Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Bài tập Toán 12 Sự tương giao tiếp xúc của mặt cầu với mặt phẳng đường thẳng

Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Toán học 12 Chuyên đề Sự tương giao tiếp xúc của mặt cầu với mặt phẳng đường thẳng, giúp học sinh luyện tập và củng cố hiệu quả kiến ​​thức lớp 12. Tài liệu đính kèm đáp án chi tiết, phù hợp để ôn thi THPT Quốc gia.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 43 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 43 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính bán kính mặt cầu (S)

    Cho các điểm A( - 2;4;1),\
B(2;0;3) và đường thẳng d:\left\{
\begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 1 + 2t \\
z = - 2 + t \\
\end{matrix} \right.. Gọi (S) là mặt cầu đi qua A,B và có tâm thuộc đường thẳng d. Bán kính mặt cầu (S) bằng:

    Hướng dẫn:

    Tâm I \in d \Rightarrow I(1 + t;1 + 2t; -
2 + t).

    \overrightarrow{AI} = (3 + t; - 3 + 2t;- 3 + t);\ \ \overrightarrow{BI} = ( - 1 + t;1 + 2t; - 5 +
t)

    (S) đi qua A,B nên ta có IA = IB \Leftrightarrow IA^{2} = IB^{2}

    \Leftrightarrow (3 + t)^{2} + (- 3 + 2t)^{2} + ( - 3 + t)^{2}= ( - 1 + t)^{2} + (1 + 2t)^{2} + ( - 5 +
t)^{2}

    \Leftrightarrow 4t = 0 \Leftrightarrow t = 0 \Rightarrow
\overrightarrow{IA} = (3; - 3; - 3)

    Vậy bán kính mặt cầu (S): R = IA = \sqrt{3^{2} + ( - 3)^{2} + ( - 3)^{2}} =
3\sqrt{3}.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định phương trình mặt cầu

    Cho điểm I(1;7;5)và đường thẳng d:\frac{x - 1}{2} = \frac{y - 6}{- 1} =
\frac{z}{3}. Phương trình mặt cầu có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác diện tích tam giác IAB bằng 2\sqrt{6015} là:

    Hướng dẫn:

    Gọi H là hình chiếu của I(1;7;5) trên d

    \Rightarrow H(0;0; - 4) \Rightarrow IH =d(I;\ d) = 2\sqrt{3}

    S_{\Delta AIB} = \frac{IH.AB}{2}
\Rightarrow AB = \frac{2S_{\Delta AIB}}{IH} = \sqrt{8020}

    \Rightarrow R^{2} = IH^{2} + \left(
\frac{AB}{2} \right)^{2} = 2017

    Vậy phương trình mặt cầu là: (x - 1)^{2}
+ (y - 7)^{2} + (z - 5)^{2} = 2017.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tìm phương trình mặt cầu

    Cho điểm A(1;3;2), đường thẳng d:\frac{x + 1}{2} = \frac{y - 4}{- 1} =
\frac{z}{- 2} và mặt phẳng (P):2x -
2y + z - 6 = 0. Phương trình mặt cầu (S) đi qua A, có tâm thuộc d đồng thời tiếp xúc với (P) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    d có phương trình tham số \left\{ \begin{matrix}
x = - 1 + 2t \\
y = 4 - t \\
z = - 2t \\
\end{matrix} \right.

    Gọi I là tâm mặt cầu (S), do I thuộc d nên I( - 1
+ 2t;4 - t; - 2t)

    Theo đề bài, (S) có bán kính R =
IA = d\left( I;(P) \right).

    \Rightarrow \sqrt{(2 - 2t)^{2} + (t -
1)^{2} + (2 + 2t)^{2}} = \frac{\left| 2( - 1 + 2t) - 2(4 - t) - 2t - 6
\right|}{\sqrt{2^{2} + 2^{2} + 1^{2}}}

    \Leftrightarrow \sqrt{9t^{2} - 2t + 9} =
\frac{|4t - 16|}{3}

    \Leftrightarrow 9\left( 9t^{2} - 2t + 9
\right) = (4t - 16)^{2}

    \Leftrightarrow 65t^{2} + 110t - 175 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 1 \\
t = - \frac{35}{13} \\
\end{matrix} \right.

    Với t = 1 \Rightarrow I\left( {1;3; - 2} \right),R = 4 

    \Rightarrow (S):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 16.

    Với t =  - \frac{{35}}{{13}} \Rightarrow I\left( { - \frac{{83}}{{13}};\frac{{87}}{{13}};\frac{{70}}{{13}}} \right);R = \frac{{116}}{{13}}

    \Rightarrow (S):{\left( {x + \frac{{83}}{{13}}} \right)^2} + {\left( {y - \frac{{87}}{{13}}} \right)^2} + {\left( {z - \frac{{70}}{{13}}} \right)^2} = \frac{{13456}}{{169}}.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính đường kính của mặt cầu

    Cho các điểm A(2;4; - 1)B(0; - 2;1) và đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + 2t \\
y = 2 - t \\
z = 1 + t \\
\end{matrix} \right.. Gọi (S) là mặt cầu đi qua A, B và có tâm thuộc đường thẳng d. Đường kính mặt cầu (S) bằng:

    Hướng dẫn:

    Gọi I(1 + 2t;2 - t;1 + t) trên dIA = IB \Rightarrow t = 1
\Rightarrow R = IA = \sqrt{19} đường kính là 2\sqrt{19}.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn phương án đúng

    Cho mặt cầu (S): (x - 1)^{2} + (y - 2)^{2} + (z - 3)^{2} =
9. Phương trình mặt cầu nào sau đây là phương trình của mặt cầu đối xứng với mặt cầu (S) qua mặt phẳng (Oxy):

    Hướng dẫn:

    Mặt cầu (S) tâm I(1;2;3), bán kính R = 3.

    Do mặt cầu (S') đối xứng với (S) qua mặt phẳng (Oxy) nên tâm I' của (S') đối xứng với I qua (Oxy), bán kính R' =R=3.

    Ta có: I'(1;2; - 3).

    Vậy (S):(x - 1)^{2} + (y - 2)^{2} + (z +
3)^{2} = 9.

    Lưu ý: Để ý thấy rằng trung điểm II' thuộc mặt phẳng (Oxy) \overrightarrow{II'}\bot(Oxy). Cả 4 đáp án trên đều có thể dễ dàng tìm được tọa độ I' nên nếu tinh ý ta sẽ tiết kiệm được thời gian hơn trong việc tìm đáp án.

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định phương trình mặt cầu

    Cho đường thẳng d: \frac{x - 1}{2} = \frac{y - 2}{1} = \frac{z -
3}{2} và hai mặt phẳng \left( P_{1}
\right):\ \ x\  + \ 2y\  + \ 2z\  - \ 2\  = \ 0;\ \ \left( P_{2} \right):\ \ 2x\  + \ y\  + \ 2z\  - \
1\  = \ 0. Mặt cầu có tâm I nằm trên d và tiếp xúc với 2 mặt phẳng \left( P_{1} \right),\ \left( P_{2}
\right), có phương trình:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    I \in d\ \  \Rightarrow I(2t + 1;\ t +
2;\ 2t + 3)

    Mặt cầu tiếp xúc với 2 mặt phẳng \Leftrightarrow d\left( I;\left( P_{1} \right)
\right) = d\left( I;\ \left( P_{2} \right) \right)

    \Leftrightarrow |8t + 9| = |9t +
9|

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
8t + 9 = 9t + 9 \\
8t - 9 = - 9t - 9 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 0 \\
t = \frac{- 18}{17} \\
\end{matrix} \right.

    Với t = 0 \Rightarrow \ I(1;2;3);\ \ R =
3 \Rightarrow (S):(x - 1)^{2} + (y
- 2)^{2} + (z - 3)^{2} = 9.

    Với t = - \frac{18}{17} \Rightarrow
I\left( - \frac{19}{17};\frac{16}{17};\frac{15}{17} \right);R =
\frac{3}{17} \Rightarrow (S):\left(
x + \frac{19}{17} \right)^{2} + \left( y - \frac{16}{17} \right)^{2} +
\left( z - \frac{15}{17} \right)^{2} = \frac{9}{289}.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Viết phương trình mặt cầu

    Mặt cầu (S) tâm I( - 1;2; - 3) và tiếp xúc với mặt phẳng (P):x + 2y + 2z + 1 = 0 có phương trình:

    Hướng dẫn:

    Mặt cầu (S) tâm I, tiếp xúc với mặt phẳng (P)

    \Leftrightarrow d\left( I;(P) \right) = R
\Leftrightarrow R = \frac{2}{3}.

    \Rightarrow (S) : (x + 1)^{2} + (y - 2)^{2} + (z + 3)^{2} =
\frac{4}{9}.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn phương trình mặt cầu thích hợp

    Phương trình mặt cầu tâm I(1; -2;3) và tiếp xúc với trục Oylà:

    Hướng dẫn:

    Gọi M là hình chiếu của I(1; - 2;3) lên Oy, ta có M(0; - 2;0).

    \overrightarrow{IM} = ( - 1;0; - 3)
\Rightarrow R = IM = \sqrt{10} là bán kính mặt cầu cần tìm.

    Vậy phương trình mặt cầu là : (x - 1)^{2}
+ (y + 2)^{2} + (z - 3)^{2} = 10.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm phương trình mặt cầu thích hợp

    Cho đường thẳng d:\frac{x}{1} = \frac{y -1}{2} = \frac{z + 1}{- 1} và điểm A(5;4; - 2). Phương trình mặt cầu đi qua điểm A và có tâm là giao điểm của d với mặt phẳng (Oxy) là:

    Hướng dẫn:

    Mặt phẳng (Oxy) có phương trình z = 0

    Tâm I là giao điểm của d với mặt phẳng (Oxy) \Rightarrow I \in d \Rightarrow I(t;1 + 2t;
- 1 - t)

    I \in (Oxy) \Rightarrow - 1 - t = 0
\Rightarrow t = - 1 \Rightarrow I( - 1; - 1;0) \Rightarrow
\overrightarrow{IA} = (6;5; - 2)

    Bán kính mặt cầu là: R = IA = \sqrt{6^{2}
+ 5^{2} + ( - 2)^{2}} = \sqrt{65}

    Vậy phương trình của mặt cầu là (S):(x +
1)^{2} + (y + 1)^{2} + z^{2} = 65.

    Lưu ý : Để làm được bài này học sinh phải nhớ được phương trình tổng quát của mặt phẳng (Oxy) và loại ngay được đáp án (S):(x +
1)^{2} + (y - 1)^{2} + (z + 2)^{2} = 65.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tìm phương trình mặt phẳng (P)

    Cho hai điểm M(1; 0; 4) , N(1;1;2) và mặt cầu (S):x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2x + 2y - 2 =
0. Mặt phẳng (P) qua M, N và tiếp xúc với mặt cầu (S) có phương trình:

    Hướng dẫn:

    Ta có mặt cầu (S) có tâm I(1; -
1;0) và bán kính R = 2, \overrightarrow{MN} = (0;1; -
2)

    Gọi \overrightarrow{n} =
(A,B,C)với A^{2} + B^{2} + C^{2}
> 0 là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

    (P) qua M, N nên \overrightarrow{n}\bot\overrightarrow{MN}
\Leftrightarrow \overrightarrow{n}.\overrightarrow{MN} = 0
\Leftrightarrow B - 2C = 0\ \ (1)

    Mặt phẳng (P) qua M(1 ; 0; 4) và nhận \overrightarrow{n} = (A,B,C) là vectơ pháp tuyến nên có phương trình

    A(x - 1) + B(y - 0) + C(z - 4) = 0\Leftrightarrow Ax + By + Cz - A - 4C = 0.

    Mặt phẳng (P) tiếp xúc với (S)

    \Leftrightarrow d\left( I;(P) \right) =
R \Leftrightarrow \frac{|1.A - 1.B + 0.C - A - 4C|}{\sqrt{A^{2} + B^{2}
+ C^{2}}} = 2

    \Leftrightarrow |B + 4C| = 2\sqrt{A^{2}
+ B^{2} + C^{2}}(2)

    Từ (1) và (2) \Rightarrow A^{2} - 4C^{2}
= 0 (*)

    Trong (*), nếu C = 0 thì A = 0, và từ (1) suy ra B
= 0 (vô lí). Do vậy C \neq
0.

    Chọn C = 1 \Rightarrow A = \pm
2.

    Với A = 2,\ C = 1, ta có B = 2. Khi đó (P):2x + 2y + z - 6 = 0.

    Với A = - 2,\ C = 1, ta có B = 2. Khi đó (P):2x - 2y - z + 2 = 0.

    Vậy phương trình mặt phẳng (P):2x + 2y +
z - 6 = 0 hoặc (P):2x - 2y - z + 2
= 0.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Viết phương trình mặt phẳng

    Cho mặt cầu (S):x^{2} + y^{2} + z^{2} -2x - 4y - 6z - 2 = 0 và mặt phẳng (\alpha):4x + 3y - 12z + 10 = 0 . Mặt phẳng tiếp xúc với (S) và song song với (\alpha) có phương trình là:

    Hướng dẫn:

    Mặt cầu (S) có tâm I(1;2;3) và bán kính R = \sqrt{1^{2} + 2^{2} + 3^{2} + 2} =
4

    Gọi (\beta) là mặt phẳng tiếp xúc với (S) và song song với (\alpha).

    (\beta)//(\alpha) \Rightarrow
(\beta):4x + 3y - 12z + D = 0\ \ (D \neq 10)

    Mặt phẳng (\beta) tiếp xúc với mặt cầu (S) \Leftrightarrow d\left( I,(\beta) \right) =
R

    \Leftrightarrow \frac{|4.1 + 3.2 - 12.3 +
D|}{\sqrt{4^{2} + 3^{2} + ( - 12)^{2}}} = 4

    \Leftrightarrow |D - 26| = 52
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
D = 78 \\
D = - 26 \\
\end{matrix} \right. (thỏa điều kiện)

    Vậy phương trình mặt phẳng (\beta):4x +
3y - 12z + 78 = 0 hoặc (\beta):4x +
3y - 12z - 26 = 0 .

    Lưu ý: Nếu hình dung phác họa hình học bài toán được thì ta có thể dự đoán được có 2 mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn phương trình mặt cầu thích hợp

    Cho điểm I(1;1; - 2) đường thẳng d:\frac{x + 1}{1} = \frac{y - 3}{2} =
\frac{z - 2}{1}. Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho AB = 6 là:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng(d)đi qua M( - 1;\ 3;2)và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1;\ 2;\ 1).

    Gọi H là hình chiếu của I trên (d).

    Ta có: IH = d(I;AB) = \frac{\left|
\left\lbrack \overrightarrow{u},\overrightarrow{MI} \right\rbrack
\right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|} = \sqrt{18}

    \Rightarrow R^{2} = IH^{2} + \left(\frac{AB}{2} \right)^{2} = 27.

    Vậy phương trình mặt cầu: (x - 1)^{2} +
(y - 1)^{2} + (z + 2)^{2} = 27.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm phương trình mặt phẳng (P)

    Mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu tâm I(1; - 3;2) tại điểm M(7; - 1;5) có phương trình là:

    Hướng dẫn:

    Mặt cầu (S) có tâm I(1; - 3;2)

    Vì mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu (S) tại điểm M nên mặt phẳng (P) qua M(7;
- 1;5) và có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n} = \overrightarrow{IM} =
(6;2;3)

    Vậy phương trình mặt phẳng (P):6x + 2y +3z - 55 = 0.

    Lưu ý : Vì mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tại điểm M(7; - 1;5) nên điểm M thuộc mặt phẳng cần tìm hơn nữa khoảng cách từ tâm I(1; - 3;2) đến mặt phẳng cần tìm bằng IM cũng chính là bán kính mặt cầu. Từ các nhận xét đó để tìm ra đáp án của bài này ta có thể làm như sau:

    B1: Thay tọa độ M vào các đáp án để loại ra mặt phẳng không chứa M

    B2: Tính IM d\left( I;(P) \right) và kết luận

  • Câu 14: Vận dụng
    Viết phương trình mặt cầu

    Cho hai mặt phẳng (P), (Q) có phương trình (P):x - 2y + z - 1 = 0(Q):2x + y - z + 3 = 0. Mặt cầu có tâm nằm trên mặt phẳng (P) và tiếp xúc với mặt phẳng (Q) tại điểm M, biết rằng M thuộc mặt phẳng (Oxy) và có hoành độ x_{M} = 1, có phương trình là:

    Hướng dẫn:

    M \in (Oxy) và có hoành độ bằng 1 nên M(1;y;0).

    Lại có, mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng (Q) nên M \in
(Q) \Rightarrow M(1; -
5;0).

    Gọi I(a;b;c) là tâm của mặt cầu (S) cần tìm.

    Ta có (S) tiếp xúc với mp (Q) tại M nên IM\bot(Q).

    Mặt phẳng (Q) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n} = (2;1; -
1).

    Ta có: IM\bot(Q)\Leftrightarrow
\overrightarrow{MI} = t\overrightarrow{n},\ \left( t\mathbb{\in R}
\right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 + 2t \\
b = -5 + t \\
c = - t \\
\end{matrix} \right.

    I \in (P) \Leftrightarrow 1 + 2t - 2( - 5
+ t) - t - 1 = 0 \Leftrightarrow t = 10 \Rightarrow I(21;5; -
10).

    Bán kính mặt cầu R = d\left( I;(Q)
\right) = 10\sqrt{6}.

    Vậy phương trình mặt cầu (S):(x - 21)^{2}+ (y - 5)^{2} + (z + 10)^{2} = 600.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định điểm không thuộc mặt cầu

    Gọi (S) là mặt cầu có tâm I(1; -
3;0) và cắt trục Ox tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB đều. Điểm nào sau đây không thuộc mặt cầu (S):

    Hướng dẫn:

    Gọi H là hình chiếu của I(1; -
3;0) trên Ox

    \Rightarrow H(1;0;0) \Rightarrow IH =
d(I;Ox) = 3

    \Rightarrow IH = R.\frac{\sqrt{3}}{2}
\Rightarrow R = \frac{2IH}{\sqrt{3}} = 2\sqrt{3}

    Vậy phương trình mặt cầu là: (x - 1)^{2}
+ (y + 3)^{2} + z^{2} = 12 \mathbf{\Rightarrow}\left(
\mathbf{2;}\mathbf{-}\mathbf{1;1} \right)\mathbf{\notin}\left(
\mathbf{S} \right)\mathbf{.}

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho đường thẳng (\Delta):\left\{
\begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 2 \\
z = - 4 + 7t \\
\end{matrix} \right.và mặt cầu (S): x^{2} +y^{2} + z^{2} - 2x - 4y + 6z - 67 = 0. Giao điểm của (\Delta)(S) là các điểm có tọa độ:

    Hướng dẫn:

    Tọa độ giao điểm là nghiệm hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 2 \\
z = - 4 + 7t \\
x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2x - 4y + 6z - 67 = 0 \\
\end{matrix} \right.

    \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 0 \Rightarrow A(1;2; - 4) \\
t = 1 \Rightarrow B(2;2;3) \\
\end{matrix} \right.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm B

    Cho mặt phẳng (P):x + 2y - 2z + 2 =
0 và điểm A(2; - 3;0). Gọi B là điểm thuộc tia Oy sao cho mặt cầu tâm B, tiếp xúc với mặt phẳng (P) có bán kính bằng 2. Tọa độ điểm B là:

    Hướng dẫn:

    B thuộc tia Oy nên B(0;b;0) (với b > 0)

    Bán kính của mặt cầu tâm B, tiếp xúc với (P)R = d\left( B,(P) \right) = \frac{|2b +
2|}{3}.

    Theo giả thiết R = 2 \Leftrightarrow
\frac{|2b + 2|}{3} = 2

    \Leftrightarrow |2b + 2| = 6
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
2b + 2 = 6 \\
2b + 2 = - 6 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
b = 2 \\
b = - 4 \\
\end{matrix} \right.\ .

    Do b > 0 \Rightarrow b =
2

    Vậy B(0;2;0).

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định phương trình mặt cầu

    Cho điểm I(1;0;0)và đường thẳng d:\frac{x - 1}{1} = \frac{y - 1}{2} =
\frac{z + 2}{1}. Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho AB = 4 là:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng(d)đi qua M(1;\ 1; - 2)và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1;\ 2;\ 1).

    Gọi H là hình chiếu của I trên (d).

    Ta có:IH = d(I;AB) = \frac{\left|
\left\lbrack \overrightarrow{u},\overrightarrow{MI} \right\rbrack
\right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|} = \sqrt{5}

    \Rightarrow R^{2} = IH^{2} + \left(
\frac{AB}{2} \right)^{2} = 9.

    Vậy phương trình mặt cầu: (x - 1)^{2} +
y^{2} + z^{2} = 9.

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Định phương trình mặt cầu

    Cho điểm A(2;\ 5;\ 1) và mặt phẳng (P):6x + 3y - 2z + 24 = 0, H là hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (P). Phương trình mặt cầu (S) có diện tích 784\pi và tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại H, sao cho điểm A nằm trong mặt cầu là:

    Hướng dẫn:

    Gọi d là đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P).

    Suy ra d:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 6t \\
y = 5 + 3t \\
z = 1 - 2t \\
\end{matrix} \right.

    H là hình chiếu vuông góc của A trên (P) nên H = d
\cap (P).

    H \in d nên H(2 + 6t;5 + 3t;1 - 2t).

    Mặt khác, H\in(P) nên ta có:

    6(2 + 6t) + 3(5 + 3t) - 2(1 - 2t) + 24 =
0 \Leftrightarrow t = - 1

    Do đó, H( - 4;\ 2;\ 3).

    Gọi I, R lần lượt là tâm và bán kính mặt cầu.

    Theo giả thiết diện tích mặt cầu bằng 784\pi, suy ra 4\pi R^{2} = 784\pi \Rightarrow R =
14.

    Vì mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng (P) tại H nên IH\bot(P) \Rightarrow I \in d.

    Do đó tọa độ điểm I có dạng I(2 + 6t;5 + 3t;1 - 2t), với t \neq - 1.

    Theo giả thiết, tọa độ điểm I thỏa mãn:\left\{ \begin{matrix}
d(I,(P)) = 14 \\
AI < 14 \\
\end{matrix} \right.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\dfrac{\left| 6(2 + 6t) + 3(5 + 3t) - 2(1 - 2t) + 24 \right|}{\sqrt{6^{2}
+ 3^{2} + ( - 2)^{2}}} = 14 \\
\sqrt{(6t)^{2} + (3t)^{2} + ( - 2t)^{2}} < 14 \\
\end{matrix} \right.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \begin{matrix}
t = 1 \\
t = - 3 \\
\end{matrix} \right.\  \\
- 2 < t < 2 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow t = 1

    Do đó: I(8 ; 8 ;  - 1).

    Vậy phương trình mặt cầu (S):(x - 8)^{2}
+ (y - 8)^{2} + (z + 1)^{2} = 196.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho các điểm I( - 1;0;0) và đường thẳng d:\frac{x - 2}{1} = \frac{y -
1}{2} = \frac{z - 1}{1}. Phương trình mặt cầu (S) có tâm I và tiếp xúc d là:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳngdđi qua I(2;1;1)và có một vectơ chỉ phương:

    \overrightarrow{u} = (1;\ 2;\ 1)
\Rightarrow d(I;d) = \frac{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{u},\overrightarrow{MI} \right\rbrack \right|}{\left|
\overrightarrow{u} \right|} = \sqrt{5}

    Phương trình mặt cầu là: (x + 1)^{2} +
y^{2} + z^{2} = 5.

  • Câu 21: Vận dụng
    Chọn đáp án chính xác

    Cho hai đường thẳng d:\left\{
\begin{matrix}
x = 2t \\
y = t \\
z = 4 \\
\end{matrix} \right.d':\left\{ \begin{matrix}
x = t^{'} \\
y = 3 - t' \\
z = 0 \\
\end{matrix} \right.. Phương trình mặt cầu có đường kính là đoạn thẳng vuông góc chung của đường thẳng dd’ là:

    Hướng dẫn:

    Gọi A(2t;t;4) \in d;B(t';3 -t';0) \in d'

    \Rightarrow \overrightarrow{AB} =
(t' - 2t;3 - t' - t; - 4),\overrightarrow{u_{d}} = (2;1;0),\
\overrightarrow{u_{d'}} = (1; - 1;0)

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{u_{d}} = 0 \\
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{u_{d'}} = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
t = 1 \Rightarrow A(2;1;4) \\
t' = 2 \Rightarrow B(2;1;0) \\
\end{matrix} \right.

    \Rightarrow I(2;1;2)R = 2 \Rightarrow (x - 2)^{2} + (y - 1)^{2} + (z -
2)^{2} = 4.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Định phương trình mặt cầu (S)

    Cho điểm I(1;1; - 2) đường thẳng d:\frac{x + 1}{1} = \frac{y - 3}{2} =
\frac{z - 2}{1}. Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB đều là:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d đi qua M( - 1;\ 3;2)và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1;\ 2;\ 1).

    Gọi H là hình chiếu của I trên d.

    Ta có : IH = d(I;AB) = \frac{\left|
\left\lbrack \overrightarrow{u},\overrightarrow{MI} \right\rbrack
\right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|} = \sqrt{18}.

    \Rightarrow IH = R.\frac{\sqrt{3}}{2}
\Rightarrow R = \frac{2IH}{\sqrt{3}} = 2\sqrt{6}.

    Vậy phương trình mặt cầu là : (x - 1)^{2}
+ (y - 1)^{2} + (z + 2)^{2} = 24.

  • Câu 23: Vận dụng
    Tìm phương trình mặt cầu

    Cho đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = t \\
y = - 1 + 3t \\
z = 1 \\
\end{matrix} \right.. Phương trình mặt cầu có đường kính là đoạn thẳng vuông góc chung của đường thẳng d và trục Ox là:

    Hướng dẫn:

    Gọi A(t; - 1 + 3t;1) \in d;B(t';0;0)
\in Ox

    \Rightarrow \overrightarrow{AB} = (t'
- t;1 - 3t; - 1), \overrightarrow{u_{d}} = (1;3;0),\
\overrightarrow{i} = (1;0;0).

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{u_{d}} = 0 \\
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{i} = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow t = t' = \frac{1}{3}R = \frac{1}{2} \Rightarrow \left( x -
\frac{1}{3} \right)^{2} + y^{2} + \left( z - \frac{1}{2} \right)^{2} =
\frac{1}{4}.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Viết phương trình mặt cầu

    Phương trình mặt cầu có tâm I(1;2;3) và tiếp xúc với mặt phẳng (Oxz) là:

    Hướng dẫn:

    Gọi Mlà hình chiếu của I(1;2;3) lên mặt phẳng (Oxz), ta có: M(1;0;3).

    \overrightarrow{IM} = (0; - 2;0)
\Rightarrow R = IM = 2 là bán kính mặt cầu cần tìm.

    Vậy phương trình mặt cầu là (x - 1)^{2} +
(y - 2)^{2} + (z - 3)^{2} = 4

    Hay x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2x - 4y - 6z
+ 10 = 0.

  • Câu 25: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Phương trình mặt cầu có tâm I\left(
\sqrt{3}; - \sqrt{3};0 \right) và cắt trục Oz tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB đều là:

    Hướng dẫn:

    Gọi H là hình chiếu của I\left(
\sqrt{3}; - \sqrt{3};0 \right) trên Oz

    \Rightarrow H(0;0;0) \Rightarrow IH =
d(I;Ox) = \sqrt{6}

    \Rightarrow IH = R.\frac{\sqrt{3}}{2}
\Rightarrow R = \frac{2IH}{\sqrt{3}} = 2\sqrt{2}

    Vậy phương trình mặt cầu là: \left( x -
\sqrt{3} \right)^{2} + \left( y + \sqrt{3} \right)^{2} + z^{2} =
8.

  • Câu 26: Thông hiểu
    Tìm phương trình mặt cầu (S)

    Cho đường thẳng d: \frac{x -
1}{3} = \frac{y + 1}{1} = \frac{z}{1} và mặt phẳng (P):2x + y - 2z + 2 = 0. Phương trình mặt cầu (S) có tâm nằm trên đường thẳng d có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với (P) và đi qua điểm A(1; - 1;1) là:

    Hướng dẫn:

    Gọi I là tâm của (S).

    I \in d \Rightarrow I(1 + 3t; - 1 +
t;t). Bán kính R = IA =
\sqrt{11t^{2} - 2t + 1}.

    Mặt phẳng (P) tiếp xúc với (S) nên d(I,(P)) = \frac{|5t + 3|}{3} = R .

    37t^{2} - 24t = 0\left\lbrack \begin{matrix}
t = 0 \Rightarrow R = 1 \\
t = \dfrac{24}{37} \Rightarrow R = \dfrac{77}{37} \\
\end{matrix} \right..

    (S) có bán kính nhỏ nhất nên chọn t = 0, R = 1.

    Suy ra I(1;-1;0).

    Vậy phương trình mặt cầu (S): (x- 1)^{2} + (y + 1)^{2} + z^{2} = 1.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Xác định phương trình mặt cầu

    Cho I(1;2;4) và mặt phẳng (P):2x + 2y + z - 1 = 0. Mặt cầu tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng (P), có phương trình là:

    Hướng dẫn:

    Bán kính mặt cầu là : R = d\left(
I,(\alpha) \right) = \frac{|2.1 + 2.2 + 4 - 1|}{\sqrt{2^{2} + 2^{2} +
1^{2}}} = 3.

    Phương trình mặt cầu là: (x - 1)^{2} + (y
- 2)^{2} + (z - 4)^{2} = 3

  • Câu 28: Thông hiểu
    Tìm phương trình mặt cầu thích hợp

    Cho mặt cầu (S): (x + 1)^{2} + (y - 1)^{2} + (z - 2)^{2} =
4. Phương trình mặt cầu nào sau đây là phương trình mặt cầu đối xứng với mặt cầu (S) qua trục Oz:

    Hướng dẫn:

    Mặt cầu (S) tâm I( - 1;1;2), bán kính R = 2. Do mặt cầu (S') đối xứng với (S) qua trục Oz nên tâm I' của (S') đối xứng với I qua trục Oz, bán kính R' = R = 2.

    Ta có : I'(1; - 1;2).

    Vậy (S):(x - 1)^{2} + (y + 1)^{2} + (z -
2)^{2} = 4.

    Lưu ý: Sẽ vất vả hơn rất nhiều nếu học sinh không nhớ được tính chất đối xứng, tọa độ của một điểm đối xứng qua các trục tọa độ.

  • Câu 29: Thông hiểu
    Xác định phương trình mặt cầu thỏa mãn điều kiện

    Phương trình mặt cầu có tâm I(4;6; -
1) và cắt trục Ox tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB vuông là:

    Hướng dẫn:

    Gọi H là hình chiếu của I(4;6; -
1) trên Ox

    \Rightarrow H(4;0;0) \Rightarrow IH =
d(I;Ox) = \sqrt{37}

    \Rightarrow R^{2} = IH^{2} + \left(
\frac{AB}{2} \right)^{2} = 37 + 37 = 74

    Vậy phương trình mặt cầu là: (x - 4)^{2}
+ (y - 6)^{2} + (z + 1)^{2} = 74.

  • Câu 30: Nhận biết
    Xác định tọa độ giao điểm

    Cho đường thẳng d:\frac{x + 2}{2} =\frac{y - 2}{3} = \frac{z + 3}{2} và mặt cầu (S) : x^{2} + y^{2} + (z + 2)^{2} = 9. Tọa độ giao điểm của (\Delta)(S) là:

    Hướng dẫn:

    Tọa độ giao điểm là nghiệm hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}
x = - 2 + 2t \\
y = 2 + 3t \\
z = - 3 + 2t \\
x^{2} + y^{2} + (z + 2)^{2} = 9 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow t = 0 \Rightarrow A( - 2;2; -
3).

  • Câu 31: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Phương trình mặt cầu nào dưới đây có tâm I(2;1;3) và tiếp xúc với mặt phẳng (P):x + 2y + 2z + 2 = 0?

    Hướng dẫn:

    Do mặt cầu S(I;R) tiếp xúc với mặt phẳng (P) \Leftrightarrow d\left( I;(P)
\right) = R \Leftrightarrow R = 4 .

    \Rightarrow (S) : (x - 2)^{2} + (y - 1)^{2} + (z - 3)^{2} =
16.

  • Câu 32: Thông hiểu
    Tìm phương trình mặt cầu (S)

    Cho đường thẳng d:\frac{x + 5}{2} =
\frac{y - 7}{- 2} = \frac{z}{1} và điểm I(4;1;6). Đường thẳng d cắt mặt cầu (S) tâm I tại hai điểm A, B sao cho AB = 6. Phương trình của mặt cầu (S) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có\overrightarrow{\mathbf{a}}\mathbf{=}\left(
\mathbf{2;}\mathbf{-}\mathbf{2;1} \right)là vectơ chỉ phương của d.

    Gọi H là hình chiếu vuông góc của I trên d là trung điểm của AB \Rightarrow HA = 3

    Ta có : \left\{ \begin{matrix}
H \in d \\
\overrightarrow{IH.}\overrightarrow{a} = 0 \\
\end{matrix} \right.

    H \in d \Rightarrow H( - 5 + 2t;7 -
2t;t)

    \Rightarrow \overrightarrow{IH} = (2t -9;6 - 2t;t - 6)

    \overrightarrow{IH}.\overrightarrow{a} =
0 \Leftrightarrow t = 4 \Rightarrow \overrightarrow{IH} = ( - 1; - 2; -
2) \Rightarrow IH = 3.

    Trong \Delta IAHvuông tại Hcó: IA^{2} =
IH^{2} + HA^{2} = 9 + 9 = 18

    Vậy (S):(x - 4)^{2} + (y - 1)^{2} + (z -
6)^{2} = 18.

  • Câu 33: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho điểm I(1;1; - 2) đường thẳng d:\frac{x + 1}{1} = \frac{y - 3}{2} =
\frac{z - 2}{1}. Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho \widehat{IAB} = 30^{o} là:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d đi qua M( - 1;\ 3;2) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1;\ 2;\ 1) .

    Gọi H là hình chiếu của I trên

    Ta có: IH = d(I;AB) = \frac{\left|
\left\lbrack \overrightarrow{u},\overrightarrow{MI} \right\rbrack
\right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|} = \sqrt{18} .

    \Rightarrow R = IA =
2\sqrt{18} .

    Vậy phương trình mặt cầu là: (x - 1)^{2}
+ (y - 1)^{2} + (z + 2)^{2} = 72.

  • Câu 34: Thông hiểu
    Xác định phương trình đường thẳng d

    Cho mặt cầu (S):x^{2} + y^{2} + z^{2} -
2x + 4y + 2z - 3 = 0 và mặt phẳng (P):x + y - 2z + 4 = 0. Phương trình đường thẳng d tiếp xúc với mặt cầu (S) tại A(3; - 1;1) và song song với mặt phẳng (P) là:

    Hướng dẫn:

    Mặt cầu (S) có tâm I(1; - 2; - 1) \Rightarrow \overrightarrow{IA} =
(2;1;2)

    Đường thẳng d tiếp xúc với mặt cầu (S) tại \left\lbrack \begin{matrix}
t = \frac{7}{2} \\
t = - 1 \\
\end{matrix} \right. và song song với mặt phẳng (P) nên đường thẳng d có vettơ chỉ phương \overrightarrow{a_{d}} = \left\lbrack
\overrightarrow{n_{(P)}},\overrightarrow{IA} \right\rbrack = (4; - 6; -
1)

    Vậy phương trình đường thẳngd:\left\{
\begin{matrix}
x = 3 + 4t \\
y = - 1 - 6t \\
z = 1 - t \\
\end{matrix} \right.\ .

  • Câu 35: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho hai điểm A(1; - 2;3),\ B( -
1;0;1) và mặt phẳng (P):x + y + z +
4 = 0 . Phương trình mặt cầu (S) có bán kính bằng \frac{AB}{6} có tâm thuộc đường thẳng AB(S) tiếp xúc với mặt phẳng (P) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có \overrightarrow{AB} = ( - 2;2; - 2)
= - 2(1; - 1;1). Bán kính mặt cầu là R = \frac{AB}{6} =
\frac{\sqrt{3}}{3}.

    Tâm I của mặt cầu thuộc đường thẳng AB nên tọa độ I có dạng I(1
+ t; - 2 - t;3 + t)

    Ta có: (S)tiếp xúc với mặt phẳng (P)

    \Leftrightarrow \ \ d\left(I;(P)\  \right)\  = \ \frac{AB}{6} \Leftrightarrow \frac{|t +6|}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{3} \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}t = - 5 \\t = - 7 \\\end{matrix} \right.

  • Câu 36: Thông hiểu
    Tính chu vi đường tròn

    Đường tròn giao tuyến của (S):(x - 1)^{2}+ (y - 2)^{2} + (z - 3)^{2} = 16 khi cắt bởi mặt phẳng (Oxy) có chu vi bằng :

    Hướng dẫn:

    Mặt cầu (S) tâm I(1;2;3), bán kính R = 4.

    Ta có : d\left( I;(Oxy) \right) = \left|
z_{I} \right| = 3.

    Gọi r là bán kính đường tròn (C) giao tuyến của mặt cầu (S) và mặt phẳng (Oxy), ta suy ra :

    r = \sqrt{R^{2} - \left\lbrack d\left(
I;(Oxy) \right) \right\rbrack^{2}} = \sqrt{7}.

    Vậy chu vi (C) bằng: 2\sqrt{7} \pi.

  • Câu 37: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho điểm I(1;0;0)và đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 1 + 2t \\
z = - 2 + t \\
\end{matrix} \right.. Phương trình mặt cầu (S) có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB đều là:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng\Deltađi qua M = (1;\ 1;\  - 2)và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1;\ 2;1)

    Ta có \overrightarrow{MI} = (0; -1;2)\left\lbrack
\overrightarrow{u},\overrightarrow{MI} \right\rbrack = (5; - 2; -
1)

    Gọi H là hình chiếu của I trên d.

    Ta có : IH = d(I;AB) = \frac{\left|\left\lbrack \overrightarrow{u},\overrightarrow{MI} \right\rbrack
\right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|} = \sqrt{5}.

    Xét tam giác IAB, có IH =
R.\frac{\sqrt{3}}{2} \Rightarrow R = \frac{2IH}{\sqrt{3}} =
\frac{2\sqrt{15}}{3}

    Vậy phương trình mặt cầu là: (x - 1)^{2}
+ y^{2} + z^{2} = \frac{20}{3}.

  • Câu 38: Thông hiểu
    Viết phương trình mặt cầu

    Cho các điểm I(1;1; - 2) và đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = - 1 + t \\
y = 3 + 2t \\
z = 2 + t \\
\end{matrix} \right.. Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB vuông là:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d đi qua M( - 1;\ 3;2)và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1;\ 2;\ 1).

    Gọi H là hình chiếu của I trên d.

    Ta có : IH = d(I;AB) = \frac{\left|
\left\lbrack \overrightarrow{u},\overrightarrow{MI} \right\rbrack
\right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|} = \sqrt{18}

    \Rightarrow R^{2} = IH^{2} + \left(
\frac{AB}{2} \right)^{2} = 36.

    Vậy phương trình mặt cầu là: (x - 1)^{2}
+ (y - 1)^{2} + (z + 2)^{2} = 36.

  • Câu 39: Thông hiểu
    Xác định số giao điểm của đường thẳng và mặt cầu

    Cho đường thẳng \Delta:\frac{x + 2}{- 1}
= \frac{y}{1} = \frac{z - 3}{- 1} và và mặt cầu (S): x^{2} + y^{2} + z^{2} + 4x - 2y - 21 =
0. Số giao điểm của (\Delta)(S) là:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng(\Delta)đi qua M = ( - 2;\ 0;\ 3)và có VTCP \overrightarrow{u} = ( - 1;\ 1;\  -
1)

    Mặt cầu (S)có tâm I = (1;\ 2;\  - 3)và bán kính R=9

    Ta có \overrightarrow{MI} = (3;2; -
6)\left\lbrack
\overrightarrow{u},\overrightarrow{MI} \right\rbrack = ( - 4; - 9; -
5)

    \Rightarrow d(I;\Delta) = \frac{\left|
\left\lbrack \overrightarrow{u},\overrightarrow{MI} \right\rbrack
\right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|} =
\frac{\sqrt{366}}{3}

    d(I,\ \Delta) < R nên (\Delta) cắt mặt cầu (S) tại hai điểm phân biệt.

  • Câu 40: Vận dụng
    Chọn phương án thích hợp

    Cho mặt phẳng (P):x - 2y - 2z + 10 =0 và hai đường thẳng \Delta_{1}:\
\frac{x - 2}{1} = \frac{y}{1} = \frac{z - 1}{- 1}, \ \Delta_{2}:\frac{x - 2}{1} = \frac{y}{1} =
\frac{z + 3}{4}. Mặt cầu (S) có tâm thuộc \Delta_{1}, tiếp xúc với \Delta_{2} và mặt phẳng (P), có phương trình:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \Delta_{1}:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 + t \\
y = t \\
z = 1 - t \\
\end{matrix} \right.; \Delta_{2} đi qua điểm A(2;0; - 3) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{2}} = (1;1;4).

    Giả sử I(2 + t;t;1 - t) \in
\Delta_{1} là tâm và R là bán kính của mặt cầu (S).

    Ta có: \overrightarrow{AI} = (t;t;4 -
t) \left\lbrack
\overrightarrow{AI},\overrightarrow{a_{2}} \right\rbrack = (5t - 4;4 -
5t;0)

    d\left( I;\Delta_{2} \right) =
\frac{\left| \left\lbrack \overrightarrow{AI},\overrightarrow{a_{2}}
\right\rbrack \right|}{\left| \overrightarrow{a_{2}} \right|} =
\frac{|5t - 4|}{3}

    d(I,(P)) = \frac{\left| 2 + t - 2t - 2(1
- t) + 10 \right|}{\sqrt{1 + 4 + 4}} = \frac{|t + 10|}{3}.

    (S) tiếp xúc với \Delta_{2}(P) d(I,\Delta_{2}) = d(I,(P)) |5t - 4| = |t + 10| \left\lbrack \begin{matrix}
t = \frac{7}{2} \\
t = - 1 \\
\end{matrix} \right..

    Với t = \frac{7}{2} I\left( \frac{11}{2};\frac{7}{2}; - \frac{5}{2}
\right), R = \frac{9}{2} (S):\left( x - \frac{11}{2} \right)^{2} +
\left( y - \frac{7}{2} \right)^{2} + \left( z + \frac{5}{2} \right)^{2}
= \frac{81}{4}.

    Với t = - 1 I(1; - 1;2),\ R = 3 (S):(x - 1)^{2} + (y + 1)^{2} + (z - 2)^{2} =
9.

  • Câu 41: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho điểm I(1;0;0)và đường thẳng d:\frac{x - 1}{1} = \frac{y - 1}{2} =
\frac{z + 2}{1}. Phương trình mặt cầu (S)có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB vuông là:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d đi qua M(1;\ 1; - 2)và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1;\ 2;\ 1).

    Gọi H là hình chiếu của I trên d

    Ta có : IH = d(I;AB) = \frac{\left|\left\lbrack \overrightarrow{u},\overrightarrow{MI} \right\rbrack
\right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|} = \sqrt{5}

    \Rightarrow R^{2} = IH^{2} + \left(
\frac{AB}{2} \right)^{2} = 10.

    Vậy phương trình mặt cầu là : (x - 1)^{2}
+ y^{2} + z^{2} = 10.

  • Câu 42: Thông hiểu
    Tìm m để (P) và (S) tiếp xúc

    Cho mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) có phương trình lần lượt là (P):2x + 2y + z - m^{2} + 4m - 5 = 0;(S): x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2x + 2y - 2z - 6 = 0. Giá trị của m để (P) tiếp xúc (S) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (S):\ \ x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2x + 2y -
2z - 6 = 0 có tâm I(1; -
1;1) và bán kính R =
3.

    (P) tiếp xúc (S) \Leftrightarrow \ \ d\left( I;\ (P) \right) = \ \
R

    \Leftrightarrow \ \ \frac{\left| 2.1 +
2.( - 1) + 1.1 - m^{2} + 4m - 5 \right|}{\sqrt{2^{2} + 2^{2} + 1^{2}}} =
3

    \Leftrightarrow \ \ \left| m^{2} - 4m +
4 \right|\ \  = \ \ 9

    \Leftrightarrow \ \ \left\lbrack
\begin{matrix}
m^{2} - 4m + 4 = 9 \\
m^{2} - 4m + 4 = - 9 \\
\end{matrix} \right.\ \ \ \

    \Leftrightarrow \ m^{2} - 4m - 5 = 0
\Leftrightarrow \ \ \left\lbrack \begin{matrix}
m = - 1 \\
m = 5 \\
\end{matrix} \right.\ .

  • Câu 43: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho mặt phẳng (P):2x + y - z + 5 =
0 và các điểm A(0;0;4),\
B(2;0;0). Phương trình mặt cầu đi qua O,\ A,\ B và tiếp xúc với mặt phẳng (P) là:

    Hướng dẫn:

    Gọi (S) có tâm I(a;b;c) và bán kính R.

    Phương mặt cầu (S) có dạng: x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2ax - 2by - 2cz + d
= 0

    (S) qua 3 điểm O,\ A,\ B, ta có hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}
d = 0 \\
- 8c + d = - 16 \\
- 4a + d = - 4 \\
\frac{|2a + b - c + 5|}{\sqrt{4 + 1 + 1}} = R \\
\end{matrix} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
d = 0 \\
c = 2 \\
a = 1 \\
(2 + b - 2 + 5)^{2} = 6\left( 1^{2} + b^{2} + 2^{2} - 0 \right) \\
\end{matrix} \right.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
d = 0 \\
c = 2 \\
a = 1 \\
5b^{2} - 10b + 5 = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b = 1 \\
c = 2 \\
d = 0 \\
\end{matrix} \right.\ .

    Vậy (S): (x - 1)^{2} + (y -
1)^{2} + (z - 2)^{2} = 6.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (5%):
    2/3
  • Thông hiểu (74%):
    2/3
  • Vận dụng (19%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Thi THPT Quốc gia môn Toán

Xem thêm