Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tìm m để hàm số có tiệm cận đứng

Để giúp các bạn học sinh lớp 12 học tập tốt hơn môn Toán, VnDoc xin mời các bạn tham khảo tài liệu Tìm tiệm cận đứng của hàm số. Bộ tài liệu hướng dẫn chi tiết cách tìm điều kiện của tham số m để hàm số có tiệm cận thỏa mãn điều kiện cho trước được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình Toán 12 và đề thi THPT Quốc gia. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn thi THPT Quốc gia môn Toán trắc nghiệm hiệu quả.

Tìm tham số m để hàm số có tiệm cận đứng

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Cách tìm m để hàm số có tiệm cận đứng

                                                                                    Cho hàm số y = f\left( x \right) = \frac{u}{v}y=f(x)=uv có tập xác định D

Bước 1. Muốn xác định đồ thị hàm số có tiệm cận hay không ta tìm nghiệm của phương trình v = 0. Ví dụ x = a là nghiệm của phương trình.

Bước 2. Xét x = a có là nghiệm của tử thức u:

+ Nếu x = a là không nghiệm của u = 0 thì x = a là một tiệm cận đứng.

+ Nếu x = a là nghiệm của u = 0 thì phân tích đa thức thành nhân tử:

y = \frac{u}{v} = \frac{{{{\left( {x - a} \right)}^m}.h\left( x \right)}}{{{{\left( {x - a} \right)}^n}.g\left( x \right)}}y=uv=(xa)m.h(x)(xa)n.g(x) . Rút gọn x – a:

  • Nếu còn nhân tử x – a dưới mẫu thì x = a là một tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
  • Nếu không còn nhân tử x – a trên tử hay ca tử và mẫu thì x – a không là tiệm cận đứng của đồ thị.

B. Công thức tính tiệm cận đứng của hàm phân thức dạng y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}y=ax+bcx+d

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {ad - bc \ne 0} \\ 
  {c \ne 0} 
\end{array}} \right.{adbc0c0

C. Bài tập tìm m để hàm số có tiệm cận đứng

Bài tập 1: Tìm tất cả giá trị tham số m sao cho đồ thị hàm số y = \frac{{m - 2}}{{mx + 1}}y=m2mx+1 có tiệm cận đứng

A. m \ne 1,m \ne  - 3m1,m3 B. m \ne \frac{5}{2}m52
C. m \ne  \pm \frac{1}{4}m±14 D. m \ne  \pm \frac{1}{4}m±14

Hướng dẫn giải

Mẫu có nghiệm x =  - \frac{1}{m};m \ne 0x=1m;m0

Để đồ thị hàm số có tiệm cận đứng thì: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  { - \frac{1}{m} - 2 \ne 0} \\ 
  {m \ne 0} 
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {m \ne \dfrac{{ - 1}}{2}} \\ 
  {m \ne 0} 
\end{array}} \right.{1m20m0{m12m0

Đáp án D

Bài tập 2: Cho đồ thị hàm số y = \frac{{m{x^3} - 2}}{{{x^2} - 3x + 2}}y=mx32x23x+2. Tìm tất cả các giá trị thực của m sao cho đồ thị hàm số có 2 tiệm cận đứng.

A. m \ne 0m0 B. m \ne 2,m \ne \frac{1}{4}m2,m14
C. m \ne 1;m \ne 2m1;m2 D. m \ne 1,m \ne  - 3m1,m3

Hướng dẫn giải

Để hai đường thẳng x = 2 và x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số thì x = 1 và x = 2 không là nghiệm của m{x^3} - 2mx32

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {m{{.1}^3} - 2 \ne 0} \\ 
  {m{{.2}^3} - 2 \ne 0} 
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {m \ne 2} \\ 
  {m \ne \dfrac{1}{4}} 
\end{array}} \right.{m.1320m.2320{m2m14

Đáp án B

Bài tập 3: Cho đồ thị hàm số y = \frac{{2{x^2} - 3x + m}}{{x - m}}y=2x23x+mxm. Tìm tất cả giá trị tham số m để đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

A. m > 1m>1 B. m \ne  - 2m2
C. m =  \pm 1m=±1 D. m = \left\{ {1;0} \right\}m={1;0}

Hướng dẫn giải

Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng thì x = m là nghiệm của 2{x^2} - 3x + m2x23x+m

\begin{gathered}
   \Leftrightarrow 2{m^2} - 3m + m = 0 \hfill \\
   \Leftrightarrow 2{m^2} - 2m = 0 \hfill \\
   \Leftrightarrow 2m\left( {m - 1} \right) = 0 \hfill \\
   \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {m = 0} \\ 
  {m = 1} 
\end{array}} \right. \hfill \\ 
\end{gathered}2m23m+m=02m22m=02m(m1)=0[m=0m=1

Đáp án D

Bài tập 4: Tìm tất cả giá trị tham số m sao cho đồ thị hàm số y = \frac{{{x^2} + m}}{{{x^2} - 3x + 2}}y=x2+mx23x+2 có đúng một tiệm cận đứng.

A. m \in \left\{ { - 1; - 4} \right\}m{1;4} B. m =  - 1m=1
C. m =  - 4m=4 D. m \in \left\{ {1;4} \right\}m{1;4}

Hướng dẫn giải

Ta có: 

y = \frac{{{x^2} + m}}{{{x^2} - 3x + 2}} = \frac{{{x^2} + m}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}y=x2+mx23x+2=x2+m(x1)(x2)

Để đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng khi và chỉ khi:

\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{1^2} + m = 0} \\ 
  {{2^2} + m = 0} 
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {m + 1 = 0} \\ 
  {m + 4 = 0} 
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {m =  - 1} \\ 
  {m =  - 4} 
\end{array}} \right.} \right.} \right.[12+m=022+m=0[m+1=0m+4=0[m=1m=4

Đáp án A

D. Bài tập tự rèn luyện tìm m

Câu 1: Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số mm để đồ thị hàm số y = \frac{1 + \sqrt{x + 1}}{x^{2} - 2x -
m}y=1+x+1x22xm có đúng hai tiệm cận đứng?

Câu 2. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m \in \lbrack - 5;5\rbrackm[5;5] để đồ thị hàm số y = \frac{x + 1}{x^{3} - 3x^{2} -
m}y=x+1x33x2m có đúng một tiệm cận đứng?

Câu 3: Tìm giá trị thực của tham số mm để đồ thị hàm sôy = \frac{mx - 1}{2x + m}y=mx12x+m có đường tiệm cận đứng đi qua điểm M\left( - 1;\sqrt{2}
\right).M(1;2).

Câu 4: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số mm để đồ thị hàm số y = \frac{2x^{2} - 3x + m}{x - m}y=2x23x+mxm không có tiệm cận đứng.

E. Đáp án bài tập tự rèn luyện

Câu 1:

Điều kiện xác định x \geq -
1x1

1 + \sqrt{x + 1} > 0;\forall x \geq
- 11+x+1>0;x1 nên để đồ thị hàm số có đúng hai tiệm cận đứng thì phương trình x^{2} - 2x = m\ \ (*)x22x=m  () phải có hai nghiệm phân biệt lớn hơn -
11.

Xét hàm số f(x) = x^{2} - 2xf(x)=x22x trên \lbrack - 1; + \infty)[1;+) có:

ff(x)=2x2=0x=1

Bảng biến thiên

Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt lớn hơn - 11 khi - 1
< m \leq 31<m3.

Vậy đáp án cần tìm là m \in ( -
1;3\rbrackm(1;3].

Câu 2

Đồ thị hàm số y = \frac{x + 1}{x^{3} -
3x^{2} - m}y=x+1x33x2m có đúng một tiệm cận đứng khi và chỉ khi phương trình x^{3} - 3x^{2} - m = 0x33x2m=0 có đúng một nghiệm x \neq - 1x1

Ta có: x^{3} - 3x^{2} - m = 0
\Leftrightarrow x^{3} - 3x^{2} = mx33x2m=0x33x2=m

Xét hàm số x^{3} - 3x^{2} = g(x)x33x2=g(x) ta có: gg(x)=3x26x=0[x=0x=2

Ta có bảng biến thiên như sau:

Từ bảng biến thiên suy ra \left\lbrack
\begin{matrix}
m > 0 \\
m < - 4 \\
\end{matrix} \right.[m>0m<4

\left\{ \begin{matrix}
m\mathbb{\in Z} \\
m \in \lbrack - 5;5\rbrack \\
\end{matrix} \right.{mZm[5;5] nên m \in
\left\{ - 5;1;2;3;4;5 \right\}m{5;1;2;3;4;5}

Vậy có tất cả 6 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 3

TXĐ: D\mathbb{= R}\backslash\left\{ -
\frac{m}{2} \right\}D=R{m2}.

Ta có \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x \rightarrow \left( - \frac{m}{2} \right)^{-}}y = \lim_{x
\rightarrow \left( - \frac{m}{2} \right)^{-}}\frac{mx - 1}{2x + m} = +
\infty \\
\lim_{x \rightarrow \left( - \frac{m}{2} \right)^{+}}y = \lim_{x
\rightarrow \left( - \frac{m}{2} \right)^{+}}\frac{mx - 1}{2x + m} = -
\infty \\
\end{matrix} \right.\  \rightarrow x = - \frac{m}{2}{limx(m2)y=limx(m2)mx12x+m=+limx(m2)+y=limx(m2)+mx12x+m= x=m2 là tiệm cận đứng.

Do đó yêu cầu bài toán \Leftrightarrow -
\frac{m}{2} = - 1 \Leftrightarrow m = 2m2=1m=2.

Câu 4

TXĐ: D\mathbb{= R}\backslash\left\{ m
\right\}D=R{m}.

Ta có y = \frac{(x - m)(2x + 2m - 3) +
2m(m - 1)}{x - m}y=(xm)(2x+2m3)+2m(m1)xm = 2x + 2m - 3 +
\frac{2m(m - 1)}{x - m}=2x+2m3+2m(m1)xm

Để đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng thì các giới hạn \lim_{x \rightarrow m^{\pm}}ylimxm±y tồn tại hữu hạn \Leftrightarrow 2m(m - 1) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 1 \\
m = 0 \\
\end{matrix} \right.\ .2m(m1)=0[m=1m=0 .

Cách 2. (Chỉ áp dụng cho mẫu thức là bậc nhất)

Từ yêu cầu bài toán suy ra phương trình 2x^{2} - 3x + m = 02x23x+m=0 có một nghiệm là x = mx=m

\Rightarrow 2m^{2} - 3m + m = 02m23m+m=0 \Leftrightarrow 2m(m - 1) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 0 \\
m = 1 \\
\end{matrix} \right.2m(m1)=0[m=0m=1.

--------------------------------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số có tiệm cận đứng. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Thi THPT Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Văn, Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Mời bạn đọc tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng