Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tìm khoảng đơn điệu của hàm số y = f(x)

Bài tập Toán 12: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số y = f(x) vừa được VnDoc.com biên soạn và xin gửi tới bạn đọc để bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

A. Quy tắc xét dấu biểu thức

Để xét dấu cho biểu thức g(x) =
\frac{p(x)}{q(x)}g(x)=p(x)q(x) ta làm như sau:

Bước 1. Điều kiện q(x) \neq
0q(x)0

Tìm tất cả các nghiệm của q(x);p(x)q(x);p(x) và sắp xếp các nghiệm đó theo thứ tự tăng dần và điền vào trục số Ox

Bước 2. Cho x \rightarrow +
\inftyx+ để xác định dấu g(x)g(x)khi x
\rightarrow + \inftyx+.

Bước 3. Xác định dấu của các khoảng còn lại dựa vào quy tắc sau:

Chú ý: Qua nghiệm bội lẻ thì g(x)g(x) đổi dấu còn qua nghiệm bội chẵn thì g(x)g(x) không đổi dấu (chẵn giữ nguyên, lẻ đổi dấu).

Ví dụ: Xét dấu của biểu thức f(x) =
\frac{(x - 4)(x - 5)^{4}}{(x + 2)(x + 1)^{2}}f(x)=(x4)(x5)4(x+2)(x+1)2.

Hướng dẫn giải

Bước 1: ta thấy nghiệm của biểu thức đã cho là - 2; - 1;4;52;1;4;5 sắp xếp thứ tự tăng dần trên trục số.

Bước 2. Khi x \rightarrow +
\inftyx+ ta thấy f(x)f(x) nhận giá trị dương.

Bước 3. Xác định dấu của các khoảng còn lại.

Do (x - 5)^{4}(x5)4 mũ chẵn (nghiệm bội chẵn) nên qua 5 biểu thức không đổi dấu.

Do (x - 4)(x4) mũ lẻ (nghiệm bội lẻ) nên qua 4 biểu thức đổi dấu, …

Ta được bảng xét dấu của f(x)f(x) như sau:

Kết luận:

\left\{ \begin{matrix}
f(x) > 0 \Leftrightarrow x \in ( - \infty; - 2) \cup (4;5) \cup (5; +
\infty) \\
f(x) < 0 \Leftrightarrow x \in ( - 2; - 1) \cup ( - 1;4) \\
\end{matrix} \right.{f(x)>0x(;2)(4;5)(5;+)f(x)<0x(2;1)(1;4)

B. Tính đơn điệu của hàm số

Kí hiệu KK là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số y =
f(x)y=f(x) xác định trên KK.

  • Hàm số y = f(x)y=f(x) đồng biến (tăng) nếu với mọi cặp x_{1};x_{2}x1;x2 thuộc KKx_{1} < x_{2}x1<x2 thì f\left( x_{1} \right) < f\left( x_{2}
\right)f(x1)<f(x2) tức là: x_{1} < x_{2}
\Rightarrow f\left( x_{1} \right) < f\left( x_{2}
\right)x1<x2f(x1)<f(x2)
  • Hàm số y = f(x)y=f(x) nghịch biến (giảm) nếu với mọi cặp x_{1};x_{2}x1;x2 thuộc KKx_{1} < x_{2}x1<x2 thì f\left( x_{1} \right) > f\left( x_{2}
\right)f(x1)>f(x2) tức là: x_{1} < x_{2}
\Rightarrow f\left( x_{1} \right) > f\left( x_{2}
\right)x1<x2f(x1)>f(x2).

Ví dụ: Xét hàm số y = f(x) = 2x +
1y=f(x)=2x+1.

Xét x_{1} < x_{2} \Rightarrow 2x_{1}
< 2x_{2}x1<x22x1<2x2

\Rightarrow 2x_{1} + 1 < 2x_{2} +
12x1+1<2x2+1

\Rightarrow f\left( x_{1} \right) <
f\left( x_{2} \right)f(x1)<f(x2)

Suy ra hàm số y = f(x) = 2x + 1y=f(x)=2x+1 là một hàm số đồng biến trên \mathbb{R}R.

Ví dụ: Hàm số y = f(x) = - 7x +
2y=f(x)=7x+2 nghịch biến trên \mathbb{R}R

Giả sử x_{1} < x_{2}x1<x2

\Rightarrow f\left( x_{1} \right) -
f\left( x_{2} \right) = - 7x_{1} + 7x_{2} = 7\left( x_{2} - x_{1}
\right) > 0f(x1)f(x2)=7x1+7x2=7(x2x1)>0

\Rightarrow f\left( x_{1} \right) >
f\left( x_{2} \right)f(x1)>f(x2)

Suy ra hàm số đã cho là một hàm số đồng biến trên \mathbb{R}R.

Nhận xét: Từ định nghĩa trên ta thấy:

\forall x_{1};x_{2} \in K;x_{1} \neq
x_{2}x1;x2K;x1x2 thì hàm số

  • f(x)f(x) đồng biến trên K \Leftrightarrow \frac{f\left( x_{2} \right) -
f\left( x_{1} \right)}{x_{2} - x_{1}} > 0Kf(x2)f(x1)x2x1>0
  • f(x)f(x) nghịch biến trên K \Leftrightarrow \frac{f\left( x_{2} \right) -
f\left( x_{1} \right)}{x_{2} - x_{1}} < 0Kf(x2)f(x1)x2x1<0.

Nếu hàm số đồng biến trên KK thì đồ thị đi lên từ trái sang phải, nếu hàm số nghịch biến trên KK thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải.

Định lí. Cho hàm số y = f(x)y=f(x) có đạo hàm trên KK.

a) Nếu ff(x)>0,xK thì hàm số f(x)f(x) đồng biến trên KK.

b) Nếu ff(x)<0,xK thì hàm số f(x)f(x) nghịch biến trên KK.

Tóm lại trên K:

  • ff(x)>0,(xK) suy ra f(x)f(x) đồng biến
  • ff(x)<0,(xK) suy ra f(x)f(x) nghịch biến

Chú ý: Nếu ff(x)=0,(xK) suy ra y = f(x)y=f(x) là hàm số không đổi trên KK.

Định lí mở rộng.

Giả sử hàm số y = f(x)y=f(x) có đạo hàm trên KK. Nếu ff(x)0;(f(x)0)xKff(x)=0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (nghịch biến) trên KK.

Ví dụ: Xét hàm số y = x^{3} - 3x^{2} + 3x
+ 10y=x33x2+3x+10 thì yy=3x26x+3=3(x1)20, dấu bằng xảy ra chỉ tại điểm x = 1x=1 do đó hàm số đã cho đồng biến trên \mathbb{R}R.

C. Cách tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số cho trước

Bước 1. Tìm tập xác định DD của hàm số.

Bước 2. Tính đạo hàm yy=f(x). Tìm các điểm x_{i},\ (i
= 1,2,3,...,n)xi, (i=1,2,3,...,n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

Bước 3. Sắp xếp các điểm x_{i}xi theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

Bước 4. Nêu kết luận về các khoảng đồng biến và nghịch biến dưa vào bảng biến thiên.

Ví dụ: Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:

a) y = x^{3} - 3x^{2} + 2y=x33x2+2 b) y = x^{4} - 2x^{2}y=x42x2

Hướng dẫn giải

a) y = x^{3} - 3x^{2} + 2y=x33x2+2

Tập xác định D\mathbb{= R}D=R

Ta có yy=3x26x=0{x=0x=2

Bảng xét dấu (xét dấu y’):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng ( -
\infty;0)(;0)(2; +
\infty)(2;+), nghịch biến trên (0;2)(0;2)

b) y = x^{4} - 2x^{2}y=x42x2

Tập xác định D\mathbb{= R}D=R

Ta có yy=4x34x=0{x=0x=±1

Bảng xét dấu (xét dấu y’):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng ( -
1;0)(1;0)(1; + \infty)(1;+), nghịch biến trên ( - \infty; - 1)(;1)(0;1)(0;1).

Ví dụ: Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:

a) y = x + \frac{4}{x}y=x+4x b) y = \frac{x^{2} - x - 9}{x -
1}y=x2x9x1

Hướng dẫn giải

a) y = x + \frac{4}{x}y=x+4x

Tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ 0 \right\}D=R{0}

Ta có yy=14x2=0{x=2x=2

Bảng xét dấu (xét dấu y’):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng ( -
\infty; - 2)(;2)(2; +
\infty)(2;+), nghịch biến trên ( -
2;0)(2;0)(0;2)(0;2)

b) y = \frac{x^{2} - x - 9}{x -
1}y=x2x9x1

Tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ 1 \right\}D=R{1}

Ta có yy=(2x1)(x1)(x2x+9)(x1)2=x22x8(x1)2

\Rightarrow yy=0{x=2x=4

Bảng xét dấu (xét dấu y’):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng ( -
\infty; - 2)(;2)(4; +
\infty)(4;+), nghịch biến trên ( -
2;1)(2;1)(1;4)(1;4).

Ví dụ: Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:

a) y = \sqrt{16 - x^{2}}y=16x2 b) y = \sqrt{6x - x^{2}}y=6xx2

Hướng dẫn giải

a) y = \sqrt{16 - x^{2}}y=16x2

Tập xác định D = \lbrack - 4;4\rbrackD=[4;4]

Ta có yy=2x216x2=0x=0

Bảng xét dấu (xét dấu y’):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng ( -
4;0)(4;0), nghịch biến trên (0;4)(0;4)

b) y = \sqrt{6x - x^{2}}y=6xx2

Tập xác định D = \lbrack
0;6\rbrackD=[0;6]

Ta có yy=62x26xx2=0x=3

\Rightarrow yy=0{x=2x=4

Bảng xét dấu (xét dấu y’):

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (0;3)(0;3), nghịch biến trên (3;6)(3;6).

Ví dụ: Tìm các khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau:

a) y = f(x)y=f(x) biết ff(x)=x(x1)2(x+3)3;xR

b) y = f(x)y=f(x) biết gg(x)=(x21)(x2)(x+3)2018;xR

Hướng dẫn giải

a) Bảng xét dấu y’

Hàm số đồng biến trên các khoảng ( -
\infty; - 3)(;3)(0; +
\infty)(0;+), nghịch biến trên khoảng (
- 3;0)(3;0).

b) Bảng xét dấu y’

Hàm số đồng biến trên các khoảng ( - 2; -
1)(2;1)(1; + \infty)(1;+), nghịch biến trên khoảng ( - \infty; -
2)(;2)( - 1;1)(1;1).

---------------------------------

Sau khi đã cùng nhau tìm hiểu về Tìm khoảng đơn điệu của hàm số y = f(x), bây giờ chúng ta hãy cùng nhau củng cố lại kiến thức bằng một số bài tập trắc nghiệm sau đây nhé!

Bài tập Toán 12: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số y = f(x)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 12

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng