Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm cực trị của hàm số khi biết bảng biến thiên, đồ thị hàm số

Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài tập cực trị

Bài tập Toán 12: Cực trị của hàm số vừa được VnDoc.com biên soạn và xin gửi tới bạn đọc để bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

A. Cực trị hàm số

Giả sử hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) xác định trên tập K\(K\)x_{0} \in K\(x_{0} \in K\). Ta nói:

  • x_{0}\(x_{0}\) là điểm cực tiểu của hàm số f\(f\) nếu tồn tại một khoảng (a;b)\((a;b)\) sao cho x_{0} \in (a;b)\(x_{0} \in (a;b)\) sao cho (a;b) \subset K\((a;b) \subset K\)f(x) > f\left( x_{0} \right)\forall x \in
(a;b)\left\{ x_{0} \right\}\(f(x) > f\left( x_{0} \right)\forall x \in (a;b)\left\{ x_{0} \right\}\). Khi đó f\left( x_{0} \right)\(f\left( x_{0} \right)\) được gọi là giá trị cực tiểu của hàm số f(x)\(f(x)\).
  • x_{0}\(x_{0}\) là điểm cực đại của hàm số f\(f\) nếu tồn tại một khoảng (a;b)\((a;b)\) sao cho x_{0} \in (a;b)\(x_{0} \in (a;b)\) sao cho (a;b) \subset K\((a;b) \subset K\)f(x) < f\left( x_{0} \right)\forall x \in
(a;b)\left\{ x_{0} \right\}\(f(x) < f\left( x_{0} \right)\forall x \in (a;b)\left\{ x_{0} \right\}\). Khi đó f\left( x_{0} \right)\(f\left( x_{0} \right)\) được gọi là giá trị cực đại của hàm số f(x)\(f(x)\).

+ Điểm cực đại và điểm cực tiểu chung là điểm cực trị.

+ Giá trị cực đại và giá trị cực tiểu gọi chung là cực trị.

+ Điểm cực đại và điểm cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị của hàm số và điểm cực trị phải là một điểm trong tập hợp K\(K\).

+ Giá trị cực đại và giá trị cực tiểu được gọi chung là giá trị cực trị (hay cực trị) của hàm số.

+ Nếu x_{0}\(x_{0}\) là điểm cực trị của hàm số thì điểm \left( x_{0};f\left( x_{0}
\right) \right)\(\left( x_{0};f\left( x_{0} \right) \right)\) được gọi là điểm cực trị của đồ thị hàm số f\(f\).

B. Định lí cực trị của hàm số

Điều kiện cần (định lí 1):

Nếu hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đạo hàm trên khoảng (a;b)\((a;b)\) và đạt cực đại (hoặc cực tiểu) tại x_{\circ}\(x_{\circ}\) thì f\(f'(x_{\circ}) = 0.\)

Điều kiện đủ (định lí 2):

  • Nếu f\(f'(x)\) đổi dấu từ âm sang dương khi x\(x\) đi qua điểm x_{\circ}\(x_{\circ}\) (theo chiều tăng) thì hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) đạt cực tiểu tại điểm x_{\circ}.\(x_{\circ}.\)
  • Nếu f\(f'(x)\) đổi dấu từ dương sang âm khi x\(x\) đi qua điểm x_{\circ}\(x_{\circ}\) (theo chiều tăng) thì hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) đạt cực đại tại điểm x_{\circ}.\(x_{\circ}.\)

Định lí 3:

Giả sử y = f(x)\(y = f(x)\) có đạo hàm cấp 2\(2\) trong khoảng (x_{\circ} - h;x_{\circ} + h),\((x_{\circ} - h;x_{\circ} + h),\) với h > 0.\(h > 0.\)

Khi đó:

  • Nếu y\(y'(x_{\circ}) = 0,y''(x_{\circ}) > 0\) thì x_{\circ}\(x_{\circ}\) là điểm cực tiểu.
  • Nếu y\(y'(x_{o}) = 0,y''(x_{o}) < 0\) thì x_{\circ}\(x_{\circ}\) là điểm cực đại.

Ví dụ: Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) xác định trên \mathbb{R}\backslash\left\{ 0
\right\}\(\mathbb{R}\backslash\left\{ 0 \right\}\) và có bảng xét dấu đạo hàm f\(f'(x)\) như sau:

Hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Hướng dẫn giải

Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm ta thấy hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có 1 điểm cực trị.

Ví dụ. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) liên tục và có đạo hàm trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\), biết y = f\(y = f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ:

Xác định điểm cực đại của hàm số y =
f(x)\(y = f(x)\) đã cho?

Hướng dẫn giải

Dựa vào đồ thị hàm số y =
f\(y = f'(x)\) ta có: f\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x = - 3 \\ x = - 2 \\ x = 1 \\ x = 3 \\ \end{matrix} \right.\)

Khi đó ta có bảng xét dấu f\(f'(x)\) như sau:

Dựa vào bảng xét dấu suy ra điểm cực đại của hàm số y = f(x)\(y = f(x)\)x
= - 2\(x = - 2\).

Ví dụ. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đạo hàm trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) và hàm số y = f\(y = f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ:

Tìm số điểm cực trị của hàm số y =
f(x)\(y = f(x)\)?

Hướng dẫn giải

Từ đồ thị hàm số y = f\(y = f'(x)\) ta có đồ thị hàm số y = f\(y = f'(x)\) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt.

Do đó phương trình f\(f'(x) = 0\) có bốn nghiệm phân biệt. Qua các nghiệm này f\(f'(x)\) đều đổi dấu nên số cực trị của hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) là bốn cực trị.

Ví dụ. Cho hàm số f(x)\(f(x)\) liên tục trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu f\(f'(x)\) như sau:

Kết luận nào sau đây đúng?

A. Hàm số có hai điểm cực đại.

B. Hàm số có bốn điểm cực trị.

C. Hàm số có hai điểm cực trị.

D. Hàm số có hai điểm cực tiểu.

Hướng dẫn giải

Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm ta thấy: hàm số đạt cực trị tại x = 1;x = 3;x = 4\(x = 1;x = 3;x = 4\).

Tại x = 1;x = 4\(x = 1;x = 4\) ta thấy f\(f'(x)\) đổi dấu từ âm sang dương nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 1;x =
4\(x = 1;x = 4\).

Tại x = 3\(x = 3\) ta thấy f\(f'(x)\) đổi dấu từ dương sang âm nên hàm số đạt cực đại tại x = 3\(x = 3\).

Ví dụ. Cho hàm số bậc năm y =
f(x)\(y = f(x)\) và đồ thị hàm số y =
f\(y = f'(x)\) trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) biểu diễn bởi hình vẽ:

Em có nhận xét gì về số điểm cực tiểu, số điểm cực đại của hàm số?

Hướng dẫn giải

Từ đồ thị hàm số y = f\(y = f'(x)\) ta có bảng biến thiên của hàm số y =
f(x)\(y = f(x)\)

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số y =
f(x)\(y = f(x)\) có 1 cực đại và 1 cực tiểu.

Ví dụ. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Tìm số điểm cực trị của hàm số g(x) =
\left| f(x) - 2 \right|\(g(x) = \left| f(x) - 2 \right|\)?

Hướng dẫn giải

Số điểm cực trị của hàm số g(x) = \left|
f(x) - 2 \right| = m + n\(g(x) = \left| f(x) - 2 \right| = m + n\)

Với m là số điểm cực trị của hàm số y =
f(x) - 2 \Rightarrow m = 2\(y = f(x) - 2 \Rightarrow m = 2\)

n là số nghiệm bội lẻ của phương trình f(x) = 2 \Rightarrow n = 3\(f(x) = 2 \Rightarrow n = 3\)

Suy ra số điểm cực trị của hàm số g(x) =
\left| f(x) - 2 \right| = 2 + 3 = 5\(g(x) = \left| f(x) - 2 \right| = 2 + 3 = 5\)

Ví dụ. Cho hàm số y = f(x) = ax^{3} +
bx^{2} + cx + d;(a \neq 0)\(y = f(x) = ax^{3} + bx^{2} + cx + d;(a \neq 0)\) có đồ thị như sau:

Hàm số y = \left| f(x) \right|\(y = \left| f(x) \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Hướng dẫn giải

Từ đồ thị hàm số y = f(x) = ax^{3} +
bx^{2} + cx + d;(a \neq 0)\(y = f(x) = ax^{3} + bx^{2} + cx + d;(a \neq 0)\) suy ra đồ thị hàm số y = \left| f(x) \right|\(y = \left| f(x) \right|\) như hình vẽ:

Do đó hàm số y = \left| f(x)
\right|\(y = \left| f(x) \right|\) có 5 điểm cực trị.

Ví dụ. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đạo hàm trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu f\(f'(x)\) như sau:

Hỏi hàm số y = f\left( x^{2} - 2x
\right)\(y = f\left( x^{2} - 2x \right)\) có bao nhiêu điểm cực tiểu?

Hướng dẫn giải

Đặt g(x) = f\left( x^{2} - 2x \right)
\Rightarrow g\(g(x) = f\left( x^{2} - 2x \right) \Rightarrow g'(x) = (2x - 2)f'\left( x^{2} - 2x \right)\)

Từ bảng xét dấu của hàm số f\(f'(x)\)

g\(g'(x) = 0 \Leftrightarrow g(x) = f\left( x^{2} - 2x \right) \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix} 2x - 2 = 0 \\ f'\left( x^{2} - 2x \right) = 0 \\ \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x^{2} - 2x = - 2\  \\
x^{2} - 2x = 1\  \\
x^{2} - 2x = 3\ \  \\
2x - 2 = 0\  \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 1 \pm \sqrt{2} \\
x = 3 \\
x = 1 \\
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x^{2} - 2x = - 2\ \\ x^{2} - 2x = 1\ \\ x^{2} - 2x = 3\ \ \\ 2x - 2 = 0\ \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x = - 1 \\ x = 1 \pm \sqrt{2} \\ x = 3 \\ x = 1 \\ \end{matrix} \right.\)

g\(g'(x) \geq 0 \Leftrightarrow (2x - 2)f'\left( x^{2} - 2x \right) \geq 0\)

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
2x - 2 \geq 0 \\
f\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} \left\{ \begin{matrix} 2x - 2 \geq 0 \\ f'\left( x^{2} - 2x \right) \geq 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \left\{ \begin{matrix} 2x - 2 \leq 0 \\ f'\left( x^{2} - 2x \right) \leq 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} \left\{ \begin{matrix} x \geq 1 \\ - 2 \leq x^{2} - 2x \leq 3 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \left\{ \begin{matrix} x \leq 1 \\ \left\lbrack \begin{matrix} x^{2} - 2x \geq 3 \\ x^{2} - 2x \leq - 2 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
x \geq 1 \\
x^{2} - 2x + 2 \geq 0 \\
x^{2} - 2x - 3 \leq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
x \leq 1 \\
\left\lbrack \begin{matrix}
x^{2} - 2x - 3 \geq 0 \\
x^{2} - 2x + 2 \leq 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
x \geq 1 \\
- 1 \leq x \leq 3 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
x \leq 1 \\
\left\lbrack \begin{matrix}
x \geq 3 \\
x \leq - 1 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
1 \leq x \leq 3 \\
x \leq - 1 \\
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} \left\{ \begin{matrix} x \geq 1 \\ x^{2} - 2x + 2 \geq 0 \\ x^{2} - 2x - 3 \leq 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \left\{ \begin{matrix} x \leq 1 \\ \left\lbrack \begin{matrix} x^{2} - 2x - 3 \geq 0 \\ x^{2} - 2x + 2 \leq 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} \left\{ \begin{matrix} x \geq 1 \\ - 1 \leq x \leq 3 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \left\{ \begin{matrix} x \leq 1 \\ \left\lbrack \begin{matrix} x \geq 3 \\ x \leq - 1 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} 1 \leq x \leq 3 \\ x \leq - 1 \\ \end{matrix} \right.\)

Ta có bảng biến thiên

Từ bảng xét dấu ta suy ra hàm số y =
f\left( x^{2} - 2x \right)\(y = f\left( x^{2} - 2x \right)\) có 1 điểm cực tiểu.

Ví dụ. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đạo hàm trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\). Biết rằng hàm số y = f\(y = f'(x)\) có đồ thị như sau:

Đặt g(x) = f(x) - x\(g(x) = f(x) - x\). Hỏi hàm số g(x)\(g(x)\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Hướng dẫn giải

Hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đạo hàm trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) nên g(x) = f(x) - x\(g(x) = f(x) - x\) cũng có đạo hàm trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\)

Ta có: g\(g'(x) = f'(x) - 1\)

\Rightarrow g\(\Rightarrow g'(x) = 0 \Leftrightarrow f'(x) = 1\)

Dựa vào đồ thị f\(f'(x)\) ta có: f\(f'(x) = 1 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x = x_{1} \in ( - 1;0) \\ x = x_{2} \in (1;3) \\ x = x_{3} \in (2;3) \\ \end{matrix} \right.\) suy ra x_{1};x_{2};x_{3}\(x_{1};x_{2};x_{3}\) là ba nghiệm phân biệt và x_{1} < x_{2} < x_{3}\(x_{1} < x_{2} < x_{3}\)

Bảng biến thiên của hàm g(x)\(g(x)\)

Vậy hàm số g(x) = f(x) - x\(g(x) = f(x) - x\) có 3 điểm cực trị.

Ví dụ. Cho hàm số f(x) liên tục trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên của đạo hàm như sau:

Hàm số g(x) = f\left( \left|
\frac{\ln\left( x^{2} + 1 \right) - 2}{2} \right| \right)\(g(x) = f\left( \left| \frac{\ln\left( x^{2} + 1 \right) - 2}{2} \right| \right)\)có bao nhiêu điểm cực trị?

Hướng dẫn giải

Xét hàm số t(x) = \frac{\ln\left( x^{2} +
1 \right) - 2}{2}\(t(x) = \frac{\ln\left( x^{2} + 1 \right) - 2}{2}\), ta có bảng giá trị |t(x)|

Ta có: g(x) = f\left( \left|
\frac{\ln\left( x^{2} + 1 \right) - 2}{2} \right| \right) = f\left(
\left| t(x) \right| \right)\(g(x) = f\left( \left| \frac{\ln\left( x^{2} + 1 \right) - 2}{2} \right| \right) = f\left( \left| t(x) \right| \right)\)

Hàm số không có đạo hàm tại điểm x = \pm
\sqrt{e^{2} - 1}\(x = \pm \sqrt{e^{2} - 1}\)

Tại mọi điểm x = \pm \sqrt{e^{2} -
1}\(x = \pm \sqrt{e^{2} - 1}\) ta có:

g\(g'(x) = f'\left( \left| t(x) \right| \right).\left( \left| t(x) \right| \right)'\)

= \left\{ \begin{matrix}
\dfrac{f\(= \left\{ \begin{matrix} \dfrac{f'\left( \left| t(x) \right| \right).x}{x^{2} + 1}\ \ \ \ khi\ x \in \left( - \infty; - \sqrt{e^{2} - 1} \right) \cup \left( \sqrt{e^{2} - 1}; + \infty \right) \\ - \dfrac{f'\left( \left| t(x) \right| \right).x}{x^{2} + 1}\ \ \ \ khi\ x \in \left( - \sqrt{e^{2} - 1};\sqrt{e^{2} - 1} \right) \\ \end{matrix} \right.\ (*)\)

g\(g'(x) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x = 0 \\ \left| t(x) \right| = t_{1};\left( t_{1} < 1 \right)\ \ \ (1) \\ \left| t(x) \right| = t_{2};\left( - 1 < t_{2} < 0 \right)\ \ \ (2) \\ \left| t(x) \right| = t_{3};\left( 0 < t_{3} < 1 \right)\ \ \ (3) \\ \left| t(x) \right| = t_{4};\left( t_{4} > 1 \right)\ \ \ (4) \\ \end{matrix} \right.\)

Dựa vào bảng giá trị hàm |t| suy ra:

+ Phương trình (1), (2) vô nghiệm

+ Phương trình (3) có 4 nghiệm phân biệt khác 0

+ Phương trình (4) có hai nghiệm phân biệt khác 0 và khác các nghiệm của phương trình (3)

=> g’(x) = 0 có 7 nghiệm và qua các nghiệm này g’(x) đều đổi dấu

Từ (*) ta thấy g’(x) cũng đổi dấu khi x đi qua 2 điểm x = \pm \sqrt{e^{2} - 1}\(x = \pm \sqrt{e^{2} - 1}\)

Vậy hàm số g(x) có 9 điểm cực trị.

---------------------------------

Sau khi đã cùng nhau tìm hiểu về Cách xác định cực trị của hàm số, bây giờ chúng ta hãy cùng nhau củng cố lại kiến thức bằng một số bài tập trắc nghiệm sau đây nhé!

Bài tập Toán 12: Tìm cực trị của hàm số khi biết bảng biến thiên, đồ thị hàm số 

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm