Cách học thuộc nhanh Bảng công thức lượng giác bằng thơ
Cách học thuộc công thức lượng giác
VnDoc xin giới thiệu Cách học thuộc nhanh Bảng công thức lượng giác bằng thơ. Bảng công thức lượng giác gồm các công thức cơ bản và các công thức biến đổi nâng cao, công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản. Sau đây là tài liệu, mời các bạn học sinh tham khảo
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
- 62 Bài tập Hình học lớp 9 ôn thi vào lớp 10
- Các dạng Toán cơ bản lớp 9 ôn thi vào lớp 10
- 100 Bài tập Hình học 9 ôn thi vào lớp 10
- 70 Câu hỏi Hình học ôn thi vào lớp 10 các trường Hà Nội
- Các dạng Toán cơ bản lớp 9 ôn thi vào lớp 10
Công thức lượng giác của các cung liên quan đặc biệt
Các cung liên quan đặc biệt
1.1 Hai cung đối nhau:
\(\begin{array}{l} \cos (-\alpha)=\cos \alpha \\ \sin (-\alpha)=-\sin \alpha \\ \tan (-\alpha)=-\tan \alpha \\ \cot (-\alpha)=-\cot \alpha \end{array}\)
I. 2 Hai cung bù nhau:
\(\begin{array}{l} \sin (\pi-\alpha)=\sin \alpha \\ \cos (\pi-\alpha)=-\cos \alpha \\ \tan (\pi-\alpha)=-\tan \alpha \\ \cot (\pi-\alpha)=-\cot \alpha \end{array}\)
I.3 Hai cung phụ nhau: \((\left.\alpha\ v \dot{a}\ \frac{\pi}{2}-\alpha\right)\)
\(\sin \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\cos \alpha\) | \(\cos \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\sin \alpha\) |
\(\tan \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\cot \alpha\) | \(\cot \left(\frac{\pi}{2}-\alpha\right)=\tan \alpha\) |
I. 4 Hai cung hơn, kém \(\pi:(\alpha \text { và } \pi+\alpha)\)
\(\begin{array}{l} \sin (\pi+\alpha)=-\sin \alpha \\ \cos (\pi+\alpha)=-\cos \alpha \\ \tan (\pi+\alpha)=\tan \alpha \\ \cot (\pi+\alpha)=\cot \alpha \end{array}\)
1.5 Cung hơn kém \(\frac{\pi}{2}\)
\(\begin{array}{l} \cos \left(\frac{\pi}{2}+x\right)=-\sin x ; \sin \left(\frac{\pi}{2}+x\right)=\cos x \end{array}\)
Ghi nhớ: Cos đối; sin bù; phụ chéo; hơn, kém \(\pi\) tan, cot
Công thức lượng giác cơ bản và công thức cộng
2. Các công thức lượng giác cơ bản
|
|
|
|
|
|
3. Công thức cộng
\(\begin{aligned} \sin (a \pm b) &=\sin a \cdot \cos b \pm \cos a \cdot \sin b \\ \cos (a \pm b) &=\cos a \cdot \cos b \mp \sin a \cdot \sin b \\ \tan (a \pm b) &=\frac{\tan a \pm \tan b}{1 \mp \tan a \cdot \tan b} \end{aligned}\)
Công thức nhân đôi, nhân ba và công thức hạ bậc
4. Công thức nhân
4.1. Công thức nhân đôi
\(\begin{array}{l} \sin 2 a=2 \sin a \cos a \\ \cos 2 a=\cos ^{2} a-\sin ^{2} a=2 \cos ^{2} a-1=1-2 \sin ^{2} a \\ \tan 2 a=\frac{2 \tan a}{1-\tan ^{2} a} \end{array}\)
4.2. Công thức nhân ba
\(\begin{array}{l} \sin 3 a=3 \sin a-4 \sin ^{3} a \\ \cos 3 a=4 \cos ^{3} a-3 \cos a \\ \tan 3 a=\frac{3 \tan a-\tan ^{3} a}{1-3 \tan ^{2} a} \end{array}\)
5. Công thức hạ bậc
\(\sin ^{2} a=\frac{1-\cos 2 a}{2}\) | \(\cos ^{2} a=\frac{1+\cos 2 a}{2}\) |
\(\sin ^{3} a=\frac{3 \sin a-\sin 3 a}{4}\) | \(\cos ^{3} a=\frac{3 \cos a+\cos 3 a}{4}\) |
Công thức biến đổi tích thành tổng, tổng thành tích
6. Công thức biển đổi tổng thành tích
\(\begin{array}{l} \cos a+\cos b=2 \cos \frac{a+b}{2} \cos \frac{a-b}{2} \\ \cos a-\cos b=-2 \sin \frac{a+b}{2} \sin \frac{a-b}{2} \\ \sin a+\sin b=2 \sin \frac{a+b}{2} \cos \frac{a-b}{2} \\ \sin a-\sin b=2 \cos \frac{a+b}{2} \sin \frac{a-b}{2} \end{array}\)
7. Công thức biến đổi tích thành tổng
\(\begin{array}{l} \cos a \cdot \cos b=\frac{1}{2}[\cos (a+b)+\cos (a-b)] \\ \sin a \cdot \sin b=-\frac{1}{2}[\cos (a+b)-\cos (a-b)] \\ \sin a \cdot \cos b=\frac{1}{2}[\sin (a+b)+\sin (a-b)] \end{array}\)
Công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản
Kiến thức cơ bản
\(\begin{array}{l} \sin u=\sin v \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} u=v+k 2 \pi \\ u=\pi-v+k 2 \pi \end{array}\right. \\ \cos u=\cos v \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} u=v+k 2 \pi \\ u=-v+k 2 \pi \end{array}\right. \\ \tan u=\tan v \Leftrightarrow u=v+k \pi \\ \cot u=\cot v \Leftrightarrow u=v+k \pi \end{array}\)
Trường hợp đặc biệt
\(\sin u=0 \Leftrightarrow u=k \pi\) | \(\cos u=0 \Leftrightarrow u=\frac{\pi}{2}+k \pi\) |
\(\sin u=1 \Leftrightarrow u=\frac{\pi}{2}+k 2 \pi\) | \(\cos u=1 \Leftrightarrow u=k 2 \pi\) |
\(\sin u=-1 \Leftrightarrow u=-\frac{\pi}{2}+k 2 \pi\) | \(\cos u=-1 \Leftrightarrow u=\pi+k 2 \pi\) |
Cách học thuộc các công thức lượng giác bằng thơ
Công thức CỘNG trong lượng giác
Cos + cos = 2 cos cos
cos trừ cos = trừ 2 sin sin
Sin + sin = 2 sin cos
sin trừ sin = 2 cos sin.
Sin thì sin cos cos sin
Cos thì cos cos sin sin “coi chừng” (dấu trừ).
Tang tổng thì lấy tổng tang
Chia một trừ với tích tang, dễ òm.
HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
Bắt được quả tang
Sin nằm trên cos (\(\tan a=\frac{\sin a}{\cos a}\))
Cotang dại dột
Bị cos đè cho. \(\cot a=\frac{\cos a}{\sin a}\)
Cách 2:
Bắt được quả tang
Sin nằm trên cos
Côtang cãi lại
Cos nằm trên sin!
GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC CUNG ĐẶC BIỆT
Cos đối, sin bù, phụ chéo, khác pi tan
Cosin của 2 góc đối bằng nhau; sin của 2 góc bù nhau thì bằng nhau; phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này = cos góc kia, tan góc này = cot góc kia; tan của 2 góc hơn kém pi thì bằng nhau.
CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC NHÂN BA
Nhân ba một góc bất kỳ,
sin thì ba bốn, cos thì bốn ba,
dấu trừ đặt giữa 2 ta, lập phương chỗ bốn,
… thế là ok.
Công thức gấp đôi:
+ Sin gấp đôi = 2 sin cos
+ Cos gấp đôi = bình cos trừ bình sin
= trừ 1 + 2 lần bình cos
= + 1 trừ 2 lần bình sin
+Tang gấp đôi
Tang đôi ta lấy đôi tang (2 tang)
Chia 1 trừ lại bình tang, ra liền.
Cách nhớ công thức: tan(a+b)=(tan+tanb)/1-tana.tanb
tan một tổng 2 tầng cao rộng
trên thượng tầng tan + tan tan
dưới hạ tầng số 1 ngang tàng
dám trừ một tích tan tan oai hùng
CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC BIẾN ĐỔI TÍCH THÀNH TỔNG
Cos cos nửa cos-+, + cos-trừ
Sin sin nửa cos-trừ trừ cos-+
Sin cos nửa sin-+ + sin-trừ
CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC BIẾN ĐỔI TỔNG THÀNH TÍCH
sin tổng lập tổng sin cô
cô tổng lập hiệu đôi cô đôi chàng
còn tan tử + đôi tan (hoặc là: tan tổng lập tổng 2 tan)
một trừ tan tích mẫu mang thương sầu
gặp hiệu ta chớ lo âu,
đổi trừ thành + ghi sâu vào lòng
Một phiên bản khác của câu Tan mình + với tan ta, bằng sin 2 đứa trên cos ta cos mình… là
tanx + tany: tình mình + lại tình ta, sinh ra 2 đứa con mình con ta
tanx – tan y: tình mình hiệu với tình ta sinh ra hiệu chúng, con ta con mình
CÔNG THỨC CHIA ĐÔI (tính theo \(t=\tan(\frac{a}{2})\))
Sin, cos mẫu giống nhau chả khác
Ai cũng là một + bình tê (1+t2)
Sin thì tử có 2 tê (2t),
cos thì tử có 1 trừ bình tê (1 - t2).
HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
Sao Đi Học (Sin = Đối / Huyền)
Cứ Khóc Hoài (Cos = Kề / Huyền)
Thôi Đừng Khóc (Tan = Đối / Kề)
Có Kẹo Đây (Cotan = Kề/ Đối)
Sin: đi học (cạnh đối – cạnh huyền)
Cos: không hư (cạnh đối – cạnh huyền)
Tang: đoàn kết (cạnh đối – cạnh kề)
Cotang: kết đoàn (cạnh kề – cạnh đối)
Tìm sin lấy đối chia huyền
Cosin lấy cạnh kề, huyền chia nhau
Còn tang ta hãy tính sau
Đối trên, kề dưới chia nhau ra liền
Cotang cũng dễ ăn tiền
Kề trên, đối dưới chia liền là ra
Sin bù, cos đối, hơn kém pi tang, phụ chéo.
+ Sin bù: Sin(180-a) = sina
+ Cos đối: Cos(-a) = cosa
+ Hơn kém pi tang:
Tg(a+180) = tga
Cotg(a+180) = cotga
+ Phụ chéo là 2 góc phụ nhau thì sin góc này = cos góc kia, tg góc này = cotg góc kia.
Công thức tổng quát hơn về việc hơn kém pi như sau:
Hơn kém bội 2 pi sin, cos
Tang, cotang hơn kém bội pi.
Sin(a+k.2.180) = sina; Cos(a+k.2.180)=cosa
Tg(a+k180) = tga; Cotg(a+k180)=cotga
*sin bình + cos bình = 1
*Sin bình = tg bình trên tg bình + 1.
*cos bình = 1 trên 1 + tg bình.
*Một trên cos bình = 1 + tg bình.
*Một trên sin bình = 1 + cotg bình.
(Chú ý sin *; cos @ ; tg @ ;cotg * với các dấu * và @ là chúng có liên quan nhau trong CT trên)
Học công thức lượng giác “thần chú”
• Sin= đối/ huyền
Cos= kề/ huyền
Tan= đối/ kề
Cot= kề/ huyền
* Thần chú: Sin đi học, Cos không hư, tan đoàn kết, cotan kết đoàn
Hoặc: Sao đi học, cứ khóc hoài, thôi đừng khóc, có kẹo đây!
• Công thức cộng:
Cos(x y)= cosxcosy sinxsiny
Sin(x y)= sinxcosy cosxsiny
* Thần chú: Cos thì cos cos sin sin
Sin thì sin cos cos sin rõ ràng
Cos thì đổi dấu hỡi nàng
Sin thì giữ dấu xin chàng nhớ cho!
Tan(x+y)=
* Thần chú: Tan một tổng hai tầng cao rộng
Trên thượng tầng tan cộng cùng tan
Hạ tầng số 1 ngang tàng
Dám trừ đi cả tan tan oai hùng
Hoặc: Tang tổng thì lấy tổng tang
Chia một trừ với tích tang, dễ òm.
Như vậy VnDoc đã chia sẻ Bảng công thức lượng giác. Việc học thuộc các công thức lượng giác là điều cần thiết đối với học sinh, nhưng nó lại không hề đơn giản. Để khắc phục điều đó công thức lượng giác sẽ chuyển thành ngôn ngữ thơ, các bạn sẽ cảm giác không bị khô cứng và dễ nhớ hơn rất nhiều
.....................................................
Ngoài Cách học thuộc nhanh Bảng công thức lượng giác bằng thơ. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề Thi vào lớp 10 năm 2024 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt