Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tổng quan phương trình mặt cầu trong không gian Oxyz

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong hình học không gian Oxyz, phương trình mặt cầu là một trong những nội dung quan trọng của chương trình Toán 12. Bài học giúp học sinh hiểu rõ bản chất của mặt cầu, các yếu tố đặc trưng như tâm, bán kính, cũng như cách xác định phương trình mặt cầu trong Oxyz dựa trên điều kiện hình học cho trước.

Bài viết “Tổng quan phương trình mặt cầu trong không gian Oxyz” không chỉ hệ thống hóa kiến thức lý thuyết cơ bản mà còn cung cấp ví dụ minh họa, bài tập và đáp án chi tiết, giúp học sinh dễ dàng ghi nhớ công thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập hình học không gian và đạt kết quả cao trong các kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán.

A. Định nghĩa Mặt cầu

Cho trước điểm I\(I\) và số dương R\(R\). Mặt cầu tâm I\(I\) bán kính R\(R\) là tập hợp tất cả các điểm trong không gian cách điểm I\(I\) một khoảng bằng R\(R\).

Nhận xét:

• Điểm M thuộc mặt cầu tâm I bán kính R khi và chỉ khi IM = R\(IM = R\).

• Điểm M nằm trong mặt cầu tâm I bán kính R khi và chỉ khi IM < R\(IM < R\).

• Điểm M nằm ngoài mặt cầu tâm I bán kính R khi và chỉ khi IM > R\(IM > R\).

Ví dụ 1. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz\(Oxyz\), cho mặt cầu tâm I(0;1; - 2)\(I(0;1; - 2)\) bán kính 3. Các điểm M(5; - 3;2),N( - 1;1; - 3),P(2;2;0)\(M(5; - 3;2),N( - 1;1; - 3),P(2;2;0)\) nằm trong nằm trên hay nằm ngoài mặt cầu đó?

Hướng dẫn giải 

Do IM = \sqrt{(5 - 0)^{2} + ( - 3 -
1)^{2} + \left( 2 - ( - 2) \right)^{2}} = \sqrt{57} > 3\(IM = \sqrt{(5 - 0)^{2} + ( - 3 - 1)^{2} + \left( 2 - ( - 2) \right)^{2}} = \sqrt{57} > 3\) nên điểm M(5; - 3;2)\(M(5; - 3;2)\) nằm ngoài mặt cầu đó.

IN = \sqrt{( - 1 - 0)^{2} + (1 - 1)^{2} +
\left( - 3 - ( - 2) \right)^{2}} = \sqrt{2} < 3\(IN = \sqrt{( - 1 - 0)^{2} + (1 - 1)^{2} + \left( - 3 - ( - 2) \right)^{2}} = \sqrt{2} < 3\) nên điểm N( - 1;1; - 3)\(N( - 1;1; - 3)\) nằm trong mặt cầu đó.

IP = \sqrt{(2 - 0)^{2} + (2 - 1)^{2} +
\left( 0 - ( - 2) \right)^{2}} = \sqrt{9} = 3\(IP = \sqrt{(2 - 0)^{2} + (2 - 1)^{2} + \left( 0 - ( - 2) \right)^{2}} = \sqrt{9} = 3\) nên điểm P(2;2;0)\(P(2;2;0)\) nằm trên mặt cầu đó.

Ví dụ 2. Trong không gian Oxyz\(Oxyz\) cho điểm I(2;3;4)\(I(2;3;4)\) và mặt cầu tâm I đi qua điểm A(1;2;3)\(A(1;2;3)\). Tính bán kính R\(R\) của mặt cầu đó?

Hướng dẫn giải 

Bán kính mặt cầu là R = IA = \sqrt{(1 -
2)^{2} + (2 - 3)^{2} + (3 - 4)^{2}} = \sqrt{3}\(R = IA = \sqrt{(1 - 2)^{2} + (2 - 3)^{2} + (3 - 4)^{2}} = \sqrt{3}\).

B. Phương trình mặt cầu trong không gian Oxyz

Phương trình mặt cầu tổng quát

Trong không gian Oxyz\(Oxyz\), cho mặt cầu tâm I(a;b;c)\(I(a;b;c)\) bán kính R\(R\) có phương trình là: (x - a)^{2} + (y - b)^{2} + (z - c)^{2} =
R^{2}\((x - a)^{2} + (y - b)^{2} + (z - c)^{2} = R^{2}\).

Phương trình mặt cầu dạng khai triển

Ta có thể viết phương trình đó về dạng: x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2ax - 2by - 2cz + d =
0\(x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) với d = a^{2} + b^{2} + c^{2} -
R^{2}\(d = a^{2} + b^{2} + c^{2} - R^{2}\).

Vậy mỗi mặt cầu đều có phương trình dạng: x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2ax - 2by - 2cz + d =
0\(x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\).

Ngược lại, xét phương trình có dạng: x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2ax - 2by - 2cz + d =
0\(x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) là phương trình một mặt cầu khi và chỉ khi a^{2} + b^{2} + c^{2} - d > 0\(a^{2} + b^{2} + c^{2} - d > 0\).

Điều kiện để phương trình là phương trình mặt cầu

Nếu a^{2} + b^{2} + c^{2} - d >
0\(a^{2} + b^{2} + c^{2} - d > 0\) thì phương trình đó xác định mặt cầu tâm I(a;b;c)\(I(a;b;c)\) và bán kính R = \sqrt{a^{2} + b^{2} + c^{2} - d}\(R = \sqrt{a^{2} + b^{2} + c^{2} - d}\).

C. Bài tập minh họa về phương trình mặt cầu có đáp án

Ví dụ 1. Viết phương trình mặt cầu, biết

a) Tâm I(1; - 1; - 3)\(I(1; - 1; - 3)\) bán kính R = 5\(R = 5\).

b) Tâm I(2; - 1; - 1)\(I(2; - 1; - 1)\) và đi qua điểm A(1;2;3)\(A(1;2;3)\).

Hướng dẫn giải

a) Phương trình của mặt cầu tâm I(1;2;3)\(I(1;2;3)\) bán kính R = 5\(R = 5\) là:

(x - 1)^{2} + (y + 1)^{2} + (z + 3)^{2} =
25\((x - 1)^{2} + (y + 1)^{2} + (z + 3)^{2} = 25\).

b) Bán kính mặt cầu là:

R = IA = \sqrt{(1 - 2)^{2} + (2 + 1)^{2}
+ (3 + 1)^{2}} = \sqrt{26}\(R = IA = \sqrt{(1 - 2)^{2} + (2 + 1)^{2} + (3 + 1)^{2}} = \sqrt{26}\)

Phương trình của mặt cẩu tâm I(2; - 1; -
1)\(I(2; - 1; - 1)\) bán kính R = \sqrt{26}\(R = \sqrt{26}\) là: (x - 2)^{2} + (y + 1)^{2} + (z + 1)^{2}
= 26\((x - 2)^{2} + (y + 1)^{2} + (z + 1)^{2} = 26\).

Ví dụ 2. Mỗi phương trình sau có là phương trình mặt cầu hay không? Vì sao?

a) 3x^{2} + 2y^{2} + z^{2} - 2x - 2y + 2z
+ 1 = 0\(3x^{2} + 2y^{2} + z^{2} - 2x - 2y + 2z + 1 = 0\).

b) x^{2} + y^{2} - 2x + 6y - 8z - 3 =
0\(x^{2} + y^{2} - 2x + 6y - 8z - 3 = 0\).

Hướng dẫn giải

a) Phương trình 3x^{2} + 2y^{2} + z^{2} -
2x - 2y + 2z + 1 = 0\(3x^{2} + 2y^{2} + z^{2} - 2x - 2y + 2z + 1 = 0\) không phải là phương trình của một mặt cầu vì các hệ số của x^{2}\(x^{2}\)y^{2}\(y^{2}\) khác nhau.

b) Phương trình x^{2} + y^{2} - 2x + 6y -
8z - 3 = 0\(x^{2} + y^{2} - 2x + 6y - 8z - 3 = 0\) không phải là phương trình của một mặt cầu vì không có biểu thức y^{2}\(y^{2}\).

Ví dụ 3. Phương trình nào sau đây là phương trình của một mặt cầu? Tìm tâm và bán kính của mặt cầu (nếu có).

a) x^{2} + y^{2} + z^{2} - 6x + 8y - 2z +
10 = 0\(x^{2} + y^{2} + z^{2} - 6x + 8y - 2z + 10 = 0\).

b) 2x^{2} + 2y^{2} + 2z^{2} + 12x + 4y -
8z + 20 = 0\(2x^{2} + 2y^{2} + 2z^{2} + 12x + 4y - 8z + 20 = 0\).

Hướng dẫn giải

a) Ta có: x^{2} + y^{2} + z^{2} - 6x + 8y
- 2z + 10 = 0\(x^{2} + y^{2} + z^{2} - 6x + 8y - 2z + 10 = 0\)

\Leftrightarrow x^{2} + y^{2} + z^{2} -
2.3.x + 2.4.y - 2.1.z + 10 = 0\(\Leftrightarrow x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2.3.x + 2.4.y - 2.1.z + 10 = 0\)

\Leftrightarrow (x - 3)^{2} + (y + 4)^{2}
+ (z - 1)^{2} = 16\(\Leftrightarrow (x - 3)^{2} + (y + 4)^{2} + (z - 1)^{2} = 16\).

Vậy phương trình đã cho là phương trình mặt cầu tâm I(3; - 4;1)\(I(3; - 4;1)\) bán kính R = \sqrt{16} = 4\(R = \sqrt{16} = 4\).

b) Ta có: 2x^{2} + 2y^{2} + 2z^{2} + 12x
+ 4y - 8z + 20 = 0\(2x^{2} + 2y^{2} + 2z^{2} + 12x + 4y - 8z + 20 = 0\)

\begin{matrix}
\Leftrightarrow x^{2} + y^{2} + z^{2} + 6x + 2y - 4z + 10 = 0 \\
\Leftrightarrow x^{2} + y^{2} + z^{2} + 2.3.x + 2.1.y - 2.2.z + 10 = 0
\end{matrix}\(\begin{matrix} \Leftrightarrow x^{2} + y^{2} + z^{2} + 6x + 2y - 4z + 10 = 0 \\ \Leftrightarrow x^{2} + y^{2} + z^{2} + 2.3.x + 2.1.y - 2.2.z + 10 = 0 \end{matrix}\)

\Leftrightarrow (x + 3)^{2} + (y + 1)^{2}
+ (z - 2)^{2} = 4\(\Leftrightarrow (x + 3)^{2} + (y + 1)^{2} + (z - 2)^{2} = 4\).

Vậy phương trình đã cho là phương trình mặt cầu tâm I( - 3; - 1;2)\(I( - 3; - 1;2)\) bán kính R = \sqrt{4} = 2\(R = \sqrt{4} = 2\).

--------------------------------------------------------------

Qua chuyên đề phương trình mặt cầu trong không gian Oxyz, học sinh lớp 12 có thể nắm vững lý thuyết và áp dụng linh hoạt vào các dạng bài tập khác nhau. Hãy tiếp tục ôn luyện với các chuyên đề Toán 12 có đáp án khác như mặt phẳng, đường thẳng, hình chóp và mặt trụ, để củng cố kiến thức hình học không gian, sẵn sàng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm