Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề Toán 12 Hệ trục tọa độ trong không gian

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Trung bình
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Hệ trục tọa độ trong không gian là một trong những chuyên đề quan trọng và cơ bản trong chương trình Toán 12, đặc biệt là đối với kỳ thi THPT Quốc gia. Chuyên đề này giúp học sinh làm quen với các khái niệm về hệ trục tọa độ, định lý và công thức liên quan đến tọa độ trong không gian ba chiều. Đặc biệt, hệ trục tọa độ đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ, phương trình mặt phẳng, và nhiều chủ đề khác trong môn Toán.

Đề bài trắc nghiệm Hệ trục tọa độ trong không gian Oxyz

Câu 1: Trong không gian với hệ trục Oxyz\(Oxyz\) cho ba điểm A( - 1;2; - 3),\ \ B(1;0;2),\ \ C(x;y; -
2)\(A( - 1;2; - 3),\ \ B(1;0;2),\ \ C(x;y; - 2)\) thẳng hàng. Khi đó x +
y\(x + y\) bằng:

A. x + y = 1\(x + y = 1\)             B. x + y = 17\(x + y = 17\)           C. x + y = - \frac{11}{5}\(x + y = - \frac{11}{5}\)                 D. x + y = \frac{11}{5}\(x + y = \frac{11}{5}\)

Câu 2: Tìm tọa độ vectơ \overrightarrow{u}\(\overrightarrow{u}\) biết rằng \overrightarrow{u} + \overrightarrow{a} =
\overrightarrow{0}\(\overrightarrow{u} + \overrightarrow{a} = \overrightarrow{0}\)\overrightarrow{a} = (1\ ;\  - 2\ ;\
1)\(\overrightarrow{a} = (1\ ;\ - 2\ ;\ 1)\).

A. \overrightarrow{u} = ( - 3\ ;\  - 8\
;\ 2)\(\overrightarrow{u} = ( - 3\ ;\ - 8\ ;\ 2)\)               B. \overrightarrow{u} = (1\ ;\  - 2\ ;\
8)\(\overrightarrow{u} = (1\ ;\ - 2\ ;\ 8)\)

C. \overrightarrow{u} = ( - 1\ ;\ 2\ ; -
1)\(\overrightarrow{u} = ( - 1\ ;\ 2\ ; - 1)\)                D. \overrightarrow{u} = (6 ; - 4; - 6)\(\overrightarrow{u} = (6 ; - 4; - 6)\)

Câu 3: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho ba điểm A( - 1\ ;\ 0\ ;\ 2)\(A( - 1\ ;\ 0\ ;\ 2)\), B(2\ ;\ 1\ ;\  - 3)\(B(2\ ;\ 1\ ;\ - 3)\)C(1\ ;\  - 1\ ;\ 0)\(C(1\ ;\ - 1\ ;\ 0)\). Tìm tọa độ điểm D\(D\) sao cho ABCD\(ABCD\) là hình bình hành.

A. D(0\ ;\ 2\ ;\  - 1)\(D(0\ ;\ 2\ ;\ - 1)\)                  B. D( - 2\ ;\  - 2\ ;\ 5)\(D( - 2\ ;\ - 2\ ;\ 5)\)

C. D( - 2\ ;\ 2\ ;\ 5)\(D( - 2\ ;\ 2\ ;\ 5)\)                   D. D(2\ ;\ 2\ ;\  - 5)\(D(2\ ;\ 2\ ;\ - 5)\)

Câu 4: Trong không gian Oxyz,\(Oxyz,\) cho điểm A(1;1;1)\(A(1;1;1)\). Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của A\(A\) trên mặt phẳng (Oxz)\((Oxz)\).

A. (1;1;0)\((1;1;0)\)          B. (0;1;1)\((0;1;1)\)                      C. (1;0;1)\((1;0;1)\)              D. (0;1;0)\((0;1;0)\)

Câu 5: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho A( - 3;1;2)\(A( - 3;1;2)\), tọa độ điểm A\(A'\) đối xứng với điểm A\(A\) qua trục Oy\(Oy\) là:

A. (3; - 1; - 2)\((3; - 1; - 2)\)                    B. (3; - 1;2)\((3; - 1;2)\)               C. (3;1; - 2)\((3;1; - 2)\)                 D. ( - 3; - 1;2)\(( - 3; - 1;2)\)

Câu 6: Trong không gian với hệ trục tọa độ \ Oxyz\(\ Oxyz\), cho ba điểmA(1;2\ ; - 1);\ B(2; - 1\ ;3);\ C( - 3\ ;5\
;1)\(A(1;2\ ; - 1);\ B(2; - 1\ ;3);\ C( - 3\ ;5\ ;1)\). Tìm tọa độ điểm D\(D\) sao cho tứ giác ABCD\(ABCD\) là hình bình hành.

A. D( - 4;\ \ 8\ ;\  - 5)\(D( - 4;\ \ 8\ ;\ - 5)\)       B. D( - 4\ ;\ \ 8\ ;\  -
3)\(D( - 4\ ;\ \ 8\ ;\ - 3)\)       C. D( - 2\ ;8\ ; - 3)\(D( - 2\ ;8\ ; - 3)\)         D. D( - 2\ ;2\ ;5)\(D( - 2\ ;2\ ;5)\)

Câu 7: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho hai điểm A( - 2\ ;\ 4\ ;\ 1)\(A( - 2\ ;\ 4\ ;\ 1)\)B(4\ ;\ 5\ ;\ 2)\(B(4\ ;\ 5\ ;\ 2)\). Điểm C\(C\) thỏa mãn \overrightarrow{OC} = \overrightarrow{BA}\(\overrightarrow{OC} = \overrightarrow{BA}\) có tọa độ là:

A. ( - 6\ ;\ \  - 1\ ;\  -
1)\(( - 6\ ;\ \ - 1\ ;\ - 1)\)       B. ( - 2\ ;\ \  - 9\ ;\  -
3)\(( - 2\ ;\ \ - 9\ ;\ - 3)\)          C. (6\ ;\ \ 1\ ;\ 1)\((6\ ;\ \ 1\ ;\ 1)\)             D. (2\ ;\ \ 9\ ;\ 3)\((2\ ;\ \ 9\ ;\ 3)\)

Câu 8: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz\(Oxyz\), cho A(1\ ;\ 1\ ;\ 2),\ B(2\ ;\  - 1\ ;\ 1),\ C(3\ ;\
2\ ;\  - 3)\(A(1\ ;\ 1\ ;\ 2),\ B(2\ ;\ - 1\ ;\ 1),\ C(3\ ;\ 2\ ;\ - 3)\). Tìm tọa độ điểm D\(D\) để tứ giácABCD\(ABCD\) là hình bình hành.

A. (4\ ;\ 2\ ;\  - 4)\((4\ ;\ 2\ ;\ - 4)\)        B. (0\ ;\  - 2\ ;\ 6)\((0\ ;\ - 2\ ;\ 6)\)         C. (2\ ;\ 4\ ;\  - 2)\((2\ ;\ 4\ ;\ - 2)\)          D. (4\ ;\ 0\ ;\  - 4)\((4\ ;\ 0\ ;\ - 4)\)

Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz\(Oxyz\), gọi a\(a\),b\(b\),c\(c\) lần lượt là khoảng cách từ điểm M(1;3;2)\(M(1;3;2)\) đến ba mặt phẳng tọa độ (Oxy)\((Oxy)\), (Oyz)\((Oyz)\),(Oxz)\((Oxz)\). Tính P
= a + b^{2} + c^{3}\(P = a + b^{2} + c^{3}\) ?

A. P = 32\(P = 32\)         B. P = 18\(P = 18\)          C. P = 30\(P = 30\)             D. P = 12\(P = 12\)

Câu 10: Cắt một hình trụ bởi một mặt phẳng qua trục của nó, ta được thiết diện là một hình vuông có cạnh bằng 3a\(3a\). Tính diện tích toàn phần của hình trụ đã cho.

A. 9a^{2}\pi\(9a^{2}\pi\)                 B. \frac{27\pi a^{2}}{2}\(\frac{27\pi a^{2}}{2}\)                  C. \frac{9\pi a^{2}}{2}\(\frac{9\pi a^{2}}{2}\)              D. \frac{13\pi a^{2}}{6}\(\frac{13\pi a^{2}}{6}\)

Câu 11: Trong hệ trục tọa độ Oxyz\(Oxyz\), cho các điểm M(1; - 1;1)\ ,\ \ N(2;0; - 1)\ ,\ \ P( -
1;2;1)\(M(1; - 1;1)\ ,\ \ N(2;0; - 1)\ ,\ \ P( - 1;2;1)\). Xét điểm Q\(Q\) sao cho tứ giác MNPQ\(MNPQ\) là một hình bình hành. Tọa độ Q\(Q\) là:

A. ( - 2;1;3)\(( - 2;1;3)\)                   B. ( - 2;1;3)\(( - 2;1;3)\)                 C. ( - 2;1; - 3)\(( - 2;1; - 3)\)                 D. (4;1;3)\((4;1;3)\)

Câu 12: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho điểm M(2; - 5;4)\(M(2; - 5;4)\). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Khoảng cách từ M\(M\) đến mặt phẳng tọa độ (xOz)\((xOz)\) bằng 5\(5\).

B. Khoảng cách từ M\(M\) đến trục Oz\(Oz\) bằng \sqrt{29}\(\sqrt{29}\).

C. Tọa độ điểm M\(M'\) đối xứng với M\(M\) qua mặt phẳng (yOz)\((yOz)\)M\(M'(2;5; - 4)\).

D. Tọa độ điểm M\(M'\) đối xứng với M\(M\) qua trục Oy\(Oy\)M\(M'( - 2; - 5; - 4)\).

Câu 13: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz\(Oxyz\), cho hình hộp ABCD.A\(ABCD.A'B'C'D'\) với A( - 2\ ;\ 1\ ;\ 3),C(2\ ;\ 3;\ 5),B\(A( - 2\ ;\ 1\ ;\ 3),C(2\ ;\ 3;\ 5),B'(2\ ;\ 4\ ;\ - 1),D'(0\ ;\ 2\ ;1)\). Tìm tọa độ điểm B\(B\).

A. B(1\ ;\  - 3\ ;\ 3)\(B(1\ ;\ - 3\ ;\ 3)\)               B. B( - 1\ ;\ 3\ ;\ 3)\(B( - 1\ ;\ 3\ ;\ 3)\)

C. B(1;3; - 3)\(B(1;3; - 3)\)                   D. B(1\ ;\ 3\ ;\ 3)\(B(1\ ;\ 3\ ;\ 3)\)

Câu 14. Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho các điểm A\left( 0\ ;\ 4\sqrt{2}\ ;\ 0
\right)\(A\left( 0\ ;\ 4\sqrt{2}\ ;\ 0 \right)\), B\left( 0\ ;\ 0\ ;\
4\sqrt{2} \right)\(B\left( 0\ ;\ 0\ ;\ 4\sqrt{2} \right)\), điểm C \in
(Oxy)\(C \in (Oxy)\) và tam giác OAC\(OAC\) vuông tại C\(C\), hình chiếu vuông góc của O\(O\) trên BC\(BC\) là điểm H\(H\). Khi đó điểm H\(H\) luôn thuộc đường tròn cố định có bán kính bằng:

A. 2\sqrt{2}\(2\sqrt{2}\)                 B. 4\(4\)               C. \sqrt{3}\(\sqrt{3}\)                 D. 2\(2\)

Câu 15: Trong không gian Oxyz\(Oxyz\) giả sử \overrightarrow{OM} = 2\overrightarrow{i}
+ 3\overrightarrow{j} - \overrightarrow{k}\(\overrightarrow{OM} = 2\overrightarrow{i} + 3\overrightarrow{j} - \overrightarrow{k}\), khi đó tọa độ điểm M\(M\) là:

A. ( - 2;\ 3;\ 1)\(( - 2;\ 3;\ 1)\)                   B. (2; - 3; - 1)\((2; - 3; - 1)\)                C. (2;3; - 1)\((2;3; - 1)\)                D. (2;3; 1)\((2;3; 1)\)

Đáp án tổng quan bài tập trắc nghiệm

1 - A

2 - C

3 - B

4 - C

5 - C

6 – B

7 - C

8 – C

9 - C

10 - B

11 - A

12 – C

13 - D

14 - D

15 - C

16 - A

17 - A

18 – A

19 - B

20 - A

21 - A

22 - A

23 - A

24 – D

25 - C

26 - B

27 - A

28 - A

29 - B

30 - B

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập trắc nghiệm

Câu 1:

\overrightarrow{AB} = (2; - 2;5),\ \
\overrightarrow{AC} = (x + 1;y - 2;1)\(\overrightarrow{AB} = (2; - 2;5),\ \ \overrightarrow{AC} = (x + 1;y - 2;1)\).

A,\ B,\ C\(A,\ B,\ C\) thẳng hàng \Leftrightarrow \overrightarrow{AB},\
\overrightarrow{AC}\(\Leftrightarrow \overrightarrow{AB},\ \overrightarrow{AC}\) cùng phương

\Leftrightarrow \frac{x + 1}{2} = \frac{y
- 2}{- 2} = \frac{1}{5}\(\Leftrightarrow \frac{x + 1}{2} = \frac{y - 2}{- 2} = \frac{1}{5}\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - \frac{3}{5} \\
y = \frac{8}{5}
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow x + y = 1\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} x = - \frac{3}{5} \\ y = \frac{8}{5} \end{matrix} \right.\ \Rightarrow x + y = 1\).

Câu 2:

Ta có \overrightarrow{u} +\overrightarrow{a} = \overrightarrow{0} \Leftrightarrow\overrightarrow{u} = - \overrightarrow{a} = ( - 1 ; 2; -1)\(\overrightarrow{u} +\overrightarrow{a} = \overrightarrow{0} \Leftrightarrow\overrightarrow{u} = - \overrightarrow{a} = ( - 1 ; 2; -1)\).

Câu 3:

Gọi D(a\ ;\ b\ ;\ c)\(D(a\ ;\ b\ ;\ c)\); \overrightarrow{AB} = (3\ ;\ 1\ ;\  - 5)\(\overrightarrow{AB} = (3\ ;\ 1\ ;\ - 5)\); \overrightarrow{AC} = (2\ ;\  - 1\ ;\  -
2)\(\overrightarrow{AC} = (2\ ;\ - 1\ ;\ - 2)\)

\frac{3}{2} \neq \frac{1}{-
1}\(\frac{3}{2} \neq \frac{1}{- 1}\) nên \overrightarrow{AB}\(\overrightarrow{AB}\) không cùng phương \overrightarrow{AC}
\Rightarrow\(\overrightarrow{AC} \Rightarrow\) tồn tại hình bình hành ABCD\(ABCD\).

Suy ra ABCD\(ABCD\) là hình bình hành khi \overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{DC}\(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC}\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3 = 1 - a \\
1 = - 1 - b \\
- 5 = - c
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = - 2 \\
b = - 2 \\
c = 5
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} 3 = 1 - a \\ 1 = - 1 - b \\ - 5 = - c \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} a = - 2 \\ b = - 2 \\ c = 5 \end{matrix} \right.\).

Vậy D( - 2\ ;\  - 2\ ;\ 5)\(D( - 2\ ;\ - 2\ ;\ 5)\).

Câu 4:

A(1;1;1)\(A(1;1;1)\) nên tọa độ hình chiếu vuông góc của A\(A\) trên mặt phẳng (Oxz)\((Oxz)\)(1;0;1)\((1;0;1)\).

Câu 5:

Gọi A(x;y;z),\ \
A\(A(x;y;z),\ \ A'(x';y';z')\) là điểm đối xứng với điểm A qua trục Oy\(Oy\).

Điểm A\(A'\) đối xứng với điểm A\(A\) qua trục Oy\(Oy\)nên \left\{
\begin{matrix}
x\(\left\{ \begin{matrix} x' = - x \\ y' = y \\ z' = - z \end{matrix} \right.\) .

Do đó A\(A' = (3;1; - 2)\).

Tài liệu dài, tải về để xem chi tiết và đầy đủ nhé!

-----------------------------------------------------

Tóm lại, hệ trục tọa độ trong không gian là một trong những chủ đề quan trọng mà bạn không thể bỏ qua trong quá trình ôn thi Toán 12. Việc nắm vững các khái niệm cơ bản về tọa độ trong không gian, cùng với các công thức tính toán sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán khó trong kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có thêm kiến thức về hệ trục tọa độ trong không gian và phương pháp giải các bài tập liên quan. Để đạt điểm cao trong kỳ thi, đừng quên luyện tập thường xuyên và ôn lại các kiến thức đã học. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn được giải đáp thêm, đừng ngần ngại để lại câu hỏi dưới bài viết. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo