Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề Tiệm cận của đồ thị hàm số có chứa tham số

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đường tiệm cận của đồ thị hàm số - Có đáp án

Trong chương trình Toán 12, chuyên đề tiệm cận của đồ thị hàm số có chứa tham số là một dạng toán nâng cao, thường xuất hiện trong các đề thi thử, đề kiểm tra học kỳ và đặc biệt là đề thi THPT Quốc gia. Dạng bài này yêu cầu học sinh không chỉ nắm được các khái niệm cơ bản về tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên, mà còn phải phân tích điều kiện của tham số để xác định đúng tiệm cận của đồ thị hàm số. Bài viết dưới đây tổng hợp đầy đủ lý thuyết, các phương pháp giải, mẹo làm bài nhanh, đi kèm bài tập tiệm cận có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt điểm cao.

A. Bài tập Tiệm cận của đồ thị hàm số có chứa tham số m

Câu 1: Tìm giá trị thực của tham số m\(m\) để đồ thị hàm sô y = \frac{mx - 1}{2x + m}\(y = \frac{mx - 1}{2x + m}\) có đường tiệm cận đứng đi qua điểm M\left( - 1;\sqrt{2}
\right).\(M\left( - 1;\sqrt{2} \right).\)

A. m = 2\(m = 2\)                    B. m = 0\(m = 0\)                C. m = \frac{1}{2}.\(m = \frac{1}{2}.\)                D. m = \frac{\sqrt{2}}{2}\(m = \frac{\sqrt{2}}{2}\)

Câu 2: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m\(m\) để đồ thị hàm số y = \frac{2m^{2}x - 5}{x + 3}\(y = \frac{2m^{2}x - 5}{x + 3}\) nhận đường thẳng y = 8\(y = 8\) làm tiệm cận ngang.

A. m = 2.\(m = 2.\)                   B. m = - 2.\(m = - 2.\)                  C. m = \pm 2.\(m = \pm 2.\)                      D. m =0.\(m =0.\)

Câu 3: Biết rằng đồ thị hàm số y =
\frac{(m - 2n - 3)x + 5}{x - m - n}\(y = \frac{(m - 2n - 3)x + 5}{x - m - n}\) nhận hai trục tọa độ làm hai đường tiệm cận. Tính tổng S = m^{2} +
n^{2} - 2.\(S = m^{2} + n^{2} - 2.\)

A. S = 2.\(S = 2.\)                B. S = 0.\(S = 0.\)              C. S = - 1.\(S = - 1.\)             D. S = - 1.\(S = - 1.\)

Câu 4: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m\(m\) để đồ thị hàm số y = \frac{2x^{2} - 3x + m}{x - m}\(y = \frac{2x^{2} - 3x + m}{x - m}\) không có tiệm cận đứng.

A. m = 0\(m = 0\)                                   B. m = 1,m = 2\(m = 1,m = 2\)

C. m = 0,m = 1\(m = 0,m = 1\)                        D. m = 1\(m = 1\)

Câu 5: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m\(m\) để đồ thị hàm số y = \frac{x + 1}{x^{2} - 2mx + 4}\(y = \frac{x + 1}{x^{2} - 2mx + 4}\) có ba đường tiệm cận.

A. m \in ( - \infty; - 2) \cup (2; +
\infty).\(m \in ( - \infty; - 2) \cup (2; + \infty).\)                           B. m \in \left( - \infty; - \frac{5}{2}
\right) \cup \left( - \frac{5}{2}; - 2 \right).\(m \in \left( - \infty; - \frac{5}{2} \right) \cup \left( - \frac{5}{2}; - 2 \right).\)

C. m \in \left( - \infty; - \frac{5}{2}
\right) \cup \left( - \frac{5}{2}; - 2 \right) \cup (2; +
\infty).\(m \in \left( - \infty; - \frac{5}{2} \right) \cup \left( - \frac{5}{2}; - 2 \right) \cup (2; + \infty).\)                 D. m \in (2; + \infty).\(m \in (2; + \infty).\)

Câu 6: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số a\(a\) để đồ thị hàm số y = \frac{x^{2} + 1}{3x^{2} - 2ax + a}\(y = \frac{x^{2} + 1}{3x^{2} - 2ax + a}\) có đúng một tiệm cận đứng.

A. a = \pm
\sqrt{\frac{3}{2}}.\(a = \pm \sqrt{\frac{3}{2}}.\)                 B. a = 0,a = 3.\(a = 0,a = 3.\)                 C. a = 1,a = 2.\(a = 1,a = 2.\)              D. a = \pm 2.\(a = \pm 2.\)

Câu 7: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m\(m\) để đồ thị hàm số y = \frac{x + 2}{x^{2} - 4x + m}\(y = \frac{x + 2}{x^{2} - 4x + m}\) có đúng một tiệm cận ngang và đúng một tiệm cận đứng.

A. m < 4.\(m < 4.\)                B. m > 4.\(m > 4.\)              C. m = 4,m = - 12.\(m = 4,m = - 12.\)            D. m \neq 4.\(m \neq 4.\)

Câu 8: Tìm tất cả các giá trị của tham số m\(m\) để đồ thị hàm số y = \frac{x + 2}{x^{2} - 4x + m}\(y = \frac{x + 2}{x^{2} - 4x + m}\) có tiệm cận ngang mà không có tiệm cận đứng.

A. m = - 12.\(m = - 12.\)              B. m > 4.\(m > 4.\)             C. m = - 12,m > 4.\(m = - 12,m > 4.\)              D. m \neq 4.\(m \neq 4.\)

Câu 9: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực m\(m\) thuộc đoạn \lbrack - 2017;2017\rbrack\(\lbrack - 2017;2017\rbrack\) để hàm số y = \frac{x + 2}{\sqrt{x^{2} - 4x +
m}}\(y = \frac{x + 2}{\sqrt{x^{2} - 4x + m}}\) có hai tiệm cận đứng.

A. 2018.\(2018.\)                  B. 2019.\(2019.\)                  C. 2020.\(2020.\)                    D. 2021.\(2021.\)

Câu 10: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m\(m\) sao cho đồ thị của hàm số y = \frac{x + 1}{\sqrt{mx^{2} + 1}}\(y = \frac{x + 1}{\sqrt{mx^{2} + 1}}\) có hai tiệm cận ngang.

A. Không có giá trị thực nào của m\(m\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

B. m < 0\(m < 0\).

C. m = 0\(m = 0\).

D. m > 0\(m > 0\).

B. Đáp án tổng quát của bài tập trắc nghiệm

1 - A

2 - C

3 - B

4 - C

5 - C

6 - B

7 - C

8 - B

9 - C

10 – D

11 - A

12 - B

13 - C

14 - B

15 - C

C. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập trắc nghiệm

Câu 1:

TXĐ: D\mathbb{= R}\backslash\left\{ -
\frac{m}{2} \right\}\(D\mathbb{= R}\backslash\left\{ - \frac{m}{2} \right\}\).

Ta có \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x \rightarrow \left( - \frac{m}{2} \right)^{-}}y = \lim_{x
\rightarrow \left( - \frac{m}{2} \right)^{-}}\frac{mx - 1}{2x + m} = +
\infty \\
\lim_{x \rightarrow \left( - \frac{m}{2} \right)^{+}}y = \lim_{x
\rightarrow \left( - \frac{m}{2} \right)^{+}}\frac{mx - 1}{2x + m} = -
\infty \\
\end{matrix} \right.\  \rightarrow x = - \frac{m}{2}\(\left\{ \begin{matrix} \lim_{x \rightarrow \left( - \frac{m}{2} \right)^{-}}y = \lim_{x \rightarrow \left( - \frac{m}{2} \right)^{-}}\frac{mx - 1}{2x + m} = + \infty \\ \lim_{x \rightarrow \left( - \frac{m}{2} \right)^{+}}y = \lim_{x \rightarrow \left( - \frac{m}{2} \right)^{+}}\frac{mx - 1}{2x + m} = - \infty \\ \end{matrix} \right.\ \rightarrow x = - \frac{m}{2}\) là TCĐ.

Do đó yêu cầu bài toán \Leftrightarrow -
\frac{m}{2} = - 1 \Leftrightarrow m = 2\(\Leftrightarrow - \frac{m}{2} = - 1 \Leftrightarrow m = 2\).

Câu 2:

Ta có \lim_{x \rightarrow \pm \infty}y =
\lim_{x \rightarrow \pm \infty}\frac{2m^{2}x - 5}{x - 3} = 2m^{2}
\rightarrow y = 2m^{2}\(\lim_{x \rightarrow \pm \infty}y = \lim_{x \rightarrow \pm \infty}\frac{2m^{2}x - 5}{x - 3} = 2m^{2} \rightarrow y = 2m^{2}\) là TCN.

Do đó theo yêu cầu bài toán \Leftrightarrow 2m^{2} = 8 \Leftrightarrow m = \pm
2\(\Leftrightarrow 2m^{2} = 8 \Leftrightarrow m = \pm 2\).

Câu 3:

Ta có:

\lim_{x \rightarrow \pm \infty}y =
\lim_{x \rightarrow \pm \infty}\frac{(m - 2n - 3)x + 5}{x - m - n} = m -
2n - 3\(\lim_{x \rightarrow \pm \infty}y = \lim_{x \rightarrow \pm \infty}\frac{(m - 2n - 3)x + 5}{x - m - n} = m - 2n - 3\) \Rightarrow y = m - 2n -
3\(\Rightarrow y = m - 2n - 3\) là TCN;

\left| \lim_{x \rightarrow (n + m)^{+}}y
\right| = + \infty \rightarrow x = m + n\(\left| \lim_{x \rightarrow (n + m)^{+}}y \right| = + \infty \rightarrow x = m + n\) là TCĐ.

Từ giả thiết, ta có

\left\{ \begin{matrix}
m + n = 0 \\
m - 2n - 3 = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
m = 1 \\
n = - 1 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} m + n = 0 \\ m - 2n - 3 = 0 \\ \end{matrix} \right.\ \Rightarrow \left\{ \begin{matrix} m = 1 \\ n = - 1 \\ \end{matrix} \right.\)

\Rightarrow S = m^{2} + n^{2} - 2 =
0\(\Rightarrow S = m^{2} + n^{2} - 2 = 0\)

Câu 4:

TXĐ: D\mathbb{= R}\backslash\left\{ m
\right\}\(D\mathbb{= R}\backslash\left\{ m \right\}\).

Ta có y = \frac{(x - m)(2x + 2m - 3) +
2m(m - 1)}{x - m}\(y = \frac{(x - m)(2x + 2m - 3) + 2m(m - 1)}{x - m}\) = 2x + 2m - 3 +
\frac{2m(m - 1)}{x - m}\(= 2x + 2m - 3 + \frac{2m(m - 1)}{x - m}\)

Để đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng thì các giới hạn \lim_{x \rightarrow m^{\pm}}y\(\lim_{x \rightarrow m^{\pm}}y\) tồn tại hữu hạn \Leftrightarrow 2m(m - 1) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 1 \\
m = 0 \\
\end{matrix} \right.\ .\(\Leftrightarrow 2m(m - 1) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} m = 1 \\ m = 0 \\ \end{matrix} \right.\ .\)

Cách 2. (Chỉ áp dụng cho mẫu thức là bậc nhất)

Từ yêu cầu bài toán suy ra phương trình 2x^{2} - 3x + m = 0\(2x^{2} - 3x + m = 0\) có một nghiệm là x = m\(x = m\)

\Rightarrow 2m^{2} - 3m + m = 0\(\Rightarrow 2m^{2} - 3m + m = 0\) \Leftrightarrow 2m(m - 1) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 0 \\
m = 1 \\
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow 2m(m - 1) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} m = 0 \\ m = 1 \\ \end{matrix} \right.\).

Câu 5:

Ta có \lim_{x \rightarrow \pm \infty} =
\frac{x + 1}{x^{2} - 2mx + 4} = 0 \rightarrow y = 0\(\lim_{x \rightarrow \pm \infty} = \frac{x + 1}{x^{2} - 2mx + 4} = 0 \rightarrow y = 0\) là tiệm cận ngang với mọi m\(m\).

Do đó ycbt tương đương với phương trình x^{2} - 2mx + 4 = 0\(x^{2} - 2mx + 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt khác - 1\(- 1\)

\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\Delta\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} \Delta' > 0 \\ ( - 1)^{2} - 2m.( - 1) + 4 \neq 0 \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} m^{2} - 4 > 0 \\ 2m + 5 \neq 0 \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} \left\lbrack \begin{matrix} m > 2 \\ m < - 2 \\ \end{matrix} \right.\ \\ m \neq - \frac{5}{2} \\ \end{matrix} \right.\)

Câu 6:

Để đồ thị hàm số y = \frac{x^{2} +
1}{3x^{2} - 2ax + a}\(y = \frac{x^{2} + 1}{3x^{2} - 2ax + a}\) có đúng một tiệm cận đứng \Leftrightarrow 3x^{2} - 2ax + a = 0\(\Leftrightarrow 3x^{2} - 2ax + a = 0\) có nghiệm duy nhất

\Leftrightarrow \Delta\(\Leftrightarrow \Delta' = a^{2} - 3a = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} a = 0 \\ a = 3 \\ \end{matrix} \right.\).

Câu 7:

Ta có \lim_{x \rightarrow \pm
\infty}\frac{x + 2}{x^{2} - 4x + m} = 0 \rightarrow y = 0\(\lim_{x \rightarrow \pm \infty}\frac{x + 2}{x^{2} - 4x + m} = 0 \rightarrow y = 0\) là tiệm cận ngang với mọi m.\(m.\)

Để đồ thị hàm số y = \frac{x + 2}{x^{2} -
4x + m}\(y = \frac{x + 2}{x^{2} - 4x + m}\) có đúng một tiệm cận ngang và đúng một tiệm cận đứng \Leftrightarrow\(\Leftrightarrow\)Phương trình x^{2} - 4x + m = 0\(x^{2} - 4x + m = 0\) có nghiệm kép hoặc có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm bằng - 2\(- 2\)

\Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\Delta\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} \Delta' = 4 - m = 0 \\ \left\{ \begin{matrix} \Delta' = 4 - m > 0 \\ ( - 2)^{2} - 4( - 2) + m = 0 \\ \end{matrix} \right.\ \\ \end{matrix} \right.\ \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} m = 4 \\ m = - 12 \\ \end{matrix} \right.\)

----------------------------------------------

Chuyên đề “Tiệm cận của đồ thị hàm số có chứa tham số” không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức về giới hạn và khảo sát hàm số mà còn rèn luyện kỹ năng phân tích, tư duy logic thông qua các bài toán có yếu tố tham số. Đây là phần kiến thức thường được đưa vào các câu hỏi vận dụng cao trong đề thi, nên việc luyện tập bài bản là cực kỳ quan trọng. Với hệ thống bài tập kèm đáp án chi tiết, lời giải rõ ràng, học sinh sẽ từng bước làm quen với nhiều dạng bài khác nhau, tránh được những lỗi sai phổ biến. Để đạt hiệu quả học tập tốt nhất, hãy kết hợp chuyên đề này với các phần kiến thức liên quan như đạo hàm, khảo sát hàm số, cực trị và tiếp tuyến. Đừng quên lưu lại bài viết và chia sẻ cho bạn bè cùng ôn luyện nhé!

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm