Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng trong oxyz

A. Phương trình đường thẳng

Cho đường thẳng \Delta\(\Delta\) đi qua điểm M_{0}\left( x_{0};y_{0};z_{0}
\right)\(M_{0}\left( x_{0};y_{0};z_{0} \right)\) và nhận vectơ \overrightarrow{a\ } = \left( a_{1};a_{2};a_{3}
\right)\(\overrightarrow{a\ } = \left( a_{1};a_{2};a_{3} \right)\) với {a_{1}}^{2} +
{a_{2}}^{2} + {a_{3}}^{2} \neq 0\({a_{1}}^{2} + {a_{2}}^{2} + {a_{3}}^{2} \neq 0\) làm vectơ chỉ phương. Khi đó \Delta\(\Delta\) có phương trình tham số là:

\left\{ \begin{matrix}
x = x_{0} + a_{1}t \\
y = y_{0} + a_{2}t \\
z = z_{0} + a_{2}t \\
\end{matrix} \right.\ ;\ \left( t\mathbb{\in R} \right)\(\left\{ \begin{matrix} x = x_{0} + a_{1}t \\ y = y_{0} + a_{2}t \\ z = z_{0} + a_{2}t \\ \end{matrix} \right.\ ;\ \left( t\mathbb{\in R} \right)\)

Cho đường thẳng \Delta\(\Delta\) đi qua điểm M_{0}\left( x_{0};y_{0};z_{0}
\right)\(M_{0}\left( x_{0};y_{0};z_{0} \right)\) và nhận vectơ \overrightarrow{a\ } = \left( a_{1};a_{2};a_{3}
\right)\(\overrightarrow{a\ } = \left( a_{1};a_{2};a_{3} \right)\) sao cho a_{1}a_{2}a_{3}
\neq 0\(a_{1}a_{2}a_{3} \neq 0\) làm vectơ chỉ phương. Khi đó \Delta\(\Delta\) có phương trình chính tắc là:

\frac{x - x_{0}}{a_{1}} = \frac{y -
y_{0}}{a_{2}} = \frac{z - z_{0}}{a_{3}}\(\frac{x - x_{0}}{a_{1}} = \frac{y - y_{0}}{a_{2}} = \frac{z - z_{0}}{a_{3}}\)

B. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ

Công thức tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng

\Delta\(\Delta\) đi qua điểm M_{0}\(M_{0}\) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{\Delta}}\(\overrightarrow{a_{\Delta}}\)

\boxed{d(M,\Delta) = \frac{\left|
\left\lbrack \overrightarrow{a_{\Delta}},\overrightarrow{M_{0}M}
\right\rbrack \right|}{\left| \overrightarrow{a_{\Delta}}
\right|}}\(\boxed{d(M,\Delta) = \frac{\left| \left\lbrack \overrightarrow{a_{\Delta}},\overrightarrow{M_{0}M} \right\rbrack \right|}{\left| \overrightarrow{a_{\Delta}} \right|}}\)

C. Bài tập tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng

Ví dụ. a. Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho điểm A(2;1;1)\(A(2;1;1)\) và đường thẳng d:\frac{x - 1}{1} = \frac{y - 2}{2} =
\frac{z - 3}{- 2}\(d:\frac{x - 1}{1} = \frac{y - 2}{2} = \frac{z - 3}{- 2}\). Tính khoảng cách từ A đến đường thẳng d.

b. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz\(Oxyz\), khoảng cách từ điểm M(2; - 4; - 1)\(M(2; - 4; - 1)\) tới đường thẳng \Delta:\left\{ \begin{matrix}
x = t \\
y = 2 - t \\
z = 3 + t \\
\end{matrix} \right.\(\Delta:\left\{ \begin{matrix} x = t \\ y = 2 - t \\ z = 3 + t \\ \end{matrix} \right.\) bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a.Gọi M(1;\ 2;\ 3) \in d\(M(1;\ 2;\ 3) \in d\)

\Rightarrow AM = ( - 1;1;2) \Rightarrow
\left\lbrack \overrightarrow{AM};\overrightarrow{u} \right\rbrack = ( -
6;0; - 3)\(\Rightarrow AM = ( - 1;1;2) \Rightarrow \left\lbrack \overrightarrow{AM};\overrightarrow{u} \right\rbrack = ( - 6;0; - 3)\)

Ta có d(A;d) = \frac{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{AM};\overrightarrow{u} \right\rbrack \right|}{\left|
\overrightarrow{u} \right|} = \frac{3\sqrt{5}}{3} =
\sqrt{5}\(d(A;d) = \frac{\left| \left\lbrack \overrightarrow{AM};\overrightarrow{u} \right\rbrack \right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|} = \frac{3\sqrt{5}}{3} = \sqrt{5}\).

b. Đường thẳng \Delta\(\Delta\) đi qua N(0;2;3)\(N(0;2;3)\), có véc-tơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1; -
1;2)\(\overrightarrow{u} = (1; - 1;2)\).

Ta có \overrightarrow{MN} = ( -
2;6;4)\(\overrightarrow{MN} = ( - 2;6;4)\)\left\lbrack
\overrightarrow{MN},\overrightarrow{u} \right\rbrack = (16;8; -
4)\(\left\lbrack \overrightarrow{MN},\overrightarrow{u} \right\rbrack = (16;8; - 4)\).

Vậy khoảng cách từ M\(M\) đến đường thẳng \Delta\(\Delta\) là:

d(M;\Delta) = \frac{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{MN},\overrightarrow{u} \right\rbrack \right|}{\left|
\overrightarrow{u} \right|} = \frac{\sqrt{336}}{\sqrt{6}} =
2\sqrt{14}\(d(M;\Delta) = \frac{\left| \left\lbrack \overrightarrow{MN},\overrightarrow{u} \right\rbrack \right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|} = \frac{\sqrt{336}}{\sqrt{6}} = 2\sqrt{14}\)

Ví dụ. Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz\(Oxyz\), cho (P):x - 2y + 2z - 5 = 0,A( - 3;0;1),B(1; -
1;3)\((P):x - 2y + 2z - 5 = 0,A( - 3;0;1),B(1; - 1;3)\). Viết phương trình đường thẳng d\(d\) qua A\(A\), song song với (P)\((P)\) sao cho khoảng cách từ B\(B\) đến d\(d\) là lớn nhất.

Hướng dẫn giải

Hình vẽ minh họa

( - 3 - 2\ .0 + 2\ .1 - 5).\left( 1 -
2.( - 1) + 2.3 - 5 \right) < 0\(( - 3 - 2\ .0 + 2\ .1 - 5).\left( 1 - 2.( - 1) + 2.3 - 5 \right) < 0\) nên hai điểm A, B khác phía so với (P).

Gọi H là hình chiếu của B lên d.

Ta có: BH ≤ BA nên khoảng cách BH từ B đến d lớn nhất khi và chỉ khi H trùng A.

Khi đó AB ⊥ d.

VTPT của (P) là \overrightarrow{n} = (1;
- 2;2),\overrightarrow{AB} = (4; - 1;2)\(\overrightarrow{n} = (1; - 2;2),\overrightarrow{AB} = (4; - 1;2)\)

VTCP của d là \overrightarrow{u} =
\left\lbrack \overrightarrow{n};\overrightarrow{AB} \right\rbrack = ( -
2;6;7)\(\overrightarrow{u} = \left\lbrack \overrightarrow{n};\overrightarrow{AB} \right\rbrack = ( - 2;6;7)\)

Mà d qua A(−3; 0; 1) nên phương trình đường thẳng d là: \frac{x + 3}{2} = \frac{y}{- 6} = \frac{z - 1}{-
7}\(\frac{x + 3}{2} = \frac{y}{- 6} = \frac{z - 1}{- 7}\)

Ví dụ. Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho điểm A(0;1;1)\(A(0;1;1)\) và hai đường thẳng d_{1}:\left\{ \begin{matrix}
x = - 1 \\
y = - 1 + t \\
z = t \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right)\(d_{1}:\left\{ \begin{matrix} x = - 1 \\ y = - 1 + t \\ z = t \\ \end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right)\)d_{2}:\frac{x - 1}{3} = \frac{y - 2}{1} =
\frac{z}{1}\(d_{2}:\frac{x - 1}{3} = \frac{y - 2}{1} = \frac{z}{1}\). Gọi d\(d\) là đường thẳng đi qua điểm A\(A\), cắt đường thẳng d_{1}\(d_{1}\) và vuông góc với đường thẳng d_{2}\(d_{2}\). Đường thẳng d\(d\) đi qua điểm nào trong các điểm dưới đây?

A. N(2;1; - 5)\(N(2;1; - 5)\) B. Q(3;2;5)\(Q(3;2;5)\)
C. P( - 2; - 3;11)\(P( - 2; - 3;11)\) D. M(1;0; - 1)\(M(1;0; - 1)\)

Hướng dẫn giải

Gọi \left\{ \begin{matrix}
B = d_{1} \cap d \\
B \in d_{1} \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
B( - 1; - 1 + t;t) \\
\overrightarrow{AB} = ( - 1;t - 2;t - 1) \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} B = d_{1} \cap d \\ B \in d_{1} \\ \end{matrix} \right.\ \Rightarrow \left\{ \begin{matrix} B( - 1; - 1 + t;t) \\ \overrightarrow{AB} = ( - 1;t - 2;t - 1) \\ \end{matrix} \right.\)

d_{2}\(d_{2}\) có một vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (3;1;1)\(\overrightarrow{u} = (3;1;1)\).

Do d\bot d_{2}\(d\bot d_{2}\) nên \overrightarrow{u}.\overrightarrow{AB} = 0
\Leftrightarrow - 3 + t - 2 + t - 1 = 0\(\overrightarrow{u}.\overrightarrow{AB} = 0 \Leftrightarrow - 3 + t - 2 + t - 1 = 0\)

\Leftrightarrow t = 3 \Rightarrow
\overrightarrow{AB} = ( - 1;1;2)\(\Leftrightarrow t = 3 \Rightarrow \overrightarrow{AB} = ( - 1;1;2)\)

Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{AN} = (2;0;6);\overrightarrow{AQ} = (3;1;4) \\
\overrightarrow{AP} = ( - 2; - 4;10);\overrightarrow{AM} = (1; - 1; - 2)
\\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \overrightarrow{AN} = (2;0;6);\overrightarrow{AQ} = (3;1;4) \\ \overrightarrow{AP} = ( - 2; - 4;10);\overrightarrow{AM} = (1; - 1; - 2) \\ \end{matrix} \right.\)

Suy ra đường thẳng d\(d\) đi qua M\(M\).

D. Bài tập tự rèn luyện có đáp án

Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,\(Oxyz,\) cho đường thẳng d:\frac{x - 1}{1} = \frac{y - 2}{2} = \frac{z}{-
1}\(d:\frac{x - 1}{1} = \frac{y - 2}{2} = \frac{z}{- 1}\). Viết phương trình đường thẳng \Delta\(\Delta\) đi qua điểm A(2;3; - 1)\(A(2;3; - 1)\) cắt d\(d\) tại B\(B\) sao cho khoảng cách từ B\(B\) đến mặt phẳng (\alpha):x + y + z - 1 = 0\((\alpha):x + y + z - 1 = 0\) bằng 2\sqrt{3}\(2\sqrt{3}\).

Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,\(Oxyz,\) cho mặt phẳng (P):x - 2y + 2z - 5 = 0\((P):x - 2y + 2z - 5 = 0\) và hai điểm A( - 3;0;1),\ B(1; - 1;3).\(A( - 3;0;1),\ B(1; - 1;3).\) Trong các đường thẳng đi qua A\(A\) và song song với (P)\((P)\), đường thẳng mà khoảng cách từ B\(B\) đến đường thẳng đó là nhỏ nhất có phương trình là gì?

Bài 3. Trong không gian với hệ tọa độ \left\{ \begin{matrix}
x = 62t \\
y = - 25t \\
z = - 2 + 61t \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} x = 62t \\ y = - 25t \\ z = - 2 + 61t \\ \end{matrix} \right.\) cho đường thẳng d:\frac{x - 3}{2} = \frac{y + 2}{1} = \frac{z +
1}{- 1}\(d:\frac{x - 3}{2} = \frac{y + 2}{1} = \frac{z + 1}{- 1}\), mặt phẳng (P):x + y + z +
2 = 0\((P):x + y + z + 2 = 0\) . Gọi M\(M\) là giao điểm của d\(d\)(P)\((P)\). Gọi \Delta\(\Delta\) là đường thẳng nằm trong (P)\((P)\) vuông góc với d\(d\) và cách M\(M\) một khoảng bằng \sqrt{42}\(\sqrt{42}\). Viết phương trình đường thẳng (P)\((P)\)?

Tài liệu còn dài, mời bạn đọc tải tài liệu tham khảo đầy đủ của chúng tôi!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo