Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Công thức tính khoảng cách của hai đường thẳng được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn thi THPT Quốc gia môn Toán trắc nghiệm hiệu quả.

A. Công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng d\(d\)\Delta\(\Delta\) bất kì. Khi đó để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng ta có thể thực hiện theo hai cách như sau:

Cách 1. Tính khoảng cách từ 1 điểm bất kì thuộc đường thẳng này đến đường thẳng còn lại.

Khoảng cách từ điểm M ∈ d đến đường thẳng Δ

\Delta\(\Delta\) đi qua điểm M_{0}\(M_{0}\) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{\Delta}}\(\overrightarrow{a_{\Delta}}\)

\boxed{d(M,\Delta) = \frac{\left|
\left\lbrack \overrightarrow{a_{\Delta}},\overrightarrow{M_{0}M}
\right\rbrack \right|}{\left| \overrightarrow{a_{\Delta}}
\right|}}\(\boxed{d(M,\Delta) = \frac{\left| \left\lbrack \overrightarrow{a_{\Delta}},\overrightarrow{M_{0}M} \right\rbrack \right|}{\left| \overrightarrow{a_{\Delta}} \right|}}\)

Cách 2. Áp dụng công thức tính khoảng cách của hai đường thẳng chéo nhau

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

d\(d\) đi qua điểm M\(M\) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{1}}\(\overrightarrow{a_{1}}\)

\Delta\(\Delta\) đi qua điểm N\(N\) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{2}}\(\overrightarrow{a_{2}}\)

\boxed{d(d,\Delta) = \frac{\left|
\left\lbrack \overrightarrow{a_{1}},\overrightarrow{a_{2}}
\right\rbrack.\overrightarrow{MN} \right|}{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{a_{1}},\overrightarrow{a_{2}} \right\rbrack
\right|}}\(\boxed{d(d,\Delta) = \frac{\left| \left\lbrack \overrightarrow{a_{1}},\overrightarrow{a_{2}} \right\rbrack.\overrightarrow{MN} \right|}{\left| \left\lbrack \overrightarrow{a_{1}},\overrightarrow{a_{2}} \right\rbrack \right|}}\)

C. Bài tập tính khoảng cách giữa hai đường thẳng

Ví dụ. Trong không gian Oxyz\(Oxyz\),cho hai đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 - t \\
y = t \\
z = - t \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right)\(d:\left\{ \begin{matrix} x = 1 - t \\ y = t \\ z = - t \\ \end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right)\)d\(d':\left\{ \begin{matrix} x = 2t' \\ y = - 1 + t' \\ z = t' \\ \end{matrix} \right.\ ;\left( t'\mathbb{\in R} \right)\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng d\(d\)d\(d'\) bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d\(d\) đi qua điểm A(1;0;0)\(A(1;0;0)\) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u_{d}} = ( - 1;1; -
1)\(\overrightarrow{u_{d}} = ( - 1;1; - 1)\)

Đường thẳng d\(d'\) đi qua điểm B(0; - 1;0)\(B(0; - 1;0)\) và có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u_{d\(\overrightarrow{u_{d'}} = (2;1;1);\overrightarrow{AB} = ( - 1; - 1;0)\)

\left\lbrack
\overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{u_{d\(\left\lbrack \overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{u_{d'}} \right\rbrack = \left( \left| \begin{matrix} 1 & - 1 \\ 1 & 1 \\ \end{matrix} \right|;\left| \begin{matrix} - 1 & - 1 \\ 1 & 2 \\ \end{matrix} \right|;\left| \begin{matrix} - 1 & 1 \\ 2 & 1 \\ \end{matrix} \right| \right) = (2; - 1; - 3)\)

Khoảng cách giữa hai đường thẳng d\(d\)d\(d'\) là:

d(d;d\(d(d;d') = \frac{\left| \left\lbrack \overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{u_{d'}} \right\rbrack.\overrightarrow{AB} \right|}{\left| \left\lbrack \overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{u_{d'}} \right\rbrack \right|} = \frac{1}{\sqrt{14}}\)

Ví dụ. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz\(Oxyz\), tính khoảng cách giữa đường thẳng d:\frac{x - 1}{2} = \frac{y + 2}{- 4} =
\frac{z - 4}{3}\(d:\frac{x - 1}{2} = \frac{y + 2}{- 4} = \frac{z - 4}{3}\) và trục Ox\(Ox\).

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u_{d}} = (2; - 4;3)\(\overrightarrow{u_{d}} = (2; - 4;3)\) và đi qua điểm M(1; - 2;4)\(M(1; - 2;4)\)

Trục Ox có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u_{Ox}} = (1;0;0)\(\overrightarrow{u_{Ox}} = (1;0;0)\) và đi qua điểm N(1;0;0)\(N(1;0;0)\)

Khoảng cách giữa đường thẳng d và trục Ox là:

d(d;Ox) = \frac{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{u_{Ox}}
\right\rbrack.\overrightarrow{MN} \right|}{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{u_{Ox}} \right\rbrack \right|} =
\frac{\left| (0;3;4).(0;2; - 4) \right|}{\left| (0;3;4) \right|} =
2\(d(d;Ox) = \frac{\left| \left\lbrack \overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{u_{Ox}} \right\rbrack.\overrightarrow{MN} \right|}{\left| \left\lbrack \overrightarrow{u_{d}};\overrightarrow{u_{Ox}} \right\rbrack \right|} = \frac{\left| (0;3;4).(0;2; - 4) \right|}{\left| (0;3;4) \right|} = 2\)

Ví dụ. Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho hai đường thẳng d_{1}:\frac{x - 1}{2} =
\frac{y}{1} = \frac{z}{3},d_{2}:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 2 + t \\
z = m \\
\end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right)\(d_{1}:\frac{x - 1}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z}{3},d_{2}:\left\{ \begin{matrix} x = 1 + t \\ y = 2 + t \\ z = m \\ \end{matrix} \right.\ ;\left( t\mathbb{\in R} \right)\). Gọi S\(S\) là tập hợp tất cả các số m\(m\) sao cho d_{1},d_{2}\(d_{1},d_{2}\) chéo nhau và khoảng cách giữa chúng bằng \frac{5}{\sqrt{19}}\(\frac{5}{\sqrt{19}}\). Tính tổng tất cả các phần tử của S\(S\).

Hướng dẫn giải

Vectơ chỉ phương của d_{1},d_{2}\(d_{1},d_{2}\)\overrightarrow{u_{1}} =
(2;1;3),\overrightarrow{u_{2}} = (1;1;0)\(\overrightarrow{u_{1}} = (2;1;3),\overrightarrow{u_{2}} = (1;1;0)\)

Khi đó: \overrightarrow{n} = \left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack = ( -
3;3;1)\(\overrightarrow{n} = \left\lbrack \overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} \right\rbrack = ( - 3;3;1)\).

Gọi (P)\((P)\) là mặt phẳng chứa d_{1}\(d_{1}\) song song với d_{2}\(d_{2}\).

Tức là, (P)\((P)\) qua A(1;0;0)\(A(1;0;0)\) và nhận \overrightarrow{n}\(\overrightarrow{n}\) làm vectơ pháp tuyến.

Ta có phương trình (P):3x - 3y - z - 3 =
0\((P):3x - 3y - z - 3 = 0\)

Xét điểm B(1;2;m) \in d_{2}\(B(1;2;m) \in d_{2}\). Do d_{1},d_{2}\(d_{1},d_{2}\) chéo nhau nên B \notin (P) \Leftrightarrow m \neq -
6\(B \notin (P) \Leftrightarrow m \neq - 6\).

Lại có:

d\left( d_{1};d_{2} \right) =
\frac{5}{\sqrt{19}} \Leftrightarrow d\left( B;(P) \right) =
\frac{5}{\sqrt{19}}\(d\left( d_{1};d_{2} \right) = \frac{5}{\sqrt{19}} \Leftrightarrow d\left( B;(P) \right) = \frac{5}{\sqrt{19}}\)

\Leftrightarrow \frac{|3 - 6 - m -
3|}{\sqrt{19}} = \frac{5}{\sqrt{19}} \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m = - 1 \\
m = - 11 \\
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \frac{|3 - 6 - m - 3|}{\sqrt{19}} = \frac{5}{\sqrt{19}} \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} m = - 1 \\ m = - 11 \\ \end{matrix} \right.\)

Vậy tổng các phần tử của S là - 1 - 11 =
- 12\(- 1 - 11 = - 12\).

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm