Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm đúng sai Xác suất có điều kiện có đáp án (Thông hiểu)

Xác suất có điều kiện là một chuyên đề quan trọng trong chương trình Toán 12, đặc biệt trong các đề thi THPT Quốc gia. Các câu trắc nghiệm đúng sai mức thông hiểu giúp học sinh kiểm tra khả năng nắm chắc công thức, phân tích biến cố và áp dụng đúng công thức xác suất có điều kiện vào từng tình huống cụ thể. Bài viết này tổng hợp bộ câu hỏi mức thông hiểu, kèm đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp bạn luyện tập hiệu quả, củng cố kiến thức nền tảng và tăng khả năng làm bài chính xác trong kỳ thi sắp tới.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 13 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 13 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các kết luận

    Một cuộc thi khoa học có 36 bộ câu hỏi, trong đó có 20 bộ câu hỏi về chủ đề tự nhiên và 16 bộ câu hỏi về chủ đề xã hội. Bạn An lấy ngẫu nhiên 1 bộ câu hỏi (lấy không hoàn lại), sau đó bạn Bình lấy ngẫu nhiên 1 bộ câu hỏi. Các khẳng định sau đúng hay sai?

    a) Xác suất bạn An chọn được bộ câu hỏi chủ đề tự nhiên là \frac{5}{9}Đúng||Sai

    b) Xác suất bạn Bình chọn câu hỏi chủ đề xã hội biết bạn An chọn được chủ đề tự nhiên là \frac{16}{27}Sai||Đúng

    c) Xác suất bạn Bình chọn câu hỏi chủ đề xã hội biết bạn An chọn được chủ đề xã hội là là \frac{15}{27}. Sai||Đúng

    d) Xác suất bạn Bình lấy được bộ câu hỏi về chủ đề xã hội bằng \frac{4}{9}. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Một cuộc thi khoa học có 36 bộ câu hỏi, trong đó có 20 bộ câu hỏi về chủ đề tự nhiên và 16 bộ câu hỏi về chủ đề xã hội. Bạn An lấy ngẫu nhiên 1 bộ câu hỏi (lấy không hoàn lại), sau đó bạn Bình lấy ngẫu nhiên 1 bộ câu hỏi. Các khẳng định sau đúng hay sai?

    a) Xác suất bạn An chọn được bộ câu hỏi chủ đề tự nhiên là \frac{5}{9}Đúng||Sai

    b) Xác suất bạn Bình chọn câu hỏi chủ đề xã hội biết bạn An chọn được chủ đề tự nhiên là \frac{16}{27}Sai||Đúng

    c) Xác suất bạn Bình chọn câu hỏi chủ đề xã hội biết bạn An chọn được chủ đề xã hội là là \frac{15}{27}. Sai||Đúng

    d) Xác suất bạn Bình lấy được bộ câu hỏi về chủ đề xã hội bằng \frac{4}{9}. Đúng||Sai

    Xét các biến cố:

    A: "Bạn An lấy được bộ câu hỏi về chủ đề tự nhiên";

    B: "Bạn Bình lấy được bộ câu hỏi về chủ đề xã hội".

    Khi đó P(A) = \frac{20}{36} =
\frac{5}{9},\ \ P\left( \overline{A} \right) = 1 - P(A) =
\frac{4}{9}

    Nếu bạn An chọn được một bộ câu hỏi về chủ đề tự nhiên thì sau đó còn 35 bộ câu hỏi, trong đó có 16 bộ câu hỏi về chủ đề xã hội, suy ra P\left( B|A \right) = \frac{16}{35}

    Nếu bạn An chọn được một bộ câu hỏi về chủ đề xã hội thì sau đó còn 35 bộ câu hỏi, trong đó có 15 bộ câu hỏi về chủ đề xã hội, suy raP\left( B|\overline{A} \right) =
\frac{15}{35}

    Theo công thức xác suất toàn phần, xác suất bạn Bình lấy được bộ câu hỏi về chủ đề

    xã hội là: P(B) = P(A).P\left( B|A
\right) + P\left( \overline{A} \right).P\left( B|\overline{A} \right) =
\frac{5}{9}.\frac{16}{35} + \frac{4}{9}.\frac{15}{35} =
\frac{4}{9}

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các kết luấn

    Trong một hộp có 8 viên bi màu xanh và 6 viên bi màu đỏ, các viên bi cùng kích thước và cùng khối lượng. Bạn Hùng lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp, không trả lại. Sau đó bạn Nam lấy ngẫu nhiên một viên bi trong số các bi còn lại trong hộp. Gọi A là biến cố: “Hùng lấy được viên bi màu đỏ”, B là biến cố: “Nam lấy được viên bi màu xanh”. Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

    a) Với \Omega là không gian mẫu. n(\Omega) = 196.Sai||Đúng

    b) P(B) =
\frac{8}{13}Sai||Đúng

    c) P(AB) =
\frac{24}{91}Đúng||Sai

    d) P\left( A|B \right) =
\frac{6}{13}Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Trong một hộp có 8 viên bi màu xanh và 6 viên bi màu đỏ, các viên bi cùng kích thước và cùng khối lượng. Bạn Hùng lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp, không trả lại. Sau đó bạn Nam lấy ngẫu nhiên một viên bi trong số các bi còn lại trong hộp. Gọi A là biến cố: “Hùng lấy được viên bi màu đỏ”, B là biến cố: “Nam lấy được viên bi màu xanh”. Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

    a) Với \Omega là không gian mẫu. n(\Omega) = 196.Sai||Đúng

    b) P(B) =
\frac{8}{13}Sai||Đúng

    c) P(AB) =
\frac{24}{91}Đúng||Sai

    d) P\left( A|B \right) =
\frac{6}{13}Đúng||Sai

    a) Sai

    Nam có 14 cách lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp

    Hùng có 13 cách lấy một viên bi còn lại trong hộp (vì Nam lấy bi và không trả lại)

    Do đó n(\Omega) = 14.13 =
182.

    b) Sai

    Nam có 8 cách lấy một viên bi màu xanh, Hùng có 13 cách lấy một viên bi còn lại trong hộp. Dó đó n(B) = 8.13 =
104 \Rightarrow P(B) = \frac{n(B)}{n(\Omega)} =
\frac{4}{7}.

    c) Đúng

    Nam có 8 cách lấy một viên bi màu xanh, Hùng có 6 cách lấy một viên bi màu đỏ. Do đó n(AB) = 8.6 = 48
\Rightarrow P(AB) = \frac{n(AB)}{n(\Omega)} =
\frac{24}{91}.

    d) Đúng

    Ta có: P\left( A|B \right) =
\frac{P(AB)}{P(B)} = \frac{6}{13}

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xét tinh đúng sai của các kết luận

    Một hộp có 10 bi xanh và 8bi đen, các viên bi đều có cùng hình dáng, kích thước và khối lượng. Bạn Nam lấy ngẫu nhiên một viên trong hộp, không trả lại. Sau đó Bạn Lan lấy ngẫu nhiên một trong 17 viên bi còn lại. Gọi A là biến cố bạn Nam lấy được một viên bi xanh và Blà biến cố bạn Lan lấy được một viên bi đen.

    a) n(A) = 10.Đúng||Sai

    b) P(A) =
\frac{5}{9}Đúng||Sai

    c) P\left( \left. \ B \right|A \right) =
\frac{4}{9}.Sai||Đúng

    d) P(A.B) = 0,8. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Một hộp có 10 bi xanh và 8bi đen, các viên bi đều có cùng hình dáng, kích thước và khối lượng. Bạn Nam lấy ngẫu nhiên một viên trong hộp, không trả lại. Sau đó Bạn Lan lấy ngẫu nhiên một trong 17 viên bi còn lại. Gọi A là biến cố bạn Nam lấy được một viên bi xanh và Blà biến cố bạn Lan lấy được một viên bi đen.

    a) n(A) = 10.Đúng||Sai

    b) P(A) =
\frac{5}{9}Đúng||Sai

    c) P\left( \left. \ B \right|A \right) =
\frac{4}{9}.Sai||Đúng

    d) P(A.B) = 0,8. Sai||Đúng

    a) Đ Vì hộp có 10 bi xanh nên số phần tử của biến cố An(A) = 10.

    b) Đ Vì bạn Nam lấy ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp chứa 10 bi xanh và 8 bi đen nên n(\Omega) = 18

    Do đó, P(A) = \frac{n(A)}{n(\Omega)} =
\frac{10}{18} = \frac{5}{9}.

    c) S Nếu A xảy ra tức là bạn Nam lấy được bi xanh thì trong hộp có 17viên bi với 8bi đen

    Do đó, P\left( \left. \ B \right|A
\right) = \frac{8}{17} \neq \frac{4}{9}.

    d) S Áp dụng công thức nhân xác suất, ta có:

    P(A.B) = P(A).P\left( \left. \ B
\right|A \right) = \frac{5}{9}.\frac{8}{17} = \frac{40}{153} \approx 0,3
\neq 0,8.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Trong một đợt kiểm tra sức khoẻ, có một loại bệnhXmà tỉ lệ người mắc bệnh là 0,2\%và một loại xét nghiệmYmà̀ ai mắc bệnh Xkhi xét nghiệm Ycũng có phản ứng dương tính. Tuy nhiên, có 6\%những người không bị bệnh Xlại có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y. Chọn ngẫu nhiên 1 người trong đợt kiểm tra sức khoẻ đó. Các khẳng định sau đúng hay sai?

    a) Xác suất người được chọn không mắc bệnh X là 0,8.Sai||Đúng

    b) Xác suất người được chọn có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y biết rằng người đó mắc bệnh X là 0,94. Sai||Đúng

    c) Xác suất người được chọn không mắc bệnh X biết rằng người đó có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y là 0,06. Đúng||Sai

    d) Giả sử người đó có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y. Xác suất người đó bị mắc bệnh X (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là 0,03.Đúng||Sai

    Hướng dẫn:

    Xét các biến cố:

    A: "Người được chọn mắc bệnh X ";

    B: "Người được chọn có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y".

    Theo giả thiết ta có: P(A) = 0,002,\ \
P\left( \overline{A} \right) = 1 - P(A) = 0.998

    Xác suất người được chọn có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y biết rằng người đó mắc bệnh X là P\left( B|A
\right) = 1

    Xác suất người được chọn không mắc bệnh X biết rằng người đó có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y là P\left(
B|\overline{A} \right) = 0,06

    Theo công thức Bayes, ta có:

    P\left( A|B \right) = \frac{P(A).P\left(
B|A \right)}{P(A).P\left( B|A \right) + P\left( \overline{A}
\right).P\left( B|\overline{A} \right)} = \frac{0,002.1}{0,002.1 +
0,998.0,06} \approx 0,03

    Vậy nếu người được chọn có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y thì xác suất bị mắc bệnh X của người đó là khoảng 0,03.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các kết luận

    Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 15 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Khi tổng kết cuối năm, lớp có 20 học sinh giỏi, trong đó có 8 học sinh nam và 12 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong lớp.

    a) Xác suất học sinh được chọn là học sinh giỏi bằng 0,5.Đúng||Sai

    b) Xác suất học sinh được chọn là học sinh nữ bằng 0,6.Sai||Đúng

    c) Xác suất học sinh được chọn vừa là học sinh giỏi và là học sinh nữ bằng 0,625.Sai||Đúng

    d) Biết rằng học sinh được chọn là nữ, xác suất học sinh đó là học sinh giỏi bằng 0,48.Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 15 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Khi tổng kết cuối năm, lớp có 20 học sinh giỏi, trong đó có 8 học sinh nam và 12 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong lớp.

    a) Xác suất học sinh được chọn là học sinh giỏi bằng 0,5.Đúng||Sai

    b) Xác suất học sinh được chọn là học sinh nữ bằng 0,6.Sai||Đúng

    c) Xác suất học sinh được chọn vừa là học sinh giỏi và là học sinh nữ bằng 0,625.Sai||Đúng

    d) Biết rằng học sinh được chọn là nữ, xác suất học sinh đó là học sinh giỏi bằng 0,48.Đúng||Sai

    Xét hai biến số sau:

    A: “Học sinh được chọn là học sinh giỏi”.

    B: “ Học sinh được chọn là học sinh nữ”.

    a) Đ Xác suất học sinh được chọn là học sinh giỏi: P(A) = \frac{20}{40} = 0,5.

    b) s Xác suất học sinh được chọn là học sinh nữ: P(B) = \frac{25}{40} = 0,625 \neq
0,6.

    c) s Xác suất học sinh được chọn vừa là học sinh giỏi và là học sinh nữ:

    P(AB) = \frac{12}{40} = 0,3 \neq
0,625.

    d) Đ Biết rằng học sinh được chọn là nữ, xác suất học sinh đó là học sinh nữ:

    P\left( A|B \right) = \frac{P(AB)}{P(B)}
= \frac{n(A \cap B)}{n(B)} = \frac{12}{25} = 0,48.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các kết luận

    Một cửa hàng bán hai loại bóng đèn, trong đó có 65\% bóng đèn là màu trắng và 35\% bóng đèn là màu đỏ, các bóng đèn có kích thước như nhau. Các bóng đèn màu trắng có tỉ lệ hỏng là 2\% và các bóng đèn màu xanh có tỉ lệ hỏng là 3\%. Một khách hàng chọn mua ngẫu nhiên 1 bóng đèn từ cửa hàng đó. Xét các biến cố:

    A:“Khách hàng chọn được bóng màu trắng”;

    B:“Khách hàng chọn được bóng không hỏng”;

    Khi đó:

    a) P\left( \overline{A} \right) =
0,65.Sai||Đúng

    b) P\left( B|A \right) =
0,02.Sai||Đúng

    c) P\left( B|\overline{A} \right) =
0,3.Sai||Đúng

    d) P(B) = 0,9765.Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Một cửa hàng bán hai loại bóng đèn, trong đó có 65\% bóng đèn là màu trắng và 35\% bóng đèn là màu đỏ, các bóng đèn có kích thước như nhau. Các bóng đèn màu trắng có tỉ lệ hỏng là 2\% và các bóng đèn màu xanh có tỉ lệ hỏng là 3\%. Một khách hàng chọn mua ngẫu nhiên 1 bóng đèn từ cửa hàng đó. Xét các biến cố:

    A:“Khách hàng chọn được bóng màu trắng”;

    B:“Khách hàng chọn được bóng không hỏng”;

    Khi đó:

    a) P\left( \overline{A} \right) =
0,65.Sai||Đúng

    b) P\left( B|A \right) =
0,02.Sai||Đúng

    c) P\left( B|\overline{A} \right) =
0,3.Sai||Đúng

    d) P(B) = 0,9765.Đúng||Sai

    a) S Ta có P(A) = 0,65 nên P\left( \overline{A} \right) = 0,35.

    b) S Vì các bóng đèn màu trắng có tỉ lệ hỏng là 2\% nên P\left( \overline{B}|A \right) = 0,02, suy ra P\left( B|A \right) = 1 - P\left(
\overline{B}|A \right) = 1 - 0,02 = 0,98.

    c) S Vì các bóng đèn màu xanh có tỉ lệ hỏng là 3\% nên P\left( \overline{B}|\overline{A} \right) =
0,03, suy ra P\left( B|\overline{A}
\right) = 1 - P\left( \overline{B}|\overline{A} \right) = 1 - 0,03 =
0,97.

    d) Đ Theo công thức xác suất toàn phần ta có:

    P(B) = P(A).P\left( B|A \right) + P\left(
\overline{A} \right).P\left( B|\overline{A} \right) = 0,65.0,98 +
0,35.0,97 = 0,9765.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Cho hai biến cố AB, với P\left( \overline{A} \right) = 0,4\ ,\ P(B) = 0,7\
,\ P(A \cap B) = 0,3.

    a) P(A) = 0,6P\left( \overline{B} \right) = 0,3 Đúng||Sai

    b) P\left( A|B \right) =
\frac{2}{3}Sai||Đúng

    c) P\left( \overline{B}|A \right) =
\frac{1}{3} Sai||Đúng

    d) P\left( \overline{A} \cap B \right) =
\frac{3}{5} Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hai biến cố AB, với P\left( \overline{A} \right) = 0,4\ ,\ P(B) = 0,7\
,\ P(A \cap B) = 0,3.

    a) P(A) = 0,6P\left( \overline{B} \right) = 0,3 Đúng||Sai

    b) P\left( A|B \right) =
\frac{2}{3}Sai||Đúng

    c) P\left( \overline{B}|A \right) =
\frac{1}{3} Sai||Đúng

    d) P\left( \overline{A} \cap B \right) =
\frac{3}{5} Sai||Đúng

    a) Đúng.

    Ta có: P\left( \overline{A} \right) = 1 -
P(A) = 0,6

    P(B) = 1 - P\left( \overline{B} \right) =
0,3.

    b) Sai.

    Ta có: P\left( A|B \right) = \frac{P(A
\cap B)}{P(B)} = \frac{0,3}{0,7} = \frac{3}{7}.

    c) Sai.

    Ta có: P\left( \overline{B}|A \right) = 1
- P\left( B|A \right) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} = 1 - \frac{0,3}{0,6} =
0,5.

    d) Sai.

    Ta có: P\left( \overline{A} \cap B
\right) = P\left( \overline{A}|B \right).P(B)

    P\left( \overline{A}|B \right) = 1 -
P\left( A|B \right) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = 1 - \frac{0,3}{0,7} =
\frac{4}{7}

    P\left( \overline{B} \cap A \right) =
P\left( \overline{A}|B \right).P(B) = \frac{4}{7}.0,7 =
\frac{2}{5}.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề

    Một hộp chứa 4 quả bóng màu đỏ và 6 quả bóng màu xanh. Lấy từ hộp hai lần liên tiếp mỗi lần 1 quả bóng. Gọi A là biến cố “Lần 2 lấy được quả màu xanh”; B là biến cố “ Lần 1 lấy được quả bóng màu đỏ”. Khi đó

    a) Xác suất xảy ra biến cố B là: P(B) = \frac{2}{5}.Đúng||Sai

    b) Xác suất xảy ra biến cố Akhi B xảy ra là: P(A\backslash B) =
\frac{3}{5}.Sai||Đúng

    c) Xác suất xảy ra biến cố Akhi Bkhông xảy ra là: P\left( A\backslash\overline{B} \right) =
\frac{5}{9}. Đúng||Sai

    d) Xác suất xảy ra cả biến cố AB là:P(AB) = \frac{4}{15}. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Một hộp chứa 4 quả bóng màu đỏ và 6 quả bóng màu xanh. Lấy từ hộp hai lần liên tiếp mỗi lần 1 quả bóng. Gọi A là biến cố “Lần 2 lấy được quả màu xanh”; B là biến cố “ Lần 1 lấy được quả bóng màu đỏ”. Khi đó

    a) Xác suất xảy ra biến cố B là: P(B) = \frac{2}{5}.Đúng||Sai

    b) Xác suất xảy ra biến cố Akhi B xảy ra là: P(A\backslash B) =
\frac{3}{5}.Sai||Đúng

    c) Xác suất xảy ra biến cố Akhi Bkhông xảy ra là: P\left( A\backslash\overline{B} \right) =
\frac{5}{9}. Đúng||Sai

    d) Xác suất xảy ra cả biến cố AB là:P(AB) = \frac{4}{15}. Đúng||Sai

    a) Ta có P(B) = \frac{n(B)}{n(\Omega)} =
\frac{4}{10} = \frac{2}{5}.

    b) Lần 1 lấy được quả bóng màu đỏ nên số bóng còn lại là 9 nên n(\Omega) = 9. Do có 6 quả bóng màu xanh và lần 1 lấy được quả bóng đỏ nên số phần tử thuận lợi cho biến cố An(A) =
6

    P(A\backslash B) = \frac{6}{9} =
\frac{2}{3}.

    c) Do biến cố B không xảy ra tức là lần 1 lấy 1 quả màu xanh nên số bóng còn lại là 5 quả xanh và 4 quả đỏ. Do đó P\left( A\backslash\overline{B}
\right) = \frac{5}{9}.

    d) Ta có P(AB) = P(B).P(A\backslash B) =
\frac{2}{5}.\frac{6}{9} = \frac{4}{15}.

    Chú ý: Không thể tính theo công thức P(AB) = P(A).P(B\backslash A).

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Khi kiểm tra sức khoẻ tổng quát của bệnh nhân ở một bệnh viện, người ta được kết quả như sau:

    - Có 40\% bệnh nhân bị đau dạ dày.

    - Có 30\% bệnh nhân thường xuyên bị stress.

    - Trong số các bệnh nhân bị stress có 80\% bệnh nhân bị đau dạ dày.

    Chọn ngẫu nhiên 1 bệnh nhân.

    a) Xác suất chọn được bệnh nhân thường xuyên bị stress là 0,3. Đúng||Sai

    b) Xác suất chọn được bệnh nhân bị đau dạ dày, biết bệnh nhân đó thường xuyên bị stress, là 0,8. Đúng||Sai

    c) Xác suất chọn được bệnh nhân vừa thường xuyên bị stress vừa bị đau dạ dày là 0,24. Đúng||Sai

    d) Xác suất chọn được bệnh nhân thường xuyên bị stress, biết bệnh nhân đó bị đau dạ dày, là 0,6. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Khi kiểm tra sức khoẻ tổng quát của bệnh nhân ở một bệnh viện, người ta được kết quả như sau:

    - Có 40\% bệnh nhân bị đau dạ dày.

    - Có 30\% bệnh nhân thường xuyên bị stress.

    - Trong số các bệnh nhân bị stress có 80\% bệnh nhân bị đau dạ dày.

    Chọn ngẫu nhiên 1 bệnh nhân.

    a) Xác suất chọn được bệnh nhân thường xuyên bị stress là 0,3. Đúng||Sai

    b) Xác suất chọn được bệnh nhân bị đau dạ dày, biết bệnh nhân đó thường xuyên bị stress, là 0,8. Đúng||Sai

    c) Xác suất chọn được bệnh nhân vừa thường xuyên bị stress vừa bị đau dạ dày là 0,24. Đúng||Sai

    d) Xác suất chọn được bệnh nhân thường xuyên bị stress, biết bệnh nhân đó bị đau dạ dày, là 0,6. Đúng||Sai

    a) Đ Xét các biến cố: A: “Chọn được bệnh nhân thường xuyên bị stress”;

    B: “Chọn được bệnh nhân bị đau dạ dày”

    Khi đó, P(A) = 0,3;\ \ \ P(B) = 0,4;\ \.

    b) Đ Xác suất chọn được bệnh nhân bị đau dạ dày, biết bệnh nhân đó thường xuyên bị stress, tức là P(B \mid
A), theo giả thiết ta có P(B \mid
A) = 0,8.

    c) Đ Suy ra xác suất chọn được bệnh nhân thường xuyên bị stress vừa bị đau dạ dày là

    P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B \mid A) =
0,3 \cdot 0,8 = 0,24.

    d) Đ Xác suất chọn được bệnh nhân thường xuyên bị stress, biết bệnh nhân đó bị đau dạ dày, là P\left( A|B
\right) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = \frac{0,24}{0,4} =
0,6.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xét sự đúng sai của các khẳng định

    Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố: “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn”, B là biến cố: “Có đúng một con xúc xắc xuất hiện mặt 3 chấm”. Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

    a) P(AB) =
\frac{1}{6}Đúng||Sai

    b) P(B) = \frac{11}{36} Đúng||Sai

    c) P\left( A|B \right) =
\frac{5}{6}Sai||Đúng

    d) P\left( \overline{A}|B \right) =
\frac{4}{11} Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố: “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn”, B là biến cố: “Có đúng một con xúc xắc xuất hiện mặt 3 chấm”. Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

    a) P(AB) =
\frac{1}{6}Đúng||Sai

    b) P(B) = \frac{11}{36} Đúng||Sai

    c) P\left( A|B \right) =
\frac{5}{6}Sai||Đúng

    d) P\left( \overline{A}|B \right) =
\frac{4}{11} Đúng||Sai

    a) Đúng

    n(\Omega) = 6.6 = 36. AB = \left\{ (3,2);(3,4);(3,6);(2,3);(4,3);(6,3)
\right\} \Rightarrow n(AB) = 6

    Do đó P(AB) = \frac{6}{36} =
\frac{1}{6}.

    b) Đúng

    Ta có \overline{B} = \left\{ (i;j)|i,j\in \left\{ 1,2,4,5,6 \right\} \right\}

    \Rightarrow n\left( \overline{B}\right) = 5.5 = 25 \Rightarrow n(B) = 36 - n\left( \overline{B} \right)= 11. Do đó P(B) =
\frac{11}{36}.

    c) Sai

    Ta có P\left( A|B \right) =
\frac{P(AB)}{P(B)} = \frac{1}{6}:\frac{11}{36} =
\frac{6}{11}.

    d) Đúng

    Ta có: \overline{A}B = \left\{
(3,1);(3,5);(1,3);(5,3) \right\} \Rightarrow n\left( \overline{A}B
\right) = 4

    Do đó P\left( \overline{A}|B \right) =
\frac{n\left( \overline{A}B \right)}{n(B)} = \frac{4}{11}

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho hai biến cố ABP(A) =
0,6, P(B) = 0,4, P(AB) = 0,2.

    a) P\left( \overline{A} \right) =
0,6.Sai||Đúng

    b) P\left( \overline{B} \right) =
0,6.Đúng|Sai

    c) P\left( A|B \right) = 0,4. Sai||Đúng

    d) P\left( B|A \right) =
\frac{1}{3}. Đúng|Sai

    Đáp án là:

    Cho hai biến cố ABP(A) =
0,6, P(B) = 0,4, P(AB) = 0,2.

    a) P\left( \overline{A} \right) =
0,6.Sai||Đúng

    b) P\left( \overline{B} \right) =
0,6.Đúng|Sai

    c) P\left( A|B \right) = 0,4. Sai||Đúng

    d) P\left( B|A \right) =
\frac{1}{3}. Đúng|Sai

    a) SP\left( \overline{A} \right) = 1 -
0,6 = 0,4 \neq 0,6.

    b) Đ P\left( \overline{B} \right) = 1 -
0,4 = 0,6.

    c) s P\left( A|B \right) =
\frac{P(AB)}{P(B)} = \frac{0,2}{0,4} = 0,5 \neq 0,4.

    d) Đ P\left( B|A \right) =
\frac{P(AB)}{P(A)} = \frac{0,2}{0,6} = \frac{1}{3}.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xét sự đúng sai của các kết luận

    Một hộp đựng 10 quả cầu đỏ và 8 quả cầu xanh cùng kích thước và khối lượng. Hùng lấy một quả không hoàn lại. Sau đó Lâm lấy ngẫu nhiên một quả cầu. Gọi A là biến cố “ Hùng lấy được quả cầu đỏ”, B là biến cố “Lâm lấy được một quả cầu đỏ”.

    a) P(A)bằng \frac{5}{9}.Đúng||Sai

    b) P\left( B|A \right)bằng \frac{9}{17}. Đúng||Sai

    c) P(AB) bằng \frac{4}{17}.Sai||Đúng

    d) P\left( B|\overline{A}
\right) bằng \frac{10}{17}. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Một hộp đựng 10 quả cầu đỏ và 8 quả cầu xanh cùng kích thước và khối lượng. Hùng lấy một quả không hoàn lại. Sau đó Lâm lấy ngẫu nhiên một quả cầu. Gọi A là biến cố “ Hùng lấy được quả cầu đỏ”, B là biến cố “Lâm lấy được một quả cầu đỏ”.

    a) P(A)bằng \frac{5}{9}.Đúng||Sai

    b) P\left( B|A \right)bằng \frac{9}{17}. Đúng||Sai

    c) P(AB) bằng \frac{4}{17}.Sai||Đúng

    d) P\left( B|\overline{A}
\right) bằng \frac{10}{17}. Đúng||Sai

    a) Đúng

    n(\Omega) = 18

    Số cách Hùng chọn được một quả cầu đỏ là: n(A) = C_{10}^{1} = 10

    Xác suất Hùng chọn được một quả cầu đỏ là: P(A) = \frac{5}{9}

    b) Đúng

    Sau khi Hùng lấy một quả cầu đỏ trong hộp còn lại 17 quả cầu trong đó có 9 quả cầu đỏ. Do đó, xác suất Lâm lấy được quả cầu đỏ trong 17 quả cầu còn lại là xác suất cần tìm. Do đó, P\left( B|A \right) =
\frac{C_{9}^{1}}{C_{17}^{1}} = \frac{9}{17}

    c) Sai

    Ta có P\left( B|A \right) =
\frac{P(AB)}{P(A)} \Leftrightarrow P(AB) = P(A).P\left( B|A \right)
\Leftrightarrow P(AB) = \frac{5}{9}.\frac{9}{17} =
\frac{5}{17}.

    d) Đúng

    \overline{A}là biến cố “Hùng lấy một quả màu xanh”.

    Sau khi Hùng lấy một quả cầu xanh trong hộp còn lại 17 quả cầu trong đó có 10 quả cầu đỏ. Do đó, xác suất Lâm lấy được quả cầu đỏ trong 17 quả cầu còn lại là xác suất cần tìm. Do đó, P\left( B|\overline{A} \right) =
\frac{C_{10}^{1}}{C_{17}^{1}} = \frac{10}{17}.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Cho hai biến cố AB là hai biến cố độc lập, với P\left( \overline{A} \right) = 0,4P(B) = 0,7.

    a) P(A) = 0,6. Đúng||Sai

    b) P\left( \left. \ A \right|\overline{B}
\right) = 0,7.Sai||Đúng

    c) P\left( \overline{\left. \ A \right|}B
\right) = 0,4. Đúng||Sai

    d) P\left( \overline{\left. \ B
\right|}\overline{A} \right) = 0,6. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hai biến cố AB là hai biến cố độc lập, với P\left( \overline{A} \right) = 0,4P(B) = 0,7.

    a) P(A) = 0,6. Đúng||Sai

    b) P\left( \left. \ A \right|\overline{B}
\right) = 0,7.Sai||Đúng

    c) P\left( \overline{\left. \ A \right|}B
\right) = 0,4. Đúng||Sai

    d) P\left( \overline{\left. \ B
\right|}\overline{A} \right) = 0,6. Sai||Đúng

    a) Đ Vì P\left( \overline{A} \right) =
0,4nên P(A) = 1 - P\left(
\overline{A} \right) = 1 - 0,4 = 0,6.

    b) S Vì AB độc lập nên A\overline{B} độc lập.

    Do đó, P\left( \left. \ A
\right|\overline{B} \right) = P(A) = 1 - P\left( \overline{A} \right) =
1 - 0,6 = 0,4 \neq 0,7.

    c) Đ Vì AB độc lập nên B\overline{A} độc lập.

    Do đó, P\left( \overline{\left. \ A
\right|}B \right) = P\left( \overline{A} \right) = 0,4.

    d) S Vì AB độc lập nên \overline{B}\overline{A} độc lập.

    Do đó, P\left( \overline{\left. \ B
\right|}\overline{A} \right) = P\left( \overline{B} \right) = 0,7 \neq
0,6.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (100%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm