Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Lý Thuyết Và Bài Tập Nguyên Hàm

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nguyên hàm là một trong những chủ đề quan trọng của chương trình Toán lớp 12, đặc biệt thường xuyên xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia. Bài viết này sẽ giúp bạn hệ thống lại toàn bộ lý thuyết nguyên hàm, bảng công thức nguyên hàm cần nhớ, cũng như hướng dẫn cách giải các dạng bài tập nguyên hàm từ cơ bản đến nâng cao. Với ví dụ minh họa chi tiết và lời giải dễ hiểu, bạn sẽ nắm chắc kiến thức và tự tin chinh phục mọi dạng đề liên quan đến nguyên hàm.

Kí hiệu K là một khoảng, một đoạn hay một nửa khoảng

A. Định nghĩa nguyên hàm

Cho hàm số f(x)\(f(x)\) xác định trên K. Hàm số F(x)\(F(x)\) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x)\(f(x)\) trên K nếu F\(F'(x) = f(x)\) với mọi x thuộc K.

Định lý 1

1. Nếu F(x)\(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số f(x)\(f(x)\) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm G(x) =
F(x) + C\(G(x) = F(x) + C\) cũng là một nguyên hàm của hàm f(x)\(f(x)\) trên K.2. Đảo lại nếu F(x)\(F(x)\)G(x)\(G(x)\) là hai nguyên hàm của hàm số f(x)\(f(x)\) trên K thì tồn tại hằng số C sao cho F(x) = G(x) +
C\(F(x) = G(x) + C\).

Định lý 2

Nếu F(x)\(F(x)\) là một nguyên hàm của f(x)\(f(x)\) trên K thì mọi nguyên hàm của f(x)\(f(x)\) trên K đều có dạng F(x) + C\(F(x) + C\), với C là một hằng số.

Người ta chứng minh được rằng: “Mọi hàm số liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.”

Từ hai định lý trên ta có

- Nếu F(x)\(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số f(x)\(f(x)\) trên K thì F(x) + C,C\mathbb{\in R}\(F(x) + C,C\mathbb{\in R}\) là họ tất cả các nguyên hàm của f(x)\(f(x)\) trên K. Kí hiệu

\int_{}^{}{f(x)dx} = F(x) +
C\(\int_{}^{}{f(x)dx} = F(x) + C\)

B. Tính chất của nguyên hàm

Tính chất 1

\int_{}^{}{f\(\int_{}^{}{f'(x)}dx = f(x) + C\)

Tính chất 2

\int_{}^{}{kf(x)}dx =
k\int_{}^{}{f(x)}dx\(\int_{}^{}{kf(x)}dx = k\int_{}^{}{f(x)}dx\)

Tính chất 3

\int_{}^{}{\left\lbrack f(x) \pm g(x)
\right\rbrack dx} = \int_{}^{}{f(x)dx} \pm
\int_{}^{}{g(x)}dx\(\int_{}^{}{\left\lbrack f(x) \pm g(x) \right\rbrack dx} = \int_{}^{}{f(x)dx} \pm \int_{}^{}{g(x)}dx\)

C. Hai phương pháp cơ bản để tìm nguyên hàm

1. Phương pháp đổi biến số

Định lý 3

Cho hàm số u = u(x)\(u = u(x)\) có đạo hàm liên tục trên K và hàm số y =
f(u)\(y = f(u)\) liên tục sao cho hàm hợp f\left\lbrack u(x) \right\rbrack\(f\left\lbrack u(x) \right\rbrack\) xác định trên K. Khi đó nếu F là một nguyên hàm của f thì \int_{}^{}{f\left\lbrack u(x)
\right\rbrack u\(\int_{}^{}{f\left\lbrack u(x) \right\rbrack u'(x)dx = F\left\lbrack u(x) \right\rbrack + C}\)

Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm \int_{}^{}{(x -
1)^{10}dx}\(\int_{}^{}{(x - 1)^{10}dx}\).

Hướng dẫn giải

Theo định lý trên thì ta cần viết về dạng \int_{}^{}{f(u)d}u\(\int_{}^{}{f(u)d}u\).

u\(u' = (x - 1)' = 1\), do vậy

\int_{}^{}{(x - 1)^{10}dx = \int_{}^{}{(x
- 1)^{10}.(x - 1)\(\int_{}^{}{(x - 1)^{10}dx = \int_{}^{}{(x - 1)^{10}.(x - 1)'dx = \int_{}^{}{(x - 1)^{10}d(x - 1) = \frac{(x - 1)^{11}}{11} + C}}}\).

Từ ví dụ trên ta có các bước gợi ý để xử lý bài toán tìm nguyên hàm theo phương pháp đổi biến.

Bài toán: Gửi vào ngân hàng một số tiền a đồng với lãi suất x% = r mỗi tháng theo hình thức lãi kép. Gửi theo phương thức có kỳ hạn m tháng. Tính số tiền cả gốc lẫn lãi A sau n kỳ hạn.

Lời giải tổng quát

1. Đặt u = g(x)\(u = g(x)\).

2. Biến đổi xdx về udu.

3. Giải bài toán dưới dạng nguyên hàm hàm hợp \int_{}^{}{f(u)du}\(\int_{}^{}{f(u)du}\), sau đó thay biến x vào nguyên hàm tìm được và kiểm tra lại kết quả.

Ta đến với ví dụ 2

Ví dụ 2: Tìm \int_{}^{}{x^{2}(1 -
x)^{7}dx}\(\int_{}^{}{x^{2}(1 - x)^{7}dx}\).

Ở bài toán này, ta thấy số mũ 7 khá cao mà lại có biểu thức trong ngoặc phức tạp hơn là x^{2}\(x^{2}\). Do vậy ta sẽ đặt (1 - x)^{7}\((1 - x)^{7}\) để đổi biến, dưới đây là lời giải áp dụng gợi ý các bước trên.

Hướng dẫn giải

Đặt u = 1 - x \Leftrightarrow du = (1 -
x)\(u = 1 - x \Leftrightarrow du = (1 - x)'dx \Leftrightarrow du = - dx\)

ta có \int_{}^{}{x^{2}(1 - x)^{7}dx =
\int_{}^{}{(1 - u)^{2}.u^{7}.( - 1)du = - \int_{}^{}{\left( u^{7} -
2u^{8} + u^{9} \right)du}}}\(\int_{}^{}{x^{2}(1 - x)^{7}dx = \int_{}^{}{(1 - u)^{2}.u^{7}.( - 1)du = - \int_{}^{}{\left( u^{7} - 2u^{8} + u^{9} \right)du}}}\)

= - \frac{u^{8}}{8} + \frac{2u^{9}}{9} -
\frac{u^{10}}{10} + C = - \frac{(1 - x)^{8}}{8} + \frac{2(1 - x)^{9}}{9}
- \frac{(1 - x)^{10}}{10} + C\(= - \frac{u^{8}}{8} + \frac{2u^{9}}{9} - \frac{u^{10}}{10} + C = - \frac{(1 - x)^{8}}{8} + \frac{2(1 - x)^{9}}{9} - \frac{(1 - x)^{10}}{10} + C\)

2. Phương pháp lấy nguyên hàm từng phần.

Định lý 4

Nếu uv là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên K thì:

\int_{}^{}{u(x)v\(\int_{}^{}{u(x)v'(x)dx = u(x).v(x) - \int_{}^{}{v(x)u'(x)dx}}\)

Nếu nguyên hàm có dạng \int_{}^{}{p(x).q(x)}dx\(\int_{}^{}{p(x).q(x)}dx\) thì ta có thể nghĩ đến phương pháp nguyên hàm từng phần. Bảng sau gợi ý cách đặt ẩn phụ để tính nguyên hàm \int_{}^{}{p(x).q(x)dx}\(\int_{}^{}{p(x).q(x)dx}\).

Hàm dưới dấu tích phân Cách đặt
p(x)\(p(x)\) là đa thức, q(x)\(q(x)\) là hàm lượng giác \left\{ \begin{matrix}
u = p(x) \\
dv = q(x)dx \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} u = p(x) \\ dv = q(x)dx \\ \end{matrix} \right.\)
p(x)\(p(x)\) là đa thức, q(x) = f\(q(x) = f'\left( e^{x} \right).e^{x}\) \left\{ \begin{matrix}
u = p(x) \\
dv = q(x)dx \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} u = p(x) \\ dv = q(x)dx \\ \end{matrix} \right.\)
p(x)\(p(x)\) là đa thức, q(x) = f\left( \ln x \right)\(q(x) = f\left( \ln x \right)\) \left\{ \begin{matrix}
u = q(x) \\
dv = p(x)dx \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} u = q(x) \\ dv = p(x)dx \\ \end{matrix} \right.\)
p(x)\(p(x)\) là hàm lượng giác, q(x) = f\left( e^{x} \right)\(q(x) = f\left( e^{x} \right)\) \left\{ \begin{matrix}
u = q(x) \\
dv = p(x)dx \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} u = q(x) \\ dv = p(x)dx \\ \end{matrix} \right.\)
p(x)\(p(x)\) là đa thức, q(x) = f\(q(x) = f'\left( \ln x \right)\frac{1}{x}\) \left\{ \begin{matrix}
u = p(x) \\
dv = q(x)dx \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} u = p(x) \\ dv = q(x)dx \\ \end{matrix} \right.\)
p(x)\(p(x)\) là đa thức, q(x) = f\(q(x) = f'\left( u(x) \right).\left( u(x) \right)'\)u(x)\(u(x)\) là các hàm lượng giác \left( \sin x,cosx,tanx,cotx
\right)\(\left( \sin x,cosx,tanx,cotx \right)\) \left\{ \begin{matrix}
u = p(x) \\
dv = q(x)dx \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} u = p(x) \\ dv = q(x)dx \\ \end{matrix} \right.\)

Ví dụ 3: Thầy Điệp Châu cho bài toán “Tìm \int_{}^{}{\sin x\cos xdx}\(\int_{}^{}{\sin x\cos xdx}\)” thì ba bạn Huyền, Lê và Hằng có ba cách giải khác nhau như sau

Bạn Huyền giải bằng phương pháp đổi biến số như sau: “Đặt u = \sin x\(u = \sin x\), ta có: du = \cos xdx\(du = \cos xdx\)Vậy \int_{}^{}{\sin x.cosxdx} =
\int_{}^{}{udu}\(\int_{}^{}{\sin x.cosxdx} = \int_{}^{}{udu}\) = \frac{u^{2}}{2} +
C = \frac{sin^{2}x}{2} + C\(= \frac{u^{2}}{2} + C = \frac{sin^{2}x}{2} + C\)

Bạn Lê giải bằng phương pháp lấy nguyên hàm từng phần như sau: “Đặt u = \cos x,v\(u = \cos x,v' = \sin x\).

Ta có u\(u' = - \sin x,v = - \cos x\).

Công thức nguyên hàm từng phần cho ta \int_{}^{}{\sin x\cos xdx = - cos^{2}x -
\int_{}^{}{\sin x\cos xdx}}\(\int_{}^{}{\sin x\cos xdx = - cos^{2}x - \int_{}^{}{\sin x\cos xdx}}\)Giả sử F là một nguyên hàm của \sin x.cosx\(\sin x.cosx\).

Theo đẳng thức trên ta cóF(x) = - cos^{2}x - F(x) +
C\(F(x) = - cos^{2}x - F(x) + C\).Suy ra F(x) = - \frac{cos^{2}x}{2} +
\frac{C}{2}\(F(x) = - \frac{cos^{2}x}{2} + \frac{C}{2}\).

Điều này chứng tỏ -
\frac{cos^{2}x}{2}\(- \frac{cos^{2}x}{2}\) là một nguyên hàm của \sin x.cosx\(\sin x.cosx\).

Vậy \int_{}^{}{\sin x.cosxdx = -
\frac{cos^{2}x}{2} + C}\(\int_{}^{}{\sin x.cosxdx = - \frac{cos^{2}x}{2} + C}\)

Bạn Minh Hằng chưa học đến hai phương pháp trên nên làm như sau:\int_{}^{}{\sin x.cosxdx}\(\int_{}^{}{\sin x.cosxdx}\) = \int_{}^{}{\frac{sin2x}{2}dx}\(= \int_{}^{}{\frac{sin2x}{2}dx}\) = - \frac{cos2x}{4} + C\(= - \frac{cos2x}{4} + C\)”.

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Bạn Hằng giải đúng, bạn Lê và Huyền giải sai

B. Bạn Lê sai, Huyền và Hằng đúng.

C. Ba bạn đều giải sai.

D. Ba bạn đều giải đúng.

Đáp án D.

Nhận xét: Sau khi soát kĩ cả ba lời giải, ta thấy ba lời giải trên đều không sai ở bước nào cả, tuy nhiên, tại sao đến cuối cùng đáp án lại khác nhau? Ta xem giải thích ở lời giải sau

Hướng dẫn giải

Cả ba đáp số đều đúng, tức là cả ba hàm số \frac{sin^{2}x}{2}\(\frac{sin^{2}x}{2}\); - \frac{cos^{2}x}{2}\(- \frac{cos^{2}x}{2}\)- \frac{cos2x}{4}\(- \frac{cos2x}{4}\) đều là nguyên hàm của \sin x.cosx\(\sin x.cosx\) do chúng chỉ khác nhau về một hằng số.

Thật vậy \frac{sin^{2}x}{2}
- \left( - \frac{cos^{2}x}{2} \right) = \frac{1}{2}\(\frac{sin^{2}x}{2} - \left( - \frac{cos^{2}x}{2} \right) = \frac{1}{2}\);

\frac{sin^{2}x}{2} - \left( -
\frac{cos2x}{4} \right) = \frac{2sin^{2}x + \left( 1 - 2sin^{2}x
\right)}{4} = \frac{1}{4}\(\frac{sin^{2}x}{2} - \left( - \frac{cos2x}{4} \right) = \frac{2sin^{2}x + \left( 1 - 2sin^{2}x \right)}{4} = \frac{1}{4}\).

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm