Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tích phân hàm phân thức hữu tỉ: Phương pháp giải và ví dụ chi tiết

Bạn đang gặp khó khăn khi giải các bài toán tích phân hàm phân thức hữu tỉ? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước cách xử lý loại tích phân này bằng các phương pháp biến đổi cơ bản như phân tích đa thức, tách phân thức và đổi biến, kèm theo ví dụ minh họa dễ hiểu để bạn nắm chắc cách làm.

A. KĨ NĂNG BIẾN ĐỔI CẦN NHỚ

  1. \int_{}^{}{\frac{du}{u^{2} - a^{2}} =
\frac{1}{2a}\ln\left| \frac{u - a}{u + 1} \right| + C}duu2a2=12aln|uau+1|+C
  2. 2. \int_{}^{}{\frac{du}{a^{2} - u^{2}} =
\frac{1}{2a}\ln\left| \frac{a + u}{a - u} \right| + C}dua2u2=12aln|a+uau|+C.

Kỹ năng biến đổi tam thức bậc hai

1. ax^{2} + bx + c = a\left\lbrack \left(
x + \frac{b}{2a} \right)^{2} - \frac{b^{2} - 4ac}{4a^{2}}
\right\rbrackax2+bx+c=a[(x+b2a)2b24ac4a2]

2. ax^{2} + bx + c = \pm (mx + n)^{2} \pm
p^{2}ax2+bx+c=±(mx+n)2±p2

B. CÁC DẠNG TOÁN TÍCH PHÂN HÀM PHÂN THỨC HỮU TỈ

Dạng 1: Tích phân dạng I_{1} =
\int_{\alpha}^{\beta}\frac{dx}{ax^{2} + bx + c}I1=αβdxax2+bx+c.

Phương pháp chung

Biến đổi I_{1} =
\int_{\alpha}^{\beta}\frac{dx}{(mx + n)^{2} - p^{2}} = \left. \
\left\lbrack \frac{1}{2mp}\ln\left| \frac{mx + n - p}{mx + n + p}
\right| \right\rbrack \right|_{\alpha}^{\beta}I1=αβdx(mx+n)2p2= [12mpln|mx+npmx+n+p|]|αβ

Chú ý: Khi mẫu thức có dạng tam thức bậc hai thì thường đưa về dạng:

ax^{2} + bx + c = (mx + n)^{2} -
p^{2}ax2+bx+c=(mx+n)2p2

Ví dụ 1: Cho I =
\int_{0}^{1}\frac{dx}{4x^{2} + 8x + 1} = \frac{\ln\left( \frac{a +
b\sqrt{3}}{13} \right)}{c\sqrt{3}}I=01dx4x2+8x+1=ln(a+b313)c3, với a,b,c\mathbb{\in R};c \neq 0a,b,cR;c0. Đặt S = a + b + cS=a+b+c, lúc này S có giá trị bằng

A. S = 20 + 37\sqrt{3}S=20+373  B. S = 37 + 24\sqrt{3}S=37+243  C. S = 57S=57  D. S =
61S=61

Đáp án D.

Gợi ý: I_{1} = \int_{a}^{b}\frac{dx}{(mx
+ n)^{2} - p^{2}} = \left\lbrack \frac{1}{2mp}\ln\left| \frac{mx + n -
p}{mx + n + p} \right| \right\rbrack_{a}^{b}I1=abdx(mx+n)2p2=[12mpln|mx+npmx+n+p|]ab

Lời giải

Áp dụng bài toán tổng quát trên ta có

I = \int_{0}^{1}\frac{dx}{(2x + 2)^{2} -
3} = \left\lbrack \frac{1}{4\sqrt{3}}\ln\left| \frac{2x + 2 -
\sqrt{3}}{2x + 2 + \sqrt{3}} \right| \right\rbrack_{0}^{1}I=01dx(2x+2)23=[143ln|2x+232x+2+3|]01

= \frac{1}{4\sqrt{3}}\left( \ln\left|
\frac{2.1 + 2 - \sqrt{3}}{2.1 + 2 + \sqrt{3}} \right| - \ln\left|
\frac{2.0 + 2 - \sqrt{3}}{2.0 + 2 + \sqrt{3}} \right| \right) =
\frac{\ln\left( \frac{37 + 20\sqrt{3}}{13}
\right)}{4\sqrt{3}}=143(ln|2.1+232.1+2+3|ln|2.0+232.0+2+3|)=ln(37+20313)43

\Rightarrow S = a + b + c = 37 = 37 + 20
+ 4 = 61S=a+b+c=37=37+20+4=61.

Ví dụ 2: Cho I = \int_{-
1}^{0}\frac{dx}{7 - 10x - 4x^{2}} = \frac{1}{a\sqrt{53}}.ln\frac{b -
\sqrt{53}}{b + \sqrt{53}}I=10dx710x4x2=1a53.lnb53b+53 với a;b\mathbb{\in R};a \neq 0a;bR;a0. Tích ab có giá trị bằng;

A. ‒24  B. 24  C. ‒48  D. 48

Đáp án A.

Lời giải

Áp dụng bài toán tổng quát trên ta có

I = \int_{- 1}^{0}\frac{dx}{\left(
\frac{\sqrt{53}}{2} \right)^{2} - \left( 2x + \frac{5}{2} \right)^{2}} =
- \int_{- 1}^{0}\frac{dx}{\left( 2x + \frac{5}{2} \right)^{2} - \left(
\frac{\sqrt{53}}{2} \right)^{2}}I=10dx(532)2(2x+52)2=10dx(2x+52)2(532)2

= \left. \ \left\lbrack -
\frac{1}{2\sqrt{53}}.ln\left| \frac{4x + 5 - \sqrt{53}}{4x + 5 +
\sqrt{53}} \right| \right\rbrack \right|_{- 1}^{0}= [1253.ln|4x+5534x+5+53|]|10= -
\frac{1}{2\sqrt{53}}.\left\lbrack \ln\left| \frac{4.0 + 5 -
\sqrt{53}}{4.0 + 5 + \sqrt{53}} \right| - \ln\left| \frac{4.( - 1) + 5 -
\sqrt{53}}{4.( - 1) + 5 + \sqrt{53}} \right| \right\rbrack=1253.[ln|4.0+5534.0+5+53|ln|4.(1)+5534.(1)+5+53|]

= - \frac{1}{2\sqrt{53}}.ln\frac{12 -
\sqrt{53}}{12 + \sqrt{53}}=1253.ln125312+53

\Rightarrow a = - 2;b = 12 \Rightarrow ab
= - 24a=2;b=12ab=24.

Dạng 2: Tính tích phân I_{2} =
\int_{\alpha}^{\beta}\frac{mx + n}{ax^{2} + bx + c}dxI2=αβmx+nax2+bx+cdx

Phương pháp chung

Cách 1:

I_{2} =
\int_{\alpha}^{\beta}\frac{\frac{m}{2a}(2ax + b) + \left( n -
\frac{mb}{2a} \right)}{ax^{2} + bx + c} dxI2=αβm2a(2ax+b)+(nmb2a)ax2+bx+cdx

=
\frac{m}{2a}\int_{\alpha}^{\beta}\frac{(2ax + b)dx}{ax^{2} + bx + c} +
\left( n + \frac{mb}{2a} \right)\int_{\alpha}^{\beta}\frac{dx}{ax^{2} +
bx + c}=m2aαβ(2ax+b)dxax2+bx+c+(n+mb2a)αβdxax2+bx+c

=
\frac{m}{2a}\int_{\alpha}^{\beta}\frac{d\left( ax^{2} + bx + c
\right)}{ax^{2} + bx + c} + \left( n - \frac{mb}{2a} \right)I_{1}=m2aαβd(ax2+bx+c)ax2+bx+c+(nmb2a)I1

=
\left. \ \left( \frac{m}{2a}\ln\left| ax^{2} + bx + c \right| \right)
\right|_{\alpha}^{\beta} + \left( n - \frac{mb}{2a}
\right)I_{1}= (m2aln|ax2+bx+c|)|αβ+(nmb2a)I1

Cách 2: Phương pháp hệ số bất định (Sử dụng khi mẫu có nghiệm)

* Nếu mẫu số có nghiệm kép x =
x_{0}x=x0 tức là ax^{2} + bx + c =
a\left( x - x_{0} \right)^{2}ax2+bx+c=a(xx0)2 ta giả sử

\frac{mx + n}{ax^{2} + bx + c} =
\frac{A}{x - x_{0}} + \frac{B}{\left( x - x_{0}
\right)^{2}}mx+nax2+bx+c=Axx0+B(xx0)2

Quy đồng vế phải và đồng nhất hệ số hai vế để tìm A; B.

Sau khi tìm được A; B thì ta có I_{2} = \left\lbrack A.ln\left| x - x_{0} \right|
- \frac{B}{x - x_{0}} \right\rbrack_{\alpha}^{\beta}I2=[A.ln|xx0|Bxx0]αβ.

* Nếu mẫu số có 2 nghiệm phân biệt x_{1};x_{2}x1;x2: ax^{2} + bx + c = a\left( x - x_{1} \right)\left(
x - x_{2} \right)ax2+bx+c=a(xx1)(xx2) thì ta giả sử:

\frac{mx + n}{ax^{2} + bx + c} =
\frac{A}{x - x_{1}} + \frac{B}{x - x_{2}}mx+nax2+bx+c=Axx1+Bxx2

Quy đồng và đồng nhất hệ số để tìm A; B.

Sau khi tìm được A; B ta có I_{2} = \left. \ \left\lbrack A\ln\left| x - x_{1}
\right| + B\ln\left| x - x_{2} \right| \right\rbrack
\right|_{\alpha}^{\beta}I2= [Aln|xx1|+Bln|xx2|]|αβ.

Ví dụ 1: Cho I = \int_{-
2}^{0}\frac{2x - 9}{x^{2} - 3x + 2}dx = aln3 + bln2I=202x9x23x+2dx=aln3+bln2, a;b\mathbb{\in Z}a;bZ thì a + 2ba+2b có giá trị bằng

A. ‒35                          B. ‒2                          C. 2                               D. 3

Đáp án D.

Lời giải

Cách 1: Ta có

I = \int_{-
2}^{0}{\frac{(2x + 3) - 6}{x^{2} - 3x + 2}dx}I=20(2x+3)6x23x+2dx= \int_{- 2}^{0}{\frac{2x
- 3}{x^{2} - 3x + 2}dx} - \int_{- 2}^{0}\frac{6dx}{x^{2} - 3x +
2}=202x3x23x+2dx206dxx23x+2

= \int_{- 2}^{0}\frac{dx\left( x^{2} - 3x
+ 2 \right)}{x^{2} - 3x + 2} - 6\int_{- 2}^{0}\frac{dx}{\left( x -
\frac{3}{2} \right)^{2} - \left( \frac{1}{2} \right)^{2}}=20dx(x23x+2)x23x+2620dx(x32)2(12)2

= \left. \
\left\lbrack \ln\left| x^{2} - 3x + 2 \right| - 6ln\left| \frac{x -
\frac{3}{2} - \frac{1}{2}}{x - \frac{3}{2} + \frac{1}{2}} \right|
\right\rbrack \right|_{- 2}^{0}= [ln|x23x+2|6ln|x3212x32+12|]|20

= \left. \ \left\lbrack \ln\left| (x -
1)(x - 2) \right| - 6ln\left| \frac{x - 2}{x - 1} \right| \right\rbrack
\right|_{- 2}^{0}= [ln|(x1)(x2)|6ln|x2x1|]|20= \left. \ \left( 7ln|x - 1| - 5ln|x - 2| \right)
\right|_{- 2}^{0}= (7ln|x1|5ln|x2|)|20

= 7ln1 - 5ln2 - (7ln3 - 5ln4)=7ln15ln2(7ln35ln4)

= - 7ln3 +
10ln2 - 5ln2 = - 7ln3 + 5ln2=7ln3+10ln25ln2=7ln3+5ln2.

\Rightarrow a + 2b = 3a+2b=3.

Cách 2: Ta thấy x^{2} - 3x + 2 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = 2 \\
\end{matrix} \right.x23x+2=0[x=1x=2.

Giả sử \frac{2x - 9}{x^{2} - 3x + 2} =
\frac{A}{x - 1} + \frac{B}{x - 2}2x9x23x+2=Ax1+Bx2

\Leftrightarrow \frac{2x - 9}{x^{2} -
3x + 2} = \frac{(A + B)x - (2A + B)}{x^{2} - 3x + 2}2x9x23x+2=(A+B)x(2A+B)x23x+2

Đồng nhất hệ số ta có \left\{
\begin{matrix}
A + B = 2 \\
2A + B = 9 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
A = 7 \\
B = - 5 \\
\end{matrix} \right.{A+B=22A+B=9 {A=7B=5

Áp dụng công thức ta có I = \left. \
\left\lbrack 7ln|x - 1| - 5ln|x - 2| \right\rbrack \right|_{- 2}^{0} = -
7ln3 + 5ln2I= [7ln|x1|5ln|x2|]|20=7ln3+5ln2.

Cách 3: Sử dụng máy tính cầm tay.

Trong bài toán này ta có thể sử dụng chức năng TABLE để giải quyết, tuy nhiên cách làm này chỉ mang tính chất “mò” (tức dự đoán khoảng của a; b).

Giải thích cách sử dụng máy tính cầm tay:

Ta thấy khi nhập vào màn hình f(X) =
\frac{A - X.ln2}{ln3}f(X)=AX.ln2ln3 thì ta đã coi b (biến X) chạy trong khoảng từ \lbrack -
5;5\rbrack[5;5] và step là 1. Ở đây ta chọn STEP 1 vì đề cho a; b nguyên. Lúc này màn hình sẽ hiện giá trị của b (chính là X) và giá trị tương ứng của a (chính là cột f(X)f(X)). Do a; b nguyên nên ta sẽ chọn (a;b) = ( - 7;5)(a;b)=(7;5).

Ta thấy I = a.ln3 + b.ln2 \Rightarrow a =
\frac{I - b.ln2}{ln3}I=a.ln3+b.ln2a=Ib.ln2ln3.

1. Lúc này ta nhập biểu thức tích phân vào máy tính và gán giá trị này cho biến A.

2. Tiếp tục sử dụng MODE 7 TABLE để chạy biến giá trị của b từ đó tìm ra bảng giá trị tương ứng của a.

Ta thấy chỉ có trường hợp X = 5;F(X) = -
7X=5;F(X)=7 là thỏa mãn 2 số nguyên, do đó ta kết luận a = - 7;b = 5 \Rightarrow a + 2b = 3a=7;b=5a+2b=3.

D. CÁC DẠNG TOÁN TÍCH PHÂN HÀM PHÂN THỨC CHỨA CĂN Ở MẪU THỨC

Dạng 1: Tính tích phân I_{3} =
\int_{\alpha}^{\beta}\frac{dx}{\sqrt{ax^{2} + bx + c}}I3=αβdxax2+bx+c

Phương pháp chung

Ta có \left( \ln\left| u + \sqrt{u^{2} +
k} \right| \right)(ln|u+u2+k|)=1+uu2+ku+u2+k=1+uu2+ku+u2+k=1u2+k

\Rightarrow
\int_{}^{}{\frac{du}{\sqrt{u^{2} + k}} = \ln\left| u + \sqrt{u^{2} + k}
\right| + C}duu2+k=ln|u+u2+k|+C

Áp dụng bài toán vừa chứng minh ở trên ta áp dụng vào bài toán biến đổi sau:

I_{3} =
\int_{\alpha}^{\beta}\frac{dx}{\sqrt{ax^{2} + bx + c}} =
\int_{\alpha}^{\beta}\frac{dx}{\sqrt{(mx + n)^{2} + k}}I3=αβdxax2+bx+c=αβdx(mx+n)2+k= \left. \
\left\lbrack \frac{1}{m}.ln\left| (mx + n) + \sqrt{(mx + n)^{2} + k}
\right| \right\rbrack \right|_{\alpha}^{\beta}= [1m.ln|(mx+n)+(mx+n)2+k|]|αβ

Chú ý: Phương pháp này chỉ áp dụng được khi hệ số a > 0a>0.

Dạng 2: Tính tích phân I_{4} =
\int_{\alpha}^{\beta}\frac{(mx + n)dx}{\sqrt{ax^{2} + bx +
c}}I4=αβ(mx+n)dxax2+bx+c.

Phương pháp chung

I_{4} =
\int_{\alpha}^{\beta}\frac{(mx + n)dx}{\sqrt{ax^{2} + bx + c}}I4=αβ(mx+n)dxax2+bx+c

=
\frac{m}{2a}\int_{\alpha}^{\beta}\frac{(2ax + b)dx}{\sqrt{ax^{2} + bx +
c}} - \frac{mb}{2a}\int_{\alpha}^{\beta}\frac{dx}{\sqrt{ax^{2} + bx +
c}}=m2aαβ(2ax+b)dxax2+bx+cmb2aαβdxax2+bx+c

=
\frac{m}{2a}\int_{\alpha}^{\beta}\frac{d\left( ax^{2} + bx + c
\right)}{\sqrt{ax^{2} + bx + c}} - \frac{mb}{2a}.I_{3}=m2aαβd(ax2+bx+c)ax2+bx+cmb2a.I3

Dạng 3: Tính tích phân I_{5} =
\int_{\alpha}^{\beta}\frac{dx}{(px + q)\sqrt{ax^{2} + bx +
c}}I5=αβdx(px+q)ax2+bx+c

Phương pháp chung

Đặt px + q = \frac{1}{t} \Rightarrow pdx
= - \frac{dt}{t^{2}};x = \frac{1}{p}\left( \frac{1}{t} - q
\right)px+q=1tpdx=dtt2;x=1p(1tq). Khi đó

I_{5} =
\int_{\alpha}^{\beta}\frac{dx}{(px + q)\sqrt{ax^{2} + bx + c}}I5=αβdx(px+q)ax2+bx+c=
\int_{\frac{1}{p\alpha + q}}^{\frac{1}{p\beta + q}}\frac{-
dt}{pt^{2}.\frac{1}{t}\sqrt{\frac{a}{p^{2}}\left( \frac{1}{t} - q
\right)^{2} + \frac{b}{p}\left( \frac{1}{t} - q \right) +
c}}=1pα+q1pβ+qdtpt2.1tap2(1tq)2+bp(1tq)+c

= \pm \int_{\frac{1}{p\alpha +
q}}^{\frac{1}{p\beta + q}}\frac{dt}{\sqrt{At^{2} + Bt +
\gamma}}=±1pα+q1pβ+qdtAt2+Bt+γ (quay trở về bài toán dạng 1).

------------------------------

Qua bài viết, bạn đã nắm được phương pháp giải tích phân hàm phân thức hữu tỉ cùng với các ví dụ chi tiết giúp củng cố kiến thức. Hãy luyện tập thường xuyên để thành thạo kỹ năng phân tích và giải tích phân, đặc biệt trong các bài toán nâng cao và thi học sinh giỏi.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng