Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tương giao đồ thị hàm số bậc nhất/bậc nhất với đường thẳng

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề Toán 12: Tương giao đồ thị

Toán 12 Bài toán tương giao giữa đường thẳng và đồ thị hàm số bậc nhất/bậc nhất vừa được VnDoc.com biên soạn và xin gửi tới bạn đọc để bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Bài toán tương giao của đường thẳng với đồ thị hàm số phân thức

Bài toán tổng quát

Cho hàm số y = \frac{ax + b}{cx +
d}\(y = \frac{ax + b}{cx + d}\) có đồ thị (C)\((C)\). Tìm tham số m để đường thẳng d:y = \alpha x +
\beta\(d:y = \alpha x + \beta\) cắt (C)\((C)\) tại hai điểm phân biệt A,B\(A,B\) thỏa mãn điều kiện K?

Phương pháp giải

Bước 1. (Bước này giống nhau ở các bài toán tương giao của hàm nhất biến)

Lập phương trình hoành độ giao điểm giữa d và (C):\((C):\) \frac{ax
+ b}{cx + d} = \alpha x + \beta\(\frac{ax + b}{cx + d} = \alpha x + \beta\)

\Leftrightarrow g(x) = \alpha cx^{2} +
(\beta c + \alpha d - a)x + \beta d - b = 0,\forall x \neq -
\frac{d}{c}\(\Leftrightarrow g(x) = \alpha cx^{2} + (\beta c + \alpha d - a)x + \beta d - b = 0,\forall x \neq - \frac{d}{c}\).

Để d cắt (C)\((C)\) tại hai điểm phân biệt \Leftrightarrow g(x) = 0\(\Leftrightarrow g(x) = 0\) có 2 nghiệm nghiệm phân biệt \neq - \frac{d}{c}
\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
c\alpha \neq 0;\Delta > 0 \\
g\left( - \frac{d}{c} \right) \neq 0 \\
\end{matrix} \right.\(\neq - \frac{d}{c} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} c\alpha \neq 0;\Delta > 0 \\ g\left( - \frac{d}{c} \right) \neq 0 \\ \end{matrix} \right.\).

Giải hệ này, ta sẽ tìm được m \in
D_{1}\(m \in D_{1}\) (i)\((i)\)

Gọi A\left( x_{1};\alpha x_{1} + \beta
\right),\ B\left( x_{2};\alpha y_{2} + \beta \right)\(A\left( x_{1};\alpha x_{1} + \beta \right),\ B\left( x_{2};\alpha y_{2} + \beta \right)\) với x_{1},x_{2}\(x_{1},x_{2}\)2\(2\) nghiệm của g(x) = 0\(g(x) = 0\)

Theo Viète: S = x_{1} + x_{2} = -
\frac{\beta c + \alpha d - a}{c\alpha};\(S = x_{1} + x_{2} = - \frac{\beta c + \alpha d - a}{c\alpha};\) P = x_{1}x_{2} = \frac{\beta d - b}{\alpha
c}\(P = x_{1}x_{2} = \frac{\beta d - b}{\alpha c}\) (ii)\((ii)\)

Bước 2.

Biến đổi điều kiện K cho trước về dạng có chứa tổng và tích của x_{1},x_{2}\(x_{1},x_{2}\) (iii)\((iii)\)

Thế (ii)\((ii)\) vào (iii)\((iii)\) sẽ thu được phương trình hoặc bất phương trình với biến số là m.

Giải nó sẽ tìm được m \in D_{2}\(m \in D_{2}\) (*)\((*)\)

Từ (i),(*) \Rightarrow m \in \left( D_{1}
\cap D_{2} \right)\((i),(*) \Rightarrow m \in \left( D_{1} \cap D_{2} \right)\) và kết luận giá trị m cần tìm.

Một số công thức tính nhanh “ thường gặp ” liên quan đến tương giao giữa đường thẳng y = kx + p\(y = kx + p\) và đồ thị hàm số y = \frac{ax + b}{cx +
d}\(y = \frac{ax + b}{cx + d}\)

Giả sử d:y = kx + p\(d:y = kx + p\) cắt đồ thị hàm số y = \frac{ax + b}{cx + d}\(y = \frac{ax + b}{cx + d}\) tại 2\(2\)điểm phân biệt M,N\(M,N\).

Với kx + p = \frac{ax + b}{cx +
d}\(kx + p = \frac{ax + b}{cx + d}\) cho ta phương trình có dạng: Ax^{2} + Bx + C = 0\(Ax^{2} + Bx + C = 0\) thỏa điều kiện cx + d \neq 0\(cx + d \neq 0\), có \Delta = B^{2} - 4AC\(\Delta = B^{2} - 4AC\).

Khi đó:

1. M(x_{1};kx_{1} + p),N(x_{2};kx_{2} +
p)\(M(x_{1};kx_{1} + p),N(x_{2};kx_{2} + p)\)

\Rightarrow \overrightarrow{MN} = (x_{2}
- x_{1};k(x_{2} - x_{1}))\(\Rightarrow \overrightarrow{MN} = (x_{2} - x_{1};k(x_{2} - x_{1}))\)

\Rightarrow MN = \sqrt{(k^{2} +
1)\frac{\Delta}{A^{2}}}\(\Rightarrow MN = \sqrt{(k^{2} + 1)\frac{\Delta}{A^{2}}}\)

Chú ý: khi \min MN\(\min MN\) thì tồn tại \min\Delta,k = const\(\min\Delta,k = const\)

2. OM^{2} + ON^{2} = (k^{2} +
1)(x_{1}^{2} + x_{2}^{2}) + (x_{1} + x_{2})2kp + 2p^{2}\(OM^{2} + ON^{2} = (k^{2} + 1)(x_{1}^{2} + x_{2}^{2}) + (x_{1} + x_{2})2kp + 2p^{2}\)

3. \overrightarrow{OM}.\overrightarrow{ON} =
(x_{1}.x_{2})(1 + k^{2}) + (x_{1} + x_{2})kp + p^{2}\(\overrightarrow{OM}.\overrightarrow{ON} = (x_{1}.x_{2})(1 + k^{2}) + (x_{1} + x_{2})kp + p^{2}\)

4. OM = ON \Leftrightarrow (x_{1} +
x_{2})(1 + k^{2}) + 2kp = 0\(OM = ON \Leftrightarrow (x_{1} + x_{2})(1 + k^{2}) + 2kp = 0\)

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm