Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tương giao của đường thẳng với hàm số trùng phương

Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề Toán 12: Tương giao đồ thị

Tương giao đồ thị hàm số bậc bốn với đường thẳng vừa được VnDoc.com biên soạn và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Bài toán tổng quát:

Tìm m để đường thẳng d:y = \alpha\(d:y = \alpha\) cắt đồ thị (C):y = f(x;m) = ax^{4} + bx^{2} + c\((C):y = f(x;m) = ax^{4} + bx^{2} + c\) tại n điểm phân biệt thỏa mãn điều kiện K cho trước?

Phương pháp giải:

Bước 1. Lập phương trình hoành độ giao điểm của d\(d\)(C)\((C)\) là: ax^{4} + bx^{2} + c - \alpha = 0\(ax^{4} + bx^{2} + c - \alpha = 0\) (1)

Đặt t = x^{2} \geq 0\(t = x^{2} \geq 0\) thì (1) \Leftrightarrow at^{2} + bt + c - \alpha =
0\((1) \Leftrightarrow at^{2} + bt + c - \alpha = 0\) (2)

Tùy vào số giao điểm n mà ta biện luận để tìm giá trị m \in D_{1}.\(m \in D_{1}.\) Cụ thể:

\bullet\(\bullet\) Để d \cap (C) = n = 4\(d \cap (C) = n = 4\) điểm phân biệt \Leftrightarrow (1)\(\Leftrightarrow (1)\) có 4 nghiệm phân biệt

\Leftrightarrow (2)\(\Leftrightarrow (2)\) có 2 nghiệm t_{1},t_{2}\(t_{1},t_{2}\) thỏa điều kiện: 0 < t_{1} < t_{2} \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
\Delta > 0 \\
S > 0 \\
P > 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow m \in D_{1}.\(0 < t_{1} < t_{2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} \Delta > 0 \\ S > 0 \\ P > 0 \\ \end{matrix} \right.\ \Rightarrow m \in D_{1}.\)

\bullet\(\bullet\) Để d \cap (C) = n = 3\(d \cap (C) = n = 3\) điểm phân biệt \Leftrightarrow (1)\(\Leftrightarrow (1)\) có 3 nghiệm phân biệt

\Leftrightarrow (2)\(\Leftrightarrow (2)\) có nghiệm t_{1},t_{2}\(t_{1},t_{2}\) thỏa điều kiện: 0 = t_{1} < t_{2} \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
c - \alpha = 0 \\
\frac{b}{a} < 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow m \in D_{1}.\(0 = t_{1} < t_{2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} c - \alpha = 0 \\ \frac{b}{a} < 0 \\ \end{matrix} \right.\ \Rightarrow m \in D_{1}.\)

\bullet\(\bullet\) Để d \cap (C) = n = 2\(d \cap (C) = n = 2\) điểm phân biệt \Leftrightarrow (1)\(\Leftrightarrow (1)\) có 2 nghiệm phân biệt

\Leftrightarrow (2)\(\Leftrightarrow (2)\) có 2 nghiệm trái dấu hoặc có nghiệm kép dương \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
ac < 0 \\
\left\{ \begin{matrix}
\Delta = 0 \\
S > 0 \\
\end{matrix} \right.\  \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow m \in D_{1}.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} ac < 0 \\ \left\{ \begin{matrix} \Delta = 0 \\ S > 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\ \Rightarrow m \in D_{1}.\)

\bullet\(\bullet\) Để d \cap (C) = n = 1\(d \cap (C) = n = 1\) điểm phân biệt \Leftrightarrow (1)\(\Leftrightarrow (1)\) có đúng 1 nghiệm

\Leftrightarrow (2)\(\Leftrightarrow (2)\) có nghiệm kép = 0\(= 0\) hoặc \left\{ \begin{matrix}
t_{1} < 0 \\
t_{2} = 0 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} t_{1} < 0 \\ t_{2} = 0 \\ \end{matrix} \right.\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\Delta = 0 \\
c - \alpha = 0 \\
\end{matrix} \right.\ \left\{ \begin{matrix}
c - \alpha = 0 \\
\frac{b}{a} > 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow m \in D_{1}.\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} \Delta = 0 \\ c - \alpha = 0 \\ \end{matrix} \right.\ \left\{ \begin{matrix} c - \alpha = 0 \\ \frac{b}{a} > 0 \\ \end{matrix} \right.\ \Rightarrow m \in D_{1}.\)

Bước 2. Biến đổi điều kiện K về dạng có chứa tổng và tích của t_{1},t_{2}\(t_{1},t_{2}\) (3)

Thế biểu thức tổng, tích vào (3) sẽ thu được phương trình hoặc bất phương trình với biến số là m.\(m.\) Giải chúng ta sẽ tìm được m \in
D_{2}.\(m \in D_{2}.\)

Kết luận: m \in D_{1} \cap
D_{2}.\(m \in D_{1} \cap D_{2}.\)

Biểu diễn nghiệm của phương trình ax^{4}
+ bx^{2} + c = 0\(ax^{4} + bx^{2} + c = 0\) qua các nghiệm của phương trình at^{2} + bt + c = 0\(at^{2} + bt + c = 0\).

Ta có: ax^{4} + bx^{2} + c = 0\mathbf{\
}(1)\(ax^{4} + bx^{2} + c = 0\mathbf{\ }(1)\), đặt t = x^{2} \geq
0\(t = x^{2} \geq 0\), thì có: at^{2} + bt + c =
0\(at^{2} + bt + c = 0\) (2)\((2)\)

Để (1)\((1)\)4\(4\) nghiệm phân biệt thì (2)\((2)\) có hai nghiệm phân biệt dương, tức là: \left\{ \begin{matrix}
\Delta > 0 \\
t_{1} + t_{2} > 0 \\
t_{1}.t_{2} > 0 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \Delta > 0 \\ t_{1} + t_{2} > 0 \\ t_{1}.t_{2} > 0 \\ \end{matrix} \right.\)

Khi đó (1)\((1)\)4\(4\) nghiệm phân biệt lần lượt là - \sqrt{t_{2}}; -
\sqrt{t_{1}};\sqrt{t_{1}};\sqrt{t_{2}}\(- \sqrt{t_{2}}; - \sqrt{t_{1}};\sqrt{t_{1}};\sqrt{t_{2}}\)

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm