Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cách bấm máy tính Casio tìm tiệm cận của đồ thị hàm số

Lớp: Lớp 12
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Mức độ: Trung bình
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bạn đang học Toán 12 và gặp khó khăn khi xác định tiệm cận của đồ thị hàm số? Thực tế, ngoài cách giải truyền thống, bạn hoàn toàn có thể sử dụng máy tính Casio để tìm tiệm cận một cách nhanh chóng và chính xác. Trong chuyên đề Đường tiệm cận Toán 12, việc biết cách bấm máy giúp rút ngắn thời gian làm bài trắc nghiệm và kiểm tra nhanh kết quả. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách bấm máy tính Casio tìm tiệm cận, kèm ví dụ minh họa dễ hiểu. Cùng khám phá ngay!

A. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số 

Tiệm cận đứng

Đồ thị hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) nhận đường thẳng x = x_{0}\(x = x_{0}\) là tiệm cạn đứng nếu \lim_{x \rightarrow
{x_{0}}^{+}}f(x) = \infty\(\lim_{x \rightarrow {x_{0}}^{+}}f(x) = \infty\) hoặc \lim_{x \rightarrow {x_{0}}^{-}}f(x) =
\infty\(\lim_{x \rightarrow {x_{0}}^{-}}f(x) = \infty\) (chỉ cần một trong hai thỏa mãn là đủ)

Tiệm cận ngang

Đồ thị hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) nhận đường thẳng y = y_{0}\(y = y_{0}\) là tiệm cận ngang nếu \lim_{x \rightarrow - \infty}f(x)
= y_{0}\(\lim_{x \rightarrow - \infty}f(x) = y_{0}\) hoặc \lim_{x \rightarrow +
\infty}f(x) = y_{0}\(\lim_{x \rightarrow + \infty}f(x) = y_{0}\)

Tiệm cận xiên

Đồ thị hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) nhận đường thẳng y = ax + b\(y = ax + b\) là tiệm cận xiên nếu \lim_{x \rightarrow
\infty}\left\lbrack f(x) - (ax + b) \right\rbrack = 0\(\lim_{x \rightarrow \infty}\left\lbrack f(x) - (ax + b) \right\rbrack = 0\)

B. Bài tập ví dụ minh họa cách bấm máy tính tìm tiệm cận

Ví dụ 1. Có bao nhiêu đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = \frac{x + 1}{\sqrt{4x^{2} + 2x +
1}}\(y = \frac{x + 1}{\sqrt{4x^{2} + 2x + 1}}\)?

Hướng dẫn giải

Cách 1: Casio

Giải phương trình \sqrt{4x^{2} + 2x + 1}
= 0 \Leftrightarrow 4x^{2} + 2x + 1 = 0\(\sqrt{4x^{2} + 2x + 1} = 0 \Leftrightarrow 4x^{2} + 2x + 1 = 0\) vô nghiệm

=> Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng

Tính \lim_{x \rightarrow + \infty}\frac{x
+ 1}{\sqrt{4x^{2} + 2x + 1}} = \frac{1}{2}\(\lim_{x \rightarrow + \infty}\frac{x + 1}{\sqrt{4x^{2} + 2x + 1}} = \frac{1}{2}\). Vậy đường thẳng y = \frac{1}{2}\(y = \frac{1}{2}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

Tính \lim_{x \rightarrow - \infty}\frac{x
+ 1}{\sqrt{4x^{2} + 2x + 1}} = - \frac{1}{2}\(\lim_{x \rightarrow - \infty}\frac{x + 1}{\sqrt{4x^{2} + 2x + 1}} = - \frac{1}{2}\). Vậy đường thẳng y = - \frac{1}{2}\(y = - \frac{1}{2}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

Tóm lại đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận ngang và C là đáp án chính xác.

Cách 2: Tự luận

Tính \lim_{x \rightarrow + \infty}\frac{x
+ 1}{\sqrt{4x^{2} + 2x + 1}} = \lim_{x \rightarrow + \infty}\frac{1 +
\frac{1}{x}}{\sqrt{4 + \frac{2}{x} + \frac{1}{x^{2}}}} =
\frac{1}{2}\(\lim_{x \rightarrow + \infty}\frac{x + 1}{\sqrt{4x^{2} + 2x + 1}} = \lim_{x \rightarrow + \infty}\frac{1 + \frac{1}{x}}{\sqrt{4 + \frac{2}{x} + \frac{1}{x^{2}}}} = \frac{1}{2}\)

Suy ra đường thẳng y =
\frac{1}{2}\(y = \frac{1}{2}\) là tiệm cận ngang.

\lim_{x \rightarrow - \infty}\frac{x +
1}{\sqrt{4x^{2} + 2x + 1}} = \lim_{x \rightarrow - \infty}\frac{- 1 -
\frac{1}{x}}{\sqrt{4 + \frac{2}{x} + \frac{1}{x^{2}}}} = -
\frac{1}{2}\(\lim_{x \rightarrow - \infty}\frac{x + 1}{\sqrt{4x^{2} + 2x + 1}} = \lim_{x \rightarrow - \infty}\frac{- 1 - \frac{1}{x}}{\sqrt{4 + \frac{2}{x} + \frac{1}{x^{2}}}} = - \frac{1}{2}\)

Suy ra đường thẳng y = -
\frac{1}{2}\(y = - \frac{1}{2}\) là tiệm cận ngang.

Nhận xét:

Việc sử dụng Casio để tìm tiệm cận sử dụng nhiều kĩ thuật tính giới hạn của hàm số bằng Casio. Các bạn cần học kỹ bài giới hạn trước khi học bài này.

Giới hạn của hàm số khi x tiến tới +
\infty\(+ \infty\) và khi x tiến tới -
\infty\(- \infty\) là khác nhau. Ta cần hết sức chú ý tránh để sót tiệm cận ngang y = - \frac{1}{2}\(y = - \frac{1}{2}\).

Ví dụ 2. Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho đồ thị hàm số y = \frac{5x - 3}{x^{2} - 2mx + 1}\(y = \frac{5x - 3}{x^{2} - 2mx + 1}\) không có tiệm cận đứng?

A. m = 1\(m = 1\)            B. m = - 1\(m = - 1\)              C. \left\lbrack \begin{matrix}
m < - 1 \\
m > 1
\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix} m < - 1 \\ m > 1 \end{matrix} \right.\)              D. - 1 <
m < 1\(- 1 < m < 1\)

Hướng dẫn giải

Để đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng thì phương trình mẫu số bằng 0 không có nghiệm hoặc có nghiệm nhưng giới hạn hàm số khi x tiến tới nghiệm không ra vô cùng.

Với m = 1\(m = 1\) hàm số \Leftrightarrow \frac{5x - 3}{x^{2} - 2x +
1}\(\Leftrightarrow \frac{5x - 3}{x^{2} - 2x + 1}\). Phương trình x^{2} - 2x + 1 =
0\(x^{2} - 2x + 1 = 0\) có nghiệm x = 1.

Tính \lim_{x \rightarrow 1}\frac{5x -
3}{x^{2} - x + 1} = + \infty\(\lim_{x \rightarrow 1}\frac{5x - 3}{x^{2} - x + 1} = + \infty\)

Vậy đáp án A sai.

Với m = 0\(m = 0\) hàm số \Leftrightarrow y = \frac{5x - 3}{x^{2} +
1}\(\Leftrightarrow y = \frac{5x - 3}{x^{2} + 1}\). Phương trình x^{2} + 1 =
0\(x^{2} + 1 = 0\) vô nghiệm

=> Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng => m = 0

=> Đáp án D đúng

Cách 2. Tự luận

Để đồ thị hàm số không có tiệm cận dứng thì phương trình mẫu số bằng 0 vô nghiệm

\Leftrightarrow \Delta < 0
\Leftrightarrow m^{2} - 1 < 0 \Leftrightarrow - 1 < m <
1\(\Leftrightarrow \Delta < 0 \Leftrightarrow m^{2} - 1 < 0 \Leftrightarrow - 1 < m < 1\)

Trường hợp 2 phương trình mẫu số bằng 0 có nghiệm nhưng bị suy biến (rút gọn) với nghiệm ở tử số => Không xảy ra vì bậc mẫu > bậc tử.

Ví dụ 3. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số y = \frac{x + 1}{\sqrt{mx^{2} +
1}}\(y = \frac{x + 1}{\sqrt{mx^{2} + 1}}\) có hai tiệm cận ngang?

A. m < 0\(m < 0\)                        B. Không có giá trị m nào thả mãn

C. m = 0\(m = 0\)                       D. m > 0\(m > 0\)

Hướng dẫn giải

Cách 1: Casio

Thử đáp án ta chọn 1 giá trị m < 0, ta chọn m = - 2,15\(m = - 2,15\). Tính \lim_{x \rightarrow \infty}\frac{x + 1}{\sqrt{-
2,15x^{2} + 1}}\(\lim_{x \rightarrow \infty}\frac{x + 1}{\sqrt{- 2,15x^{2} + 1}}\)

Vậy tính \lim_{x \rightarrow
\infty}\frac{x + 1}{\sqrt{- 2,15x^{2} + 1}}\(\lim_{x \rightarrow \infty}\frac{x + 1}{\sqrt{- 2,15x^{2} + 1}}\) không tồn tại => Hàm số y = \frac{x + 1}{\sqrt{- 2,15x^{2} +
1}}\(y = \frac{x + 1}{\sqrt{- 2,15x^{2} + 1}}\) không thể có 2 tiệm cận ngang

Thử đáp án B ta chọn giá trị m = 0. Tính \lim_{x \rightarrow \infty}\frac{x +
1}{\sqrt{0x^{2} + 1}} = \lim_{x \rightarrow \infty}(x + 1)\(\lim_{x \rightarrow \infty}\frac{x + 1}{\sqrt{0x^{2} + 1}} = \lim_{x \rightarrow \infty}(x + 1)\)

Vậy \lim_{x \rightarrow \infty}(x + 1) =
+ \infty\(\lim_{x \rightarrow \infty}(x + 1) = + \infty\) => Hàm số y = x +
1\(y = x + 1\) không thể có 2 tiệm cận ngang

Thử đáp án D ta chọn giá trj m = 2,15. Tính \lim_{x \rightarrow + \infty}\frac{x +
1}{\sqrt{2,15x^{2} + 1}} = 0,61819...\(\lim_{x \rightarrow + \infty}\frac{x + 1}{\sqrt{2,15x^{2} + 1}} = 0,61819...\)

Vậy tính \lim_{x \rightarrow -
\infty}\frac{x + 1}{\sqrt{2,15x^{2} + 1}} = - 0,61819...\(\lim_{x \rightarrow - \infty}\frac{x + 1}{\sqrt{2,15x^{2} + 1}} = - 0,61819...\)

=> Vậy đồ thị hàm số có 2 tiệm cận ngang y = \pm 0,61819...\(y = \pm 0,61819...\)

Chọn đáp án D

Ví dụ 4. Tìm tất cả các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{2x - 1 - \sqrt{x^{2} + x + 3}}{x^{2} -
5x + 6}\(y = \frac{2x - 1 - \sqrt{x^{2} + x + 3}}{x^{2} - 5x + 6}\)?

A. \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 3 \\
x = - 2
\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix} x = - 3 \\ x = - 2 \end{matrix} \right.\)            B. x = -
3\(x = - 3\)               C. \left\lbrack \begin{matrix}
x = 3 \\
x = 2
\end{matrix} \right.\(\left\lbrack \begin{matrix} x = 3 \\ x = 2 \end{matrix} \right.\)                D. x =
3\(x = 3\)

Hướng dẫn giải

Đường thẳng x = x_{0}\(x = x_{0}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số thì điều kiện cần:

x_{0}\(x_{0}\) là nghiệm của phương trình mẫu số bằng 0

Nên ta chỉ quan tâm đến hai đường x = 3 và x = 2

Với x = 3 xét \lim_{x \rightarrow
3^{+}}\frac{2x - 1 - \sqrt{x^{2} + x + 3}}{x^{2} - 5x + 6} = +
\infty\(\lim_{x \rightarrow 3^{+}}\frac{2x - 1 - \sqrt{x^{2} + x + 3}}{x^{2} - 5x + 6} = + \infty\) => x = 3 là tiệm cận đứng

Với x = 2 xét \lim_{x \rightarrow
2^{+}}\frac{2x - 1 - \sqrt{x^{2} + x + 3}}{x^{2} - 5x + 6} = -
1,1667\(\lim_{x \rightarrow 2^{+}}\frac{2x - 1 - \sqrt{x^{2} + x + 3}}{x^{2} - 5x + 6} = - 1,1667\). Kết quả không ra vô cùng => x = 2 không phải là một tiệm cận đứng

Vậy chọn đáp án B.

---------------------------------------------------

Việc thành thạo cách bấm máy Casio tìm tiệm cận của hàm số không chỉ giúp bạn xử lý nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trong đề thi THPT Quốc gia mà còn hỗ trợ kiểm tra kết quả khi giải tự luận. Đặc biệt trong chuyên đề Đường tiệm cận Toán 12, đây là kỹ năng cực kỳ hữu ích để đạt điểm tối đa ở phần hàm số.

Đừng quên luyện tập thường xuyên với các bài tập tiệm cận có đáp án và khám phá thêm nhiều mẹo bấm máy Casio Toán 12 khác trên website của chúng tôi. Chia sẻ bài viết này nếu bạn thấy hữu ích nhé!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm