Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách xác định hệ số hàm bậc ba dựa vào đồ thị hàm số

Lớp: Lớp 11
Môn: Toán
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Trong các bài toán hàm số bậc ba Toán 12, dạng xác định hệ số của hàm số dựa vào đồ thị xuất hiện thường xuyên và đòi hỏi khả năng quan sát, phân tích đặc điểm hình học một cách chính xác. Việc nắm rõ mối liên hệ giữa đồ thị và các hệ số giúp học sinh xử lý nhanh các câu hỏi trắc nghiệm cũng như bài tập tự luận. Bài viết này hướng dẫn cách làm hiệu quả kèm bài tập minh họa có đáp án.

A. Dạng bài đọc đồ thị hàm bậc ba Toán 12

Áp dụng: Hàm số y = ax^{3} +
bx^{2} + cx + d\(y = ax^{3} + bx^{2} + cx + d\) có 2 điểm cực trị.

Quy trình xác định:

* Xác định hệ số a\(a\):

  • Hướng đồ thị bên phải đi lên thì a > 0\(a > 0\).

  • Hướng đồ thị bên phải đi xuống thì a < 0\(a < 0\).

* Xác định hệ số d\(d\): Đồ thị cắt trục Oy\(Oy\) tại điểm A(0;\ d)\(A(0;\ d)\).

  • Điểm A(0;\ d)\(A(0;\ d)\) nằm phía trên trục Ox\(Ox\) thì d > 0\(d > 0\).

  • Điểm A(0;\ d)\(A(0;\ d)\) nằm phía dưới trục Ox\(Ox\) thì d < 0\(d < 0\).

  • Điểm A(0;\ d)\(A(0;\ d)\) trùng với gốc tọa độ thì d = 0\(d = 0\).

* Xác định hệ số c\(c\): Đồ thị có hai điểm cực trị có hoành độ là x_{1};\ x_{2}\(x_{1};\ x_{2}\) với x_{1};\ x_{2}\(x_{1};\ x_{2}\) là nghiệm của phương trình y\(y' = 3ax^{2} + 2bx + c = 0\).

  • Nếu x_{1};\ x_{2}\(x_{1};\ x_{2}\) cùng dấu tức cùng phía so với trục Oy\(Oy\) thì x_{1}.x_{2} = \frac{c}{3a} >
0\(x_{1}.x_{2} = \frac{c}{3a} > 0\).

  • Nếu x_{1};\ x_{2}\(x_{1};\ x_{2}\) trái dấu tức khác phía so với trục Oy\(Oy\) thì x_{1}.x_{2} = \frac{c}{3a} <
0\(x_{1}.x_{2} = \frac{c}{3a} < 0\).

  • Nếu x_{1} = 0\(x_{1} = 0\) hoặc x_{2} = 0\(x_{2} = 0\) tức cực trị nằm trên trục Oy\(Oy\) thì x_{1}.x_{2} = \frac{c}{3a} = 0 \Rightarrow c =
0\(x_{1}.x_{2} = \frac{c}{3a} = 0 \Rightarrow c = 0\).

* Xác định hệ số b\(b\): Đồ thị có hai điểm cực trị có hoành độ là x_{1};\ x_{2}\(x_{1};\ x_{2}\) với x_{1};\ x_{2}\(x_{1};\ x_{2}\) là nghiệm của phương trình y\(y' = 3ax^{2} + 2bx + c = 0\).

  • Nếu x_{1} + x_{2} > 0
\Leftrightarrow - \frac{2b}{3a} > 0\(x_{1} + x_{2} > 0 \Leftrightarrow - \frac{2b}{3a} > 0\).

  • Nếu x_{1} + x_{2} < 0
\Leftrightarrow - \frac{2b}{3a} < 0\(x_{1} + x_{2} < 0 \Leftrightarrow - \frac{2b}{3a} < 0\).

  • x_{1} + x_{2} = 0 \Leftrightarrow -
\frac{2b}{3a} = 0 \Rightarrow b = 0\(x_{1} + x_{2} = 0 \Leftrightarrow - \frac{2b}{3a} = 0 \Rightarrow b = 0\).

 

B. Ví dụ minh họa xác định hệ số hàm bậc ba

Ví dụ 1. Cho hàm số y = \ a\ x^{3} + 3x +
d\ \ \ \left( a\ ,\ d\mathbb{\  \in \ R} \right)\(y = \ a\ x^{3} + 3x + d\ \ \ \left( a\ ,\ d\mathbb{\ \in \ R} \right)\) có đồ thị như hình bên.

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. a\  > \ 0\ ;\ \ d\  > \
0\(a\ > \ 0\ ;\ \ d\ > \ 0\).               B. a\  < \ 0\ ;\ \ d\  > \
0\(a\ < \ 0\ ;\ \ d\ > \ 0\).

C. a\  > \ 0\ ;\ \ d\  < \
0\(a\ > \ 0\ ;\ \ d\ < \ 0\).             D. a\  < \ 0\ ;\ \ d\  < \
0\(a\ < \ 0\ ;\ \ d\ < \ 0\).

Phân tích hướng dẫn giải

Đây là dạng toán xét dấu hệ số hàm số khi biết đồ thị hàm số và nhận dạng đồ thị hàm số.

⬥ Xác định hệ số a\(a\): Dựa vào hình dáng đồ thị hàm số bậc ba

+ \lim_{x \rightarrow + \infty}y = +
\infty \Rightarrow a > 0;\lim_{x \rightarrow + \infty}y = - \infty
\Rightarrow a < 0\(\lim_{x \rightarrow + \infty}y = + \infty \Rightarrow a > 0;\lim_{x \rightarrow + \infty}y = - \infty \Rightarrow a < 0\)

⬥ Xác định hệ số d\(d\): Dựa vào vị trí giao điểm của đồ thị với trục tung.

Giao điểm của đồ thị với trục tung nằm trên trục hoành \Rightarrow d\  > \ 0\(\Rightarrow d\ > \ 0\).

Giao điểm của đồ thị với trục tung nằm dưới trục hoành \Rightarrow d\  < \ 0\(\Rightarrow d\ < \ 0\).

Hướng giải toán

B1: Dựa vào hình dáng của đồ thị để xác định dấu của hệ số a\(a\).

B2: Dựa vào giao điểm của đồ thị với trục tung để xác định dấu của hệ số d\(d\).

Giao điểm của đồ thị với trục tung nằm dưới trục hoành nên hệ số d\  < \ 0\(d\ < \ 0\).

Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:

Lời giải

Chọn D

Dựa vào hình dáng đồ thị hàm số bậc ba, ta có hệ số a\  < \ 0\(a\ < \ 0\), loại đáp án A và C.

Giao điểm của đồ thị với trục tung nằm dưới trục hoành nên hệ số d\  < \ 0\(d\ < \ 0\), loại B.

Ví dụ 2. Hàm số y = ax^{3} + bx^{2} + cx
+ d\(y = ax^{3} + bx^{2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên.

Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. a > 0,\ b > 0,\ c < 0,\ d
> 0\(a > 0,\ b > 0,\ c < 0,\ d > 0\).           B. a < 0,\ b < 0,\ c < 0,\ d
< 0\(a < 0,\ b < 0,\ c < 0,\ d < 0\).

C. a > 0,\ b < 0,\ c < 0,\ d
> 0\(a > 0,\ b < 0,\ c < 0,\ d > 0\).          D. a > 0,\ b > 0,\ c > 0,\ d
< 0\(a > 0,\ b > 0,\ c > 0,\ d < 0\).

Hướng dẫn giải

Chọn C

Đồ thị hàm số thể hiện a > 0\(a > 0\); cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên d > 0\(d > 0\).

Hàm số có - 1 < x_{CD} < 0,\ x_{CT}
> 1\overset{}{\rightarrow}\left\{ \begin{matrix}
x_{CD} + x_{CT} > 0 \\
x_{CD}.x_{CT} < 0
\end{matrix} \right.\(- 1 < x_{CD} < 0,\ x_{CT} > 1\overset{}{\rightarrow}\left\{ \begin{matrix} x_{CD} + x_{CT} > 0 \\ x_{CD}.x_{CT} < 0 \end{matrix} \right.\). (*)\((*)\)

Ta có y\(y' = 3ax^{2} + 2bx + c = 0.\) Do đó (*) \leftrightarrow
\left\{ \begin{matrix}
- \frac{2b}{3a} > 0\overset{}{\rightarrow}\frac{b}{a} <
0\overset{a > 0}{\rightarrow}b < 0 \\
\frac{c}{3a} < 0\overset{}{\rightarrow}\frac{c}{a} < 0\overset{a
> 0}{\rightarrow}c < 0
\end{matrix} \right.\ .\((*) \leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} - \frac{2b}{3a} > 0\overset{}{\rightarrow}\frac{b}{a} < 0\overset{a > 0}{\rightarrow}b < 0 \\ \frac{c}{3a} < 0\overset{}{\rightarrow}\frac{c}{a} < 0\overset{a > 0}{\rightarrow}c < 0 \end{matrix} \right.\ .\)

Vậy a > 0,\ b < 0,\ c < 0,\ d
> 0.\(a > 0,\ b < 0,\ c < 0,\ d > 0.\)

Ví dụ 3. Cho biết hàm số y = ax^{3} +
bx^{2} + cx + d\(y = ax^{3} + bx^{2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên.

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. \left\{ \begin{matrix}
a > 0 \\
b^{2} - 3ac < 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a > 0 \\ b^{2} - 3ac < 0 \end{matrix} \right.\).           B. \left\{
\begin{matrix}
a < 0 \\
b^{2} - 3ac < 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a < 0 \\ b^{2} - 3ac < 0 \end{matrix} \right.\).

C. \left\{ \begin{matrix}
a < 0 \\
b^{2} - 3ac > 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a < 0 \\ b^{2} - 3ac > 0 \end{matrix} \right.\).           D. \left\{
\begin{matrix}
a > 0 \\
b^{2} - 3ac > 0
\end{matrix} \right.\(\left\{ \begin{matrix} a > 0 \\ b^{2} - 3ac > 0 \end{matrix} \right.\).

Hướng dẫn giải

Chọn D

Từ đồ thị ta thấy có a > 0\(a > 0\) và có 2 cực trị

\Rightarrow y\(\Rightarrow y' = 3ax^{2} + 2bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt hay \Delta = 4b^{2} - 12ac > 0 \Leftrightarrow
b^{2} - 3ac > 0.\(\Delta = 4b^{2} - 12ac > 0 \Leftrightarrow b^{2} - 3ac > 0.\)

-----------------------------------------

Thông qua việc rèn luyện xác định hệ số hàm bậc ba từ đồ thị, học sinh sẽ hiểu sâu hơn bản chất của hàm số và mối liên hệ giữa đại số với hình học. Đây là nội dung quan trọng giúp củng cố kiến thức Toán 12, hỗ trợ tốt cho kiểm tra định kỳ và ôn thi hiệu quả.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm