Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề Tìm GTLN, GTNN của hàm số khi biết BBT, đồ thị hàm số

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Dễ
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số - Có đáp án

Trong chương trình Toán lớp 12, bài toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số khi biết bảng biến thiên (BBT) hoặc đồ thị hàm số là một dạng bài phổ biến trong đề thi THPT Quốc gia. Dạng toán này đòi hỏi học sinh biết khai thác thông tin từ bảng biến thiên và đồ thị để suy luận ra các giá trị cần tìm mà không cần tính đạo hàm hay khảo sát. Bài viết này tổng hợp đầy đủ lý thuyết, phương pháp làm bài, và bộ bài tập có đáp án chi tiết, giúp học sinh luyện thi hiệu quả và tăng tốc đạt điểm cao.

A. Bài tập Tìm GTLN, GTNN của hàm số 

Câu 1: Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) =
x^{3} - 3x^{2} - 9x + 10\(f(x) = x^{3} - 3x^{2} - 9x + 10\) trên đoạn \lbrack - 2;2\rbrack\(\lbrack - 2;2\rbrack\) bằng:

A. -12                       B. 10                   C. 15                    D. -1

Câu 2: Trên đoạn \lbrack
0;3\rbrack\(\lbrack 0;3\rbrack\), hàm số y = - x^{3} +
3x\(y = - x^{3} + 3x\) đại giá trị lớn nhất tại điểm:

A. x = 0\(x = 0\)                  B. x = 3\(x = 3\)                 C. x = 1\(x = 1\)                      D. x = 2\(x = 2\)

Câu 3: Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) liên tục trên đoạn \lbrack - 1;3\rbrack\(\lbrack - 1;3\rbrack\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi M\(M\)m\(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \lbrack - 1;3\rbrack\(\lbrack - 1;3\rbrack\). Giá trị của M - m\(M - m\) bằng

A. 1              B. 4                   C. 5                          D. 0

Câu 4: Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) xác định, liên tục trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 1\(1\).

B. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 0 và giá trị nhỏ nhất bằng - 1\(- 1\).

C. Hàm số đạt cực đại tại x = 0\(x = 0\) và đạt cực tiểu tại x = 1\(x = 1\).

D. Hàm số có đúng một cực trị.

Câu 5: Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) liên tục trên đoạn \lbrack - 1;1\rbrack\(\lbrack - 1;1\rbrack\) và có đồ thị như hình vẽ.

Gọi M\(M\)m\(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \lbrack -
1;1\rbrack\(\lbrack - 1;1\rbrack\). Giá trị của M -
m\(M - m\) bằng:

A. 0                B. 1                   C. 2                   D. 3

Câu 6: Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) liên tục trên \lbrack - 3;2\rbrack\(\lbrack - 3;2\rbrack\) và có bảng biến thiên như sau. Gọi M,\ m\(M,\ m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) trên đoạn \lbrack - 1;\ 2\rbrack\(\lbrack - 1;\ 2\rbrack\). Tính M + m\(M + m\).

A. 3                 B. 2                   C. 1                      D. 4

Câu 7: Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) xác định và liên tục trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm giá trị nhỏ nhất m\(m\) và giá trị lớn nhất M\(M\) của hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) trên đoạn \lbrack - 2\ ;\ 2\rbrack\(\lbrack - 2\ ;\ 2\rbrack\).

A. m = - 5\ ;\ M = - 1\(m = - 5\ ;\ M = - 1\)                     B. m = - 2\ ;\ M = 2\(m = - 2\ ;\ M = 2\)

C. m = - 1\ ;\ M = 0\(m = - 1\ ;\ M = 0\)                        D. m = - 5\ ;\ M = 0\(m = - 5\ ;\ M = 0\)

Câu 8: Xét hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) với x \in \lbrack - 1;5\rbrack\(x \in \lbrack - 1;5\rbrack\) có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hàm số đã cho không tồn taị GTLN trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\)

B. Hàm số đã cho đạt GTNN tại x = -
1\(x = - 1\)x = 2\(x = 2\) trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\)

C. Hàm số đã cho đạt GTNN tại x = -
1\(x = - 1\) và đạt GTLN tại x = 5\(x = 5\) trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\)

D. Hàm số đã cho đạt GTNN tại x =
0\(x = 0\) trên đoạn \lbrack -
1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\)

Câu 9: Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) liên tục trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\), có bảng biến thiên như hình sau:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. Hàm số có hai điểm cực trị.

B. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 2 và giá trị nhỏ nhất bằng -3.

C. Đồ thị hàm số có đúng một đường tiệm cận.

D. Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \left( { - \infty ; - 1} \right),\left( {2; + \infty } \right)\(\left( { - \infty ; - 1} \right),\left( {2; + \infty } \right)\).

Câu 10: Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) liên tục và có bảng biến thiên trên đoạn \lbrack
- 1\ ;\ 3\rbrack\(\lbrack - 1\ ;\ 3\rbrack\) như hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \max_{\lbrack - 1;3\rbrack}f(x) =
f(0)\(\max_{\lbrack - 1;3\rbrack}f(x) = f(0)\)                               B. \max_{\lbrack - 1;3\rbrack}f(x) =
f(3)\(\max_{\lbrack - 1;3\rbrack}f(x) = f(3)\)

C. \max_{\lbrack - 1;3\rbrack}f(x) =
f(2)\(\max_{\lbrack - 1;3\rbrack}f(x) = f(2)\)                              D. \max_{\lbrack - 1;3\rbrack}f(x) = f(
- 1)\(\max_{\lbrack - 1;3\rbrack}f(x) = f( - 1)\)

Câu 11: Cho hàm số f(x)\(f(x)\) liên tục trên \lbrack - 1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\) và có đồ thị trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\) như hình vẽ bên dưới. Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x)\(f(x)\) trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\) bằng

A. -1                    B. 4             C. 1                   D. 2

Câu 12: Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) xác định, liên tục trên\left\lbrack -
1,\frac{5}{2} \right\rbrack\(\left\lbrack - 1,\frac{5}{2} \right\rbrack\)và có đồ thị là đường cong như hình vẽ.

Giá trị lớn nhất M\(M\) và giá trị nhỏ nhất m\(m\) của hàm số f(x)\(f(x)\) trên \left\lbrack - 1,\frac{5}{2}
\right\rbrack\(\left\lbrack - 1,\frac{5}{2} \right\rbrack\) là:

A. M = 4,m = 1\(M = 4,m = 1\)                               B. M = 4,m = - 1\(M = 4,m = - 1\)

C. M = \frac{7}{2},m = - 1\(M = \frac{7}{2},m = - 1\)                          D. M = \frac{7}{2},m = 1\(M = \frac{7}{2},m = 1\)

B. Đáp án tổng quan bài tập trắc nghiệm

1 - C

2 - C

3 - C

4 - C

5 - B

6 - A

7 - A

8 – A

9 – B

10 - A

11 - C

12 - B

13 - C

14 - D

15 - B

16 - D

17 - A

18 – B

19 - B

20 - D

21 - B

22 - A

23 - C

24 - C

25 - B

26 - B

27 - B

28 - C

29 - C

30 - D

C. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập trắc nghiệm

Câu 1:

Xét hàm số f(x) = x^{3} - 3x^{2} - 9x +
10\(f(x) = x^{3} - 3x^{2} - 9x + 10\) trên đoạn \lbrack -
2;2\rbrack\(\lbrack - 2;2\rbrack\)

\Rightarrow f\(\Rightarrow f'(x) = 3x^{2} - 6x - 9.\)

f\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow 3x^{2} - 6x - 9 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x = - 1 \in \lbrack - 2;2\rbrack \\ x = 3 \notin \lbrack - 2;2\rbrack \\ \end{matrix} \right.\)

Ta có:

f( - 2) = 8;f( - 1) = 15;f(2) = -
12\(f( - 2) = 8;f( - 1) = 15;f(2) = - 12\).

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số f(x) =
x^{3} - 3x^{2} - 9x + 10\(f(x) = x^{3} - 3x^{2} - 9x + 10\) trên đoạn \lbrack - 2;2\rbrack\(\lbrack - 2;2\rbrack\) bằng 15.

Câu 2:

Tập xác định: \mathbb{R}\(\mathbb{R}\).

y\(y' = - 3x^{2} + 3\)

y\(y' = 0 \Leftrightarrow - 3x^{2} + 3 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x = 1 \in (0;3) \\ x = - 1 \notin (0;3) \\ \end{matrix} \right.\)

Ta có y(0) = 0;y(1) = 2;y(3) = -
18\(y(0) = 0;y(1) = 2;y(3) = - 18\).

Vậy max_{\lbrack 0;3\rbrack}y = y(1) =
2\(max_{\lbrack 0;3\rbrack}y = y(1) = 2\).

Câu 3:

Dựa và đồ thị suy ra M = f(3) = 3;\ \ \ m
= f(2) = - 2\(M = f(3) = 3;\ \ \ m = f(2) = - 2\)

Vậy M - m = 5\(M - m = 5\)

Câu 4:

Đáp án “Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 1\(1\)." sai vì hàm số có 2\(2\) điểm cực trị.

Đáp án “Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 0 và giá trị nhỏ nhất bằng -1” sai vì hàm số có giá trị cực tiểu y = -
1\(y = - 1\) khi x = 0\(x = 0\).

Đáp án “Hàm số đạt cực đại tại x =
0\(x = 0\) và đạt cực tiểu tại x = 1” sai vì hàm số không có GTLN và GTNN trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\).

Đáp án D đúng vì hàm số đạt cực đại tại x
= 0\(x = 0\) và đạt cực tiểu tại x =
1\(x = 1\).

Câu 5:

Từ đồ thị ta thấy M = 1,\ m = 0\(M = 1,\ m = 0\) nên M - m = 1\(M - m = 1\).

Câu 6 :

Trên đoạn \lbrack - 1;\ 2\rbrack\(\lbrack - 1;\ 2\rbrack\) ta có giá trị lớn nhất M = 3\(M = 3\) khi x = - 1\(x = - 1\) và giá trị nhỏ nhất m = 0\(m = 0\) khi x =
0\(x = 0\).

Khi đó M + m = 3 + 0 = 3\(M + m = 3 + 0 = 3\).

Câu 7:

Nhìn vào đồ thị ta thấy:

M = \max_{\lbrack - 2\ ;\ 2\rbrack}f(x) =
- 1\(M = \max_{\lbrack - 2\ ;\ 2\rbrack}f(x) = - 1\) khi x = - 1\(x = - 1\) hoặc x = 2\(x = 2\).

m = \min_{\lbrack - 2\ ;\ 2\rbrack}f(x) =
- 5\(m = \min_{\lbrack - 2\ ;\ 2\rbrack}f(x) = - 5\) khi x = - 2\(x = - 2\) hoặc x = 1\(x = 1\).

Câu 8:

“Hàm số đã cho không tồn taị GTLN trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\) “ Đúng. Vì \lim_{x \rightarrow 5^{-}}y = + \infty\(\lim_{x \rightarrow 5^{-}}y = + \infty\) nên hàm số không có GTLN trên đoạn \lbrack -
1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\).

“Hàm số đã cho đạt GTNN tại x = -
1\(x = - 1\)x = 2\(x = 2\) trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\)”. Sai. Hàm số đã cho chỉ đạt GTNN tại x = 2\(x = 2\) trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\).

“Hàm số đã cho đạt GTNN tại x = -
1\(x = - 1\) và đạt GTLN tại x = 5\(x = 5\) trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\)” Sai. Hàm số đã cho chỉ đạt GTNN tại x =
2\(x = 2\) trên đoạn \lbrack -
1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\)\lim_{x \rightarrow
5^{+}}y = + \infty\(\lim_{x \rightarrow 5^{+}}y = + \infty\).

“Hàm số đã cho đạt GTNN tại x =
0\(x = 0\) trên đoạn \lbrack -
1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\)” Sai. Hàm số đã cho chỉ đạt GTNN tại x = 2\(x = 2\) trên đoạn \lbrack - 1;5\rbrack\(\lbrack - 1;5\rbrack\).

---------------------------------------------------

Dạng bài “Tìm GTLN, GTNN của hàm số khi biết BBT hoặc đồ thị” tuy không cần nhiều thao tác tính toán nhưng lại yêu cầu học sinh có khả năng quan sát, phân tích và suy luận logic. Việc luyện tập thuần thục dạng toán này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian làm bài và tránh được những sai lầm không đáng có trong kỳ thi. Qua chuyên đề này, bạn sẽ nắm được cách đọc bảng biến thiên, nhận biết cực trị, khoảng tăng giảm, từ đó suy luận chính xác GTLN - GTNN của hàm số. Đừng quên làm nhiều bài tập kèm đáp án để rèn luyện phản xạ tư duy Toán học. Hãy lưu lại tài liệu này và chia sẻ cho bạn bè cùng ôn luyện!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm