc bằng 31,5.
Xét nhóm 5 là nhóm có
và nhóm 4 là nhóm
có
.
Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là:
Đáp số: .






