Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Tìm giá trị lớn nhất nhỏ nhất của hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

GTNN, GTNN hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối 

Chuyên đề Toán 12: Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm trị tuyệt đối vừa được VnDoc.com biên soạn và xin gửi tới bạn đọc để bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

A. Cách tìm GTLN GTNN của hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối

Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) liên tục trên đoạn [a; b]. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x)\(f(x)\) trên [a; b], ta có:

\max_{\lbrack a;b\rbrack}\left| f(x)
\right| = \frac{|M + n| + |M - n|}{2}\(\max_{\lbrack a;b\rbrack}\left| f(x) \right| = \frac{|M + n| + |M - n|}{2}\)

\min_{\lbrack a;b\rbrack}\left| f(x)
\right| = \left\{ \begin{matrix}
0\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \
\ \ \ \ khi\ M.n \leq 0 \\
\frac{|M + n| - |M - n|}{2}\ \ \ \ \ \ khi\ M.\ n > 0 \\
\end{matrix} \right.\(\min_{\lbrack a;b\rbrack}\left| f(x) \right| = \left\{ \begin{matrix} 0\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ khi\ M.n \leq 0 \\ \frac{|M + n| - |M - n|}{2}\ \ \ \ \ \ khi\ M.\ n > 0 \\ \end{matrix} \right.\)

Chứng minh đẳng thức: \max_{\lbrack
a;b\rbrack}\left| f(x) \right| = \frac{|M + m| + |M -
m|}{2}\(\max_{\lbrack a;b\rbrack}\left| f(x) \right| = \frac{|M + m| + |M - m|}{2}\)

+ Trường hợp 1: M \geq m \geq 0\(M \geq m \geq 0\) thi f(x) \geq 0\forall x \in \lbrack
a;b\rbrack\(f(x) \geq 0\forall x \in \lbrack a;b\rbrack\).

Từ đó

max_{\lbrack a;b\rbrack}|f(x)| =
max_{\lbrack a;b\rbrack}f(x) = M = max\{ M;m\} =
max\{|M|;|m|\}\(max_{\lbrack a;b\rbrack}|f(x)| = max_{\lbrack a;b\rbrack}f(x) = M = max\{ M;m\} = max\{|M|;|m|\}\)

+ Trường hợp 2: 0 > M \geq m\(0 > M \geq m\) thìf(x) < 0\forall x \in \lbrack
a;b\rbrack\(f(x) < 0\forall x \in \lbrack a;b\rbrack\).

Từ đó

|f(x)| = - f(x) \leq - m = max\{ -
\mathcal{M;} - m\} = max\{| - M|;| - m|\} = max\{|M|;|m|\}.\(|f(x)| = - f(x) \leq - m = max\{ - \mathcal{M;} - m\} = max\{| - M|;| - m|\} = max\{|M|;|m|\}.\)

Suy ra max_{\lbrack a;b\rbrack}|f(x)| =
max\{|M|;|m|\}\(max_{\lbrack a;b\rbrack}|f(x)| = max\{|M|;|m|\}\)

+ Trường hợp 3: M > 0 >
m\(M > 0 > m\)

Với x\(x\) thỏa mãn 0 \leq f(x) \leq M \Rightarrow |f(x)| \leq
|M|\(0 \leq f(x) \leq M \Rightarrow |f(x)| \leq |M|\)

Với x thỏa mãn m \leq f(x) < 0
\Rightarrow - m \geq - f(x) > 0 \Rightarrow | - m| \geq | - f(x)|
\Rightarrow |f(x)| \leq |m|\(m \leq f(x) < 0 \Rightarrow - m \geq - f(x) > 0 \Rightarrow | - m| \geq | - f(x)| \Rightarrow |f(x)| \leq |m|\)

Như vậy |f(x)| \leq
max\{|M|;|m|\}.\(|f(x)| \leq max\{|M|;|m|\}.\)

Suy ra max_{\lbrack a;b\rbrack}|f(x)| =
max\{|M|;|m|\}\(max_{\lbrack a;b\rbrack}|f(x)| = max\{|M|;|m|\}\)

Tóm lại ta có điều phải chứng minh.

Chứng minh đẳng thức: \min_{\lbrack
a;b\rbrack}\left| f(x) \right| = \left\{ \begin{matrix}
0,\ nếu\ M.m \leq 0 \\
\frac{|M + m| - |M - m|}{2},\ nếu\ M.m > 0 \\
\end{matrix} \right.\(\min_{\lbrack a;b\rbrack}\left| f(x) \right| = \left\{ \begin{matrix} 0,\ nếu\ M.m \leq 0 \\ \frac{|M + m| - |M - m|}{2},\ nếu\ M.m > 0 \\ \end{matrix} \right.\)

Với m \leq 0 \leq M \Rightarrow\(m \leq 0 \leq M \Rightarrow\) Phương trình f(x) = 0\(f(x) = 0\) có nghiệm x \in \lbrack a;b\rbrack.\(x \in \lbrack a;b\rbrack.\)

Lại có |f(x)| \geq 0\forall x \in \lbrack
a;b\rbrack.\(|f(x)| \geq 0\forall x \in \lbrack a;b\rbrack.\) Suy ra min_{\lbrack
a;b\rbrack}|f(x)| = 0\(min_{\lbrack a;b\rbrack}|f(x)| = 0\)

Với Mm > 0\(Mm > 0\)

Không giảm tính tổng quá, giả sử M \geq m
> 0\(M \geq m > 0\) (Nếu 0 > M \geq
m\(0 > M \geq m\) thì chứng minh
tương tự).

Do đó f(x) > 0\forall x \in \lbrack
a;b\rbrack\(f(x) > 0\forall x \in \lbrack a;b\rbrack\).

Từ đó ta có min_{[a; b]}|f(x)| = min_{[a;b]}f(x) = m = min\{M;m\} =min\{|M|:|m|\}\(min_{[a; b]}|f(x)| = min_{[a;b]}f(x) = m = min\{M;m\} =min\{|M|:|m|\}\)

Hệ quả.

Cho hàm số f(x) đơn điệu trên [ \alpha;\beta\rbrack\(\alpha;\beta\rbrack\), ta có

max_{[\alpha;\beta]}|f(x)| =\frac{|f(\alpha) + f(\beta)| + |f(\alpha) - f(\beta)|}{2};\(max_{[\alpha;\beta]}|f(x)| =\frac{|f(\alpha) + f(\beta)| + |f(\alpha) - f(\beta)|}{2};\)

Nếu f(\alpha) \cdot f(\beta) \leq
0\(f(\alpha) \cdot f(\beta) \leq 0\) thi min_{\lbrack\alpha;\beta\rbrack}|f(x)| =
0\(min_{\lbrack\alpha;\beta\rbrack}|f(x)| = 0\)

Nếu f(\alpha).f(\beta) > 0\(f(\alpha).f(\beta) > 0\) thì \min_{\lbrack\alpha;\beta\rbrack}\left|
f(x) \right| = \frac{\left| f(\alpha) + f(\beta) \right| - \left|
f(\alpha) - f(\beta) \right|}{2}\(\min_{\lbrack\alpha;\beta\rbrack}\left| f(x) \right| = \frac{\left| f(\alpha) + f(\beta) \right| - \left| f(\alpha) - f(\beta) \right|}{2}\)

B. Bài tập tìm giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của hàm trị tuyệt đối

Ví dụ 1. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số thực m\(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số y = \left| x^{3} - 3x + m
\right|\(y = \left| x^{3} - 3x + m \right|\) trên đoạn [0; 3] bằng 16. Tính tổng các phần tử của S\(S\)?

A. -16 B. 16. C. -12 D. - 2\(- 2\)

Gợi ý hướng giải toán

Hướng 1. Đề cho \max_{x \in \lbrack
0;3\rbrack}y = 16\(\max_{x \in \lbrack 0;3\rbrack}y = 16\), gợi cho chúng ta nhớ đến định nghĩa về GTLN của hàm số. Như vậy, yêu cầu bài toán tương đương với hai điều kiện sau đồng thời xảy ra:

(1):|x^{3} - 3x + m| \leq 16\forall x
\in \lbrack 0;3\rbrack\((1):|x^{3} - 3x + m| \leq 16\forall x \in \lbrack 0;3\rbrack\)

(2)\((2)\): Phương trình |x^{3} - 3x + m| = 16\(|x^{3} - 3x + m| = 16\) có nghiệm x \in \lbrack 0;3\rbrack\(x \in \lbrack 0;3\rbrack\).

Điều kiện (1) và (2) là các bài toán quen thuộc.

Điều kiện (1) cho kết quả - 14 \leq m
\leq - 2\(- 14 \leq m \leq - 2\).

Điều kiện (2) cho kết quả \left\lbrack
\begin{matrix}
\\
\\
\end{matrix} \right.\ \begin{matrix}
- 34 \leq m \leq - 14 \\
- 2 \leq m \leq 18 \\
\end{matrix}\  \Rightarrow \ S = \{ - 14; - 2\}\(\left\lbrack \begin{matrix} \\ \\ \end{matrix} \right.\ \begin{matrix} - 34 \leq m \leq - 14 \\ - 2 \leq m \leq 18 \\ \end{matrix}\ \Rightarrow \ S = \{ - 14; - 2\}\).

Hướng 2. Tìm \max_{x \in \lbrack
0;3\rbrack}y\(\max_{x \in \lbrack 0;3\rbrack}y\), vì việc đó sẽ giúp ta giải quyết bài toán:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số thực m sao cho \max_{x \in \lbrack 0;3\rbrack}y\(\max_{x \in \lbrack 0;3\rbrack}y\) thỏa mãn điều kiện nào đó.

Từ đây nghĩ đến việc xét bài toán tổng quát:

Xét hàm số f(x) = x^{3} - 3x + m\(f(x) = x^{3} - 3x + m\) trên đoạn [0; 3].

Ta có

f^{\(f^{'}(x) = 3x^{2} - 3\forall x \in \lbrack 0;3\rbrack;f^{'}(x) = 0\) thõa mãn x \in \lbrack 0;3\rbrack\(x \in \lbrack 0;3\rbrack\)

f(0) = m;f(1) = m - 2;f(3) = m +
18.\(f(0) = m;f(1) = m - 2;f(3) = m + 18.\)

Từ đây ta cũng có

max_{x \in \lbrack 0,3\rbrack}y =
max\{|m - 2|;|m + 18|\} \cdot (m + 18 > m > m - 2)\(max_{x \in \lbrack 0,3\rbrack}y = max\{|m - 2|;|m + 18|\} \cdot (m + 18 > m > m - 2)\)

Hướng 3. Thấy biến x và tham số m không dính nhau nên nghĩ đến đổi biến số

Đổi biến t = x^{3} - 3x\(t = x^{3} - 3x\), với x \in \lbrack 0;3\rbrack\(x \in \lbrack 0;3\rbrack\)thì t \in \lbrack - 2;18\rbrack\(t \in \lbrack - 2;18\rbrack\)

Xét hàm sốf(t) = t + m\(f(t) = t + m\)với t \in \lbrack - 2;18\rbrack\(t \in \lbrack - 2;18\rbrack\).

Vì đồ thị của hàm số f(t)\(f(t)\) với t \in \lbrack - 2;18\rbrack\(t \in \lbrack - 2;18\rbrack\)là một đoạn thẳng nên \max_{x \in \lbrack
0;3\rbrack}y = \max_{t \in \lbrack - 2;18\rbrack}\left| f(t) \right| =
\max\left\{ \left| f( - 2) \right|;\left| f(18) \right| \right\} =
\max\left\{ |m - 2|;|m + 18| \right\}\(\max_{x \in \lbrack 0;3\rbrack}y = \max_{t \in \lbrack - 2;18\rbrack}\left| f(t) \right| = \max\left\{ \left| f( - 2) \right|;\left| f(18) \right| \right\} = \max\left\{ |m - 2|;|m + 18| \right\}\).

Xét trường hợp 1: |m - 2| = 16
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 18 \\
m = - 14 \\
\end{matrix} \right.\(|m - 2| = 16 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} m = 18 \\ m = - 14 \\ \end{matrix} \right.\) (Loại m = 18).

Trường hợp 2: |m + 18| = 16
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = - 2 \\
m = - 34 \\
\end{matrix} \right.\(|m + 18| = 16 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} m = - 2 \\ m = - 34 \\ \end{matrix} \right.\) (Loại m = - 34)

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có: \max_{x \in \lbrack 0;3\rbrack}y =
\max_{t \in \lbrack - 2;18\rbrack}\left| f(t) \right| = \max\left\{
\left| f( - 2) \right|;\left| f(18) \right| \right\} = \max\left\{ |m -
2|;|m + 18| \right\}\(\max_{x \in \lbrack 0;3\rbrack}y = \max_{t \in \lbrack - 2;18\rbrack}\left| f(t) \right| = \max\left\{ \left| f( - 2) \right|;\left| f(18) \right| \right\} = \max\left\{ |m - 2|;|m + 18| \right\}\)

\max_{x \in \lbrack 0;3\rbrack}y =
\max_{t \in \lbrack - 2;18\rbrack}\left| f(t) \right|\(\max_{x \in \lbrack 0;3\rbrack}y = \max_{t \in \lbrack - 2;18\rbrack}\left| f(t) \right|\) = \frac{|m - 2 + m + 18| + |m - 2 - m -
18|}{2}\(\frac{|m - 2 + m + 18| + |m - 2 - m - 18|}{2}\)= |m + 8| + 10 =
16\(|m + 8| + 10 = 16\)

\Leftrightarrow m=-14\(\Leftrightarrow m=-14\) hoặc m = - 2\(m = - 2\).

Ví dụ 2. Gọi S\(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số thực m\(m\)sao cho giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = \left| x^{2} - 2x + m
\right|\(f(x) = \left| x^{2} - 2x + m \right|\)trên đoạn \lbrack
0;3\rbrack\(\lbrack 0;3\rbrack\)bằng 5\(5\).Tổng các phần tử của S\(S\) bằng:

A. - 2\(- 2\). B. 2\(2\). C. - 12\(- 12\). D. 8\(8\).

Hướng dẫn giải

Đồ thị của hàm số y = x^{2} - 2x +
m\(y = x^{2} - 2x + m\) là Parabol có bề lõm quay lên và nhận điểm P(1;m - 1)\(P(1;m - 1)\)làm đỉnh.

Ta có y(0) = m\(y(0) = m\), y_{P} = m - 1\(y_{P} = m - 1\), y(3) = m + 3\(y(3) = m + 3\).

Rõ ràng với mọi giá trị của m\(m\)thì m - 1 < m < m + 3\(m - 1 < m < m + 3\).

x_{P} = 1 \in \lbrack
0;3\rbrack\(x_{P} = 1 \in \lbrack 0;3\rbrack\) nên \max_{[0;3]}f(x) = \max\left\{ \left| y(0) \right|;\left| y_{P}\right|;\left| y(3) \right| \right\}\(\max_{[0;3]}f(x) = \max\left\{ \left| y(0) \right|;\left| y_{P}\right|;\left| y(3) \right| \right\}\)= \max\left\{ |m + 3|;|m - 1|\right\} = |m + 1| + 2\(= \max\left\{ |m + 3|;|m - 1|\right\} = |m + 1| + 2\).

\max_{\lbrack 0;3\rbrack}f(x) = 5
\Leftrightarrow |m + 1| + 2 = 5 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m = - 4 \\
m = 2 \\
\end{matrix} \right.\(\max_{\lbrack 0;3\rbrack}f(x) = 5 \Leftrightarrow |m + 1| + 2 = 5 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} m = - 4 \\ m = 2 \\ \end{matrix} \right.\).

Vậy S =
\left\{ - 4;2 \right\}\(S = \left\{ - 4;2 \right\}\).

Ví dụ 3. Gọi S\(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số thực m\(m\)sao cho giá trị lớn nhất của hàm số y = \left| x^{3} - 3mx^{2} + 3\left( m^{2} -
1 \right)x - m^{3} \right|\(y = \left| x^{3} - 3mx^{2} + 3\left( m^{2} - 1 \right)x - m^{3} \right|\)trên đoạn \lbrack m;m + 3\rbrack\(\lbrack m;m + 3\rbrack\)bằng 16\(16\).Tổng các phần tử của S\(S\) bằng

A. \frac{16}{3}\(\frac{16}{3}\). B. \frac{14}{3}\(\frac{14}{3}\). C. \frac{19}{3}\(\frac{19}{3}\). D. \frac{20}{3}\(\frac{20}{3}\).

Hướng dẫn giải

Xét hàm số f(x) = x^{3} - 3mx^{2} +
3\left( m^{2} - 1 \right)x - m^{3},\ x \in \lbrack m;m +
3\rbrack\(f(x) = x^{3} - 3mx^{2} + 3\left( m^{2} - 1 \right)x - m^{3},\ x \in \lbrack m;m + 3\rbrack\).

Ta có f(x) = (x - m)^{3} - 3x\(f(x) = (x - m)^{3} - 3x\); f\(f'(x) = 3\left\lbrack (x - m)^{2} - 1 \right\rbrack,\ \forall x \in \lbrack m;m + 3\rbrack\); f\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x = m + 1\); f(m) = - 3m\(f(m) = - 3m\); f(m + 1) = - 2 - 3m\(f(m + 1) = - 2 - 3m\); f(m + 3) = 18 - 3m\(f(m + 3) = 18 - 3m\).

Suy ra \max_{\lbrack m;m + 3\rbrack}f(x)
= 18 - 3m\(\max_{\lbrack m;m + 3\rbrack}f(x) = 18 - 3m\); \min_{\lbrack m;m +
3\rbrack}f(x) = - 2 - 3m\(\min_{\lbrack m;m + 3\rbrack}f(x) = - 2 - 3m\).

\max_{\lbrack m;m + 3\rbrack}\left| f(x)\right| = \max\left\{ |18 - 3m|;| - 2 - 3m| \right\}\(\max_{\lbrack m;m + 3\rbrack}\left| f(x)\right| = \max\left\{ |18 - 3m|;| - 2 - 3m| \right\}\)

= \frac{(18 - 3m) - ( - 2 - 3m) + \left|
(18 - 3m) + ( - 2 - 3m) \right|}{2} = |3m - 8| + 10\(= \frac{(18 - 3m) - ( - 2 - 3m) + \left| (18 - 3m) + ( - 2 - 3m) \right|}{2} = |3m - 8| + 10\).

\max_{\lbrack m;m + 3\rbrack}y = 16
\Leftrightarrow |3m - 8| + 10 = 16 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m = \dfrac{14}{3} \\
m = \dfrac{2}{3} \\
\end{matrix} \right.\(\max_{\lbrack m;m + 3\rbrack}y = 16 \Leftrightarrow |3m - 8| + 10 = 16 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} m = \dfrac{14}{3} \\ m = \dfrac{2}{3} \\ \end{matrix} \right.\).

Nhận xét: Tìm \min_{\lbrack m;m +
3\rbrack}\left| x^{3} - 3mx^{2} + 3\left( m^{2} - 1 \right)x - m^{3}
\right|\(\min_{\lbrack m;m + 3\rbrack}\left| x^{3} - 3mx^{2} + 3\left( m^{2} - 1 \right)x - m^{3} \right|\)như sau:

Nếu \min_{\lbrack m;m + 3\rbrack}f(x)
\leq 0 \leq \max_{\lbrack m;m + 3\rbrack}f(x)\(\min_{\lbrack m;m + 3\rbrack}f(x) \leq 0 \leq \max_{\lbrack m;m + 3\rbrack}f(x)\)\Leftrightarrow - 2 - 3m
\leq 0 \leq 18 - 3m \Leftrightarrow - \frac{2}{3} \leq m \leq 6\(\Leftrightarrow - 2 - 3m \leq 0 \leq 18 - 3m \Leftrightarrow - \frac{2}{3} \leq m \leq 6\) thì \min_{\lbrack m;m + 3\rbrack}\left|
x^{3} - 3mx^{2} + 3\left( m^{2} - 1 \right)x - m^{3} \right| =
0\(\min_{\lbrack m;m + 3\rbrack}\left| x^{3} - 3mx^{2} + 3\left( m^{2} - 1 \right)x - m^{3} \right| = 0\)

Nếu \max_{\lbrack m;m +
3\rbrack}f(x).\min_{\lbrack m;m + 3\rbrack}f(x) > 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
m > 6 \\
m < - \frac{2}{3} \\
\end{matrix} \right.\(\max_{\lbrack m;m + 3\rbrack}f(x).\min_{\lbrack m;m + 3\rbrack}f(x) > 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} m > 6 \\ m < - \frac{2}{3} \\ \end{matrix} \right.\)thì \min_{\lbrack m;m + 3\rbrack}\left| x^{3} -
3mx^{2} + 3\left( m^{2} - 1 \right)x - m^{3} \right| = |3m - 8| -
10\(\min_{\lbrack m;m + 3\rbrack}\left| x^{3} - 3mx^{2} + 3\left( m^{2} - 1 \right)x - m^{3} \right| = |3m - 8| - 10\).

Ví dụ 4: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \left|
x^{4} - 2x^{2} - m \right|\(y = \left| x^{4} - 2x^{2} - m \right|\) trên đoạn \lbrack - 1;2\rbrack\(\lbrack - 1;2\rbrack\) bằng 2. Tổng tất cả các phần tử của S bằng:

A. -2 B. 7. C. 14. D. 3.

Hướng dẫn giải

Xét hàm số f(x) = x^{4} - 2x^{2} -
m\(f(x) = x^{4} - 2x^{2} - m\) trên đoạn [-1;2]

Ta có: f\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} x = 1 \\ x = 0 \\ x = - 1 \\ \end{matrix} \right.\)

Mà: f(0) = - m;f( - 1) = - m - 1;f(2) = -
m + 8\(f(0) = - m;f( - 1) = - m - 1;f(2) = - m + 8\)

Nên \left\{ \begin{matrix}
\min_{\lbrack - 1;2\rbrack}f(x) = - m - 1 \\
\max_{\lbrack - 1;2\rbrack}f(x) = - m + 8 \\
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} \min_{\lbrack - 1;2\rbrack}f(x) = - m - 1 \\ \max_{\lbrack - 1;2\rbrack}f(x) = - m + 8 \\ \end{matrix} \right.\)

Nếu ( - m - 1)( - m + 8) \leq 0
\Leftrightarrow - 1 \leq m \leq 8\(( - m - 1)( - m + 8) \leq 0 \Leftrightarrow - 1 \leq m \leq 8\) thì \min_{\lbrack - 1;2\rbrack}f(x) = 0\(\min_{\lbrack - 1;2\rbrack}f(x) = 0\) không thỏa mãn bài toán

Nếu ( - m - 1)( - m + 8) > 0
\leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m > 8 \\
m < - 1 \\
\end{matrix} \right.\(( - m - 1)( - m + 8) > 0 \leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} m > 8 \\ m < - 1 \\ \end{matrix} \right.\) thì: \min_{\lbrack - 1;2\rbrack}{y = min\left\{ | - m +
8|,| - m - 1| \right\} = \frac{| - 2m + 7| - 9}{2}}\(\min_{\lbrack - 1;2\rbrack}{y = min\left\{ | - m + 8|,| - m - 1| \right\} = \frac{| - 2m + 7| - 9}{2}}\).
Theo bài ra \min_{\lbrack - 1;2\rbrack}{y =
2\ nên\ \left\lbrack \begin{matrix}
m = - 3 \\
m = 10 \\
\end{matrix} \right.\ }\(\min_{\lbrack - 1;2\rbrack}{y = 2\ nên\ \left\lbrack \begin{matrix} m = - 3 \\ m = 10 \\ \end{matrix} \right.\ }\) (thỏa mãn).

Vậy tổng các phần tử của S là 7.

Ví dụ 5. Cho hàm số y = \left| x^{4} -
4x^{3} + 4x^{2} + a \right|\(y = \left| x^{4} - 4x^{3} + 4x^{2} + a \right|\). Gọi M\(M\), m\(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \lbrack 0;2\rbrack\(\lbrack 0;2\rbrack\).Có bao nhiêu số nguyên a\(a\) thuộc đoạn \lbrack - 3;3\rbrack\(\lbrack - 3;3\rbrack\) sao cho M \leq 2m\(M \leq 2m\)?

A. 3\(3\). B. 7\(7\). C. 6\(6\). D. 5\(5\).

Hướng dẫn giải

Đặt t = x^{4} - 4x^{3} + 4x^{2}\(t = x^{4} - 4x^{3} + 4x^{2}\), vớix \in \lbrack 0;2\rbrack\(x \in \lbrack 0;2\rbrack\)thì t \in \lbrack 0;1\rbrack\(t \in \lbrack 0;1\rbrack\).

Xét hàm số f(t) = t + a,\ t \in \lbrack
0;1\rbrack\(f(t) = t + a,\ t \in \lbrack 0;1\rbrack\).

Ta thấy f(t)\(f(t)\) là hàm tăng trên \lbrack 0;1\rbrack\(\lbrack 0;1\rbrack\).

M = \max_{\lbrack 0;1\rbrack}\left| f(t)
\right| = \frac{f(1) - f(0) + \left| f(1) + f(0) \right|}{2} = \left| a
+ \frac{1}{2} \right| + \frac{1}{2}\(M = \max_{\lbrack 0;1\rbrack}\left| f(t) \right| = \frac{f(1) - f(0) + \left| f(1) + f(0) \right|}{2} = \left| a + \frac{1}{2} \right| + \frac{1}{2}\).

Nếu f(0).f(1) \leq 0\(f(0).f(1) \leq 0\) thì m = 0\(m = 0\).

Trường hợp này loại vì M \geq\dfrac{1}{2}\forall a\(M \geq\dfrac{1}{2}\forall a\).

Nếu f(0).f(1) > 0 \Leftrightarrow a(a
+ 1) > 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
a > 0 \\
a < - 1 \\
\end{matrix} \right.\(f(0).f(1) > 0 \Leftrightarrow a(a + 1) > 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} a > 0 \\ a < - 1 \\ \end{matrix} \right.\)thì m =
\left| a + \frac{1}{2} \right| - \frac{1}{2}\(m = \left| a + \frac{1}{2} \right| - \frac{1}{2}\).

M \leq 2m \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
a \notin [- 1;0]\\
\left| a + \dfrac{1}{2} \right| + \dfrac{1}{2} \leq 2\left( \left| a +
\dfrac{1}{2} \right| - \dfrac{1}{2} \right) \\
\end{matrix} \right.\(M \leq 2m \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} a \notin [- 1;0]\\ \left| a + \dfrac{1}{2} \right| + \dfrac{1}{2} \leq 2\left( \left| a + \dfrac{1}{2} \right| - \dfrac{1}{2} \right) \\ \end{matrix} \right.\)\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
a \geq 1 \\
a \leq - 2 \\
\end{matrix} \right.\(\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix} a \geq 1 \\ a \leq - 2 \\ \end{matrix} \right.\).

Từ đây suy ra a \in \left\{ - 3; -
2;1;2;3 \right\}\(a \in \left\{ - 3; - 2;1;2;3 \right\}\).

(Còn tiếp)

Mời bạn đọc tải trọn bộ tài liệu tham khảo!

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo