Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề 12 Ứng dụng tọa độ không gian giải bài toán hình học

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Khó
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải toán hình học bằng tọa độ không gian

Bạn đang ôn luyện cho kỳ thi THPT quốc gia môn Toán và muốn nắm chắc kiến thức về hình học không gian? Trong Chuyên đề 12: Ứng dụng tọa độ không gian giải bài toán hình học, chúng ta sẽ cùng hệ thống lý thuyết, phương pháp giải nhanh và những dạng bài tập trọng tâm thường xuất hiện trong đề thi. Đây là nội dung quan trọng, giúp học sinh rèn kỹ năng tư duy logic và tăng tốc độ làm bài thi hiệu quả.

A. Đề bài trắc nghiệm Ứng dụng tọa độ không gian giải bài toán hình học

Câu 1: Cho tứ diện OABC\(OABC\), có OA,OB,OC\(OA,OB,OC\)đôi một vuông góc và OA = 5,OB = 2,OC = 4\(OA = 5,OB = 2,OC = 4\). Gọi M,N\(M,N\) lần lượt là trung điểm của OB\(OB\)OC\(OC\). Gọi G\(G\) là trọng tâm của tam giác ABC\(ABC\). Khoảng cách từ G\(G\) đến mặt phẳng (AMN)\((AMN)\) là:

A. \frac{20}{3\sqrt{129}}.\(\frac{20}{3\sqrt{129}}.\)                  B. \frac{20}{\sqrt{129}}.\(\frac{20}{\sqrt{129}}.\)                   C. \frac{1}{4}.\(\frac{1}{4}.\)                        D. \frac{1}{2}.\(\frac{1}{2}.\)

Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) đáy là hình thang vuông tại A\(A\)D\(D\), SA\bot(ABCD)\(SA\bot(ABCD)\). Góc giữa SB\(SB\) và mặt phẳng đáy bằng 45^{o}\(45^{o}\), E\(E\) là trung điểm của SD\(SD\), AB =
2a\(AB = 2a\), AD = DC = a\(AD = DC = a\). Tính khoảng cách từ điểm B\(B\) đến mặt phẳng (ACE)\((ACE)\).

A. \frac{2a}{3}\(\frac{2a}{3}\).                      B. \frac{4a}{3}\(\frac{4a}{3}\).                             C. a\(a\).                    D. \frac{3a}{4}\(\frac{3a}{4}\).

Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz\(Oxyz\), cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\), đáy ABCD\(ABCD\) là hình chữ nhật. Biết A(0;0;0)\(A(0;0;0)\),D(2;0;0)\(D(2;0;0)\),B(0;4;0)\(B(0;4;0)\),S(0;0;4)\(S(0;0;4)\). Gọi M\(M\) là trung điểm của SB\(SB\). Tính khoảng cách từ B\(B\) đến mặt phẳng (CDM)\((CDM)\).

A. d\left( B,(CDM) \right) =
2\(d\left( B,(CDM) \right) = 2\).                                       B. d\left( B,(CDM) \right) =
2\sqrt{2}\(d\left( B,(CDM) \right) = 2\sqrt{2}\).

C. d\left( B,(CDM) \right) =
\frac{1}{\sqrt{2}}\(d\left( B,(CDM) \right) = \frac{1}{\sqrt{2}}\).                                    D. d\left( B,(CDM) \right) =
\sqrt{2}\(d\left( B,(CDM) \right) = \sqrt{2}\).

Câu 4: Một phần sân trường được định vị bởi các điểm A,B,C,D\(A,B,C,D\), như hình vẽ.

Bước đầu chúng được lấy “ thăng bằng” để có cùng độ cao, biết ABCD\(ABCD\) là hình thang vuông ở A\(A\)B\(B\) với độ dài AB = 25\ m\(AB = 25\ m\), AD = 15\ m\(AD = 15\ m\), BC = 18\ m\(BC = 18\ m\). Do yêu cầu kĩ thuật, khi lát phẳng phần sân trường phải thoát nước về góc sân ở C\(C\) nên người ta lấy độ cao ở các điểm B\(B\), C\(C\), D\(D\) xuống thấp hơn so với độ cao ở A\(A\)10\ cm\(10\ cm\), a\ cm\(a\ cm\), 6\
cm\(6\ cm\)tương ứng. Giá trị của a\(a\) là số nào sau đây?

A. 15,7\ cm\(15,7\ cm\).                   B. 17,2\ cm\(17,2\ cm\).                  C. 18,1\ cm\(18,1\ cm\).                   D. 17,5\ cm\(17,5\ cm\).

Câu 5: Một sân vận động được xây dựng theo mô hình là hình chóp cụt OAGD.BCFE\(OAGD.BCFE\)có hai đáy song song với nhau. Mặt sân OAGD\(OAGD\) là hình chữ nhật và được gắn hệ trục Oxyz\(Oxyz\) như hình vẽ dưới (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét). Mặt sân OAGD\(OAGD\) có chiều dài OA = 100m\(OA = 100m\), chiều rộng OD = 60m\(OD = 60m\) và tọa độ điểm B(10;10;8)\(B(10;10;8)\).

Tính khoảng cách từ điểm G\(G\) đến mặt phẳng (OBED)\((OBED)\).

A. 62,5m\(62,5m\)               B. 64,7m\(64,7m\)                  C. 60,2m\(60,2m\)                     D. 63,2m\(63,2m\)

Câu 6: Một công trình đang xây dựng được gắn hệ trục Oxyz\(Oxyz\) (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét). Ba bức tường (P),(Q),(R)\((P),(Q),(R)\) (như hình vẽ) của tòa nhà lần lượt có phương trình: (P):x + 2y - 2z + 1 = 0\((P):x + 2y - 2z + 1 = 0\), (Q):2x + y + 2z - 3 = 0\((Q):2x + y + 2z - 3 = 0\),(R):2x + 4y - 4z - 19 = 0\((R):2x + 4y - 4z - 19 = 0\).

Tính khoảng giữa hai bức tường (P)\((P)\)(R)\((R)\) của tòa nhà.

A. 4,2m\(4,2m\)                   B. 3,5m\(3,5m\)                   C. 4,5m\(4,5m\)                               D. 4,0m\(4,0m\)

Câu 7: Một công trình đang xây dựng được gắn hệ trục Oxyz\(Oxyz\) (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét). Ba bức tường (P),(Q),(R),(T)\((P),(Q),(R),(T)\) (như hình vẽ) của tòa nhà lần lượt có phương trình: (P):2x - y - z + 1 = 0\((P):2x - y - z + 1 = 0\), (Q):x + 3y - z - 2 = 0\((Q):x + 3y - z - 2 = 0\),(R):4x - 2y - 2z + 9 = 0\((R):4x - 2y - 2z + 9 = 0\),(T):2x + 6y - 2z + 15 = 0\((T):2x + 6y - 2z + 15 = 0\).

Tính chiều rộng bức tường (Q)\((Q)\)của tòa nhà.

A. 2,9m\(2,9m\)                      B. 2,5m\(2,5m\)                     C. 3,2m\(3,2m\)                          D. 3,3m\(3,3m\)

Câu 8: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz\(Oxyz\), cho bốn điểm S( - 1;6;2),A(0;0;6),B(0;3;0),C( -
2;0;0)\(S( - 1;6;2),A(0;0;6),B(0;3;0),C( - 2;0;0)\). Gọi H\(H\) là chân đường cao vẽ từ S\(S\) của tứ diện S.ABC\(S.ABC\). Lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm S;H;B\(S;H;B\).

A. x + 5y - 7z - 15 = 0\(x + 5y - 7z - 15 = 0\)                         B. 2x + 3y + z - 7 = 0\(2x + 3y + z - 7 = 0\)

C. 5x - y + 3z - 1 = 0\(5x - y + 3z - 1 = 0\)                           D. x - 2y + 3z - 5 = 0\(x - 2y + 3z - 5 = 0\)

Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD\(S.ABCD\) có đáy là hình thoi cạnh a\(a\), \widehat{ABC} = 60^{0}\(\widehat{ABC} = 60^{0}\), mặt bên SAB\(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H,M,N\(H,M,N\) lần lượt là trung điểm các cạnh AB,SA,SD\(AB,SA,SD\)P\(P\) là giao điểm của (HMN)\((HMN)\) với CD\(CD\). Khoảng cách từ trung điểm K\(K\) của đoạn thẳng SP\(SP\) đến mặt phẳng (HMN)\((HMN)\) bằng:

A. \frac{a\sqrt{15}}{30}\(\frac{a\sqrt{15}}{30}\)                     B. \frac{a\sqrt{15}}{20}\(\frac{a\sqrt{15}}{20}\)                     C. \frac{a\sqrt{15}}{15}\(\frac{a\sqrt{15}}{15}\)                      D. \frac{a\sqrt{15}}{10}\(\frac{a\sqrt{15}}{10}\)

Câu 10: Cho hình vuông ABCD\(ABCD\) có cạnh a\(a\). Trên hai tia Bt,Ds\(Bt,Ds\) vuông góc và nằm cùng phía với mặt phẳng (ABCD)\((ABCD)\) lần lượt lấy hai điểm E;F\(E;F\) sao cho BE = \frac{a}{2};DF = a\(BE = \frac{a}{2};DF = a\). Tính góc \varphi\(\varphi\) giữa hai mặt phẳng (AEF);(CEF)\((AEF);(CEF)\).

A. \varphi = 30^{0}\(\varphi = 30^{0}\)               B. \varphi = 90^{0}\(\varphi = 90^{0}\)               C. \varphi = 60^{0}\(\varphi = 60^{0}\)                         D. \varphi = 45^{0}\(\varphi = 45^{0}\)

B. Đáp án tổng quan bài tập trắc nghiệm

1 - A

2 - B

3 - D

4 - B

5 - A

6 – B

7 - A

8 - A

9 - B

10 - B

11 - D

12 - A

C. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập trắc nghiệm

Câu 1:

Chọn hệ trục tọa độ Oxyz\(Oxyz\) như hình vẽ.

Ta có O(0;0;0)\(O(0;0;0)\), A \in Oz,\ \ B \in Ox,\ \ C \in Oy\(A \in Oz,\ \ B \in Ox,\ \ C \in Oy\)sao cho AO = 5,\ \ OB = 2,\ \ OC = 4\(AO = 5,\ \ OB = 2,\ \ OC = 4\)

\Rightarrow A(0;0;5),\ \ B(2;0;0),\ \
C(0;4;0)\(\Rightarrow A(0;0;5),\ \ B(2;0;0),\ \ C(0;4;0)\).

Khi đó: G\(G\) là trọng tâm tam giácABC\(ABC\) nên G\left( \frac{2}{3};\frac{4}{3};\frac{5}{3}
\right)\(G\left( \frac{2}{3};\frac{4}{3};\frac{5}{3} \right)\)

M\(M\)là trung điểm OB\(OB\)nên M(1;0;0)\(M(1;0;0)\)

N\(N\)là trung điểm OC\(OC\)nên N(0;2;0)\(N(0;2;0)\).

Phương trình mặt phẳng (AMN)\((AMN)\)là: \frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{5} =
1\(\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{5} = 1\) hay 10x + 5y + 2z - 10 =
0\(10x + 5y + 2z - 10 = 0\)

Vậy khoảng cách từ G\(G\) đến mặt phẳng (AMN)\((AMN)\)là:

d\left( G,(AMN) \right) = \frac{\left|
\frac{20}{3} + \frac{20}{3} + \frac{10}{3} - 10 \right|}{\sqrt{100 + 25
+ 4}} = \frac{20}{3\sqrt{129}}\(d\left( G,(AMN) \right) = \frac{\left| \frac{20}{3} + \frac{20}{3} + \frac{10}{3} - 10 \right|}{\sqrt{100 + 25 + 4}} = \frac{20}{3\sqrt{129}}\).

Câu 2:

Hình vẽ minh họa

Hình chiếu của SB\(SB\) trên mặt phẳng (ABCD)\((ABCD)\)AB\(AB\) \Rightarrow\(\Rightarrow\) Góc giữa SB\(SB\) và mặt đáy là góc giữa SB\(SB\)AB\(AB\) và bằng góc \widehat{SBA} = 45^{o}\(\widehat{SBA} = 45^{o}\).

Tam giác SAB\(SAB\) vuông cân tại A\(A\) \Rightarrow
SA = 2a\(\Rightarrow SA = 2a\).

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ ta có: A(0;0;0)\(A(0;0;0)\), B(0;2a;0)\(B(0;2a;0)\), C(a;a;0)\(C(a;a;0)\), D(a;0;0)\(D(a;0;0)\), S(0;0;2a)\(S(0;0;2a)\), E\left( \frac{a}{2};0;a \right)\(E\left( \frac{a}{2};0;a \right)\).

\overrightarrow{AC} = (a;a;0)\(\overrightarrow{AC} = (a;a;0)\), \overrightarrow{AE} = \left( \frac{a}{2};0;a
\right) \Rightarrow \overrightarrow{AC} \land \overrightarrow{AE} =
\left( a^{2}; - a^{2}; - \frac{a^{2}}{2} \right)\(\overrightarrow{AE} = \left( \frac{a}{2};0;a \right) \Rightarrow \overrightarrow{AC} \land \overrightarrow{AE} = \left( a^{2}; - a^{2}; - \frac{a^{2}}{2} \right)\)

\Rightarrow\(\Rightarrow\) mặt phẳng (ACE)\((ACE)\) có véctơ pháp tuyến \overrightarrow{n} = (2; - 2; - 1) \Rightarrow
(ACE):2x - 2y - z = 0\(\overrightarrow{n} = (2; - 2; - 1) \Rightarrow (ACE):2x - 2y - z = 0\).

Vậy d\left( B,(ACE) \right) =
\frac{|2.2a|}{\sqrt{4 + 4 + 1}} = \frac{4a}{3}\(d\left( B,(ACE) \right) = \frac{|2.2a|}{\sqrt{4 + 4 + 1}} = \frac{4a}{3}\).

Câu 3:

Hình vẽ minh họa:

Tứ giác ABCD\(ABCD\) là hình chữ nhật nên \left\{ \begin{matrix}
x_{A} + x_{C} = x_{B} + x_{D} \\
y_{A} + y_{C} = y_{B} + y_{D} \\
z_{A} + z_{C} = z_{B} + z_{D}
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{C} = 2 \\
y_{C} = 4 \\
z_{C} = 0
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow C(2;4;0)\(\left\{ \begin{matrix} x_{A} + x_{C} = x_{B} + x_{D} \\ y_{A} + y_{C} = y_{B} + y_{D} \\ z_{A} + z_{C} = z_{B} + z_{D} \end{matrix} \right.\ \Rightarrow \left\{ \begin{matrix} x_{C} = 2 \\ y_{C} = 4 \\ z_{C} = 0 \end{matrix} \right.\ \Rightarrow C(2;4;0)\).

M\(M\) là trung điểm của SB\(SB\) \Rightarrow M(0;2;2)\(\Rightarrow M(0;2;2)\).

Viết phương trình mặt phẳng (CDM)\((CDM)\):

\overrightarrow{CD} = (0; -
4;0)\(\overrightarrow{CD} = (0; - 4;0)\), \overrightarrow{CM} = ( - 2;
- 2;2) \Rightarrow \overrightarrow{CD} \land \overrightarrow{CM} = ( -
8;0; - 8)\(\overrightarrow{CM} = ( - 2; - 2;2) \Rightarrow \overrightarrow{CD} \land \overrightarrow{CM} = ( - 8;0; - 8)\).

(CDM)\((CDM)\) có một véc tơ pháp tuyến \overrightarrow{n} = (1;0;1)\(\overrightarrow{n} = (1;0;1)\).

Suy ra (CDM)\((CDM)\) có phương trình: x + z - 2 = 0\(x + z - 2 = 0\).

Vậy d\left( B;(CDM) \right) = \frac{|0 +
0 - 2|}{\sqrt{1^{2} + 0^{2} + 1^{2}}} = \sqrt{2}\(d\left( B;(CDM) \right) = \frac{|0 + 0 - 2|}{\sqrt{1^{2} + 0^{2} + 1^{2}}} = \sqrt{2}\).

Tài liệu quá dài để hiển thị hết — hãy nhấn Tải về để xem trọn bộ!

---------------------------------------------------------------------

Trên đây là toàn bộ kiến thức cốt lõi của Chuyên đề 12: Ứng dụng tọa độ không gian giải bài toán hình học trong chương trình ôn thi THPT quốc gia môn Toán. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ cách vận dụng tọa độ không gian để xử lý các dạng toán hình học khó. Hãy luyện tập thêm các đề minh họa và đề thi chính thức để nâng cao kỹ năng, từ đó tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo