Ngữ pháp Unit 12 lớp 11 The Asian Games
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Unit 12 The Asian Games
Ngữ pháp tiếng Anh 11 Unit 12 The Asian Games chi tiết dưới đây nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 12 lớp 11 liên quan đến Mệnh đề quan hệ trong câu giúp các em tổng hợp lý thuyết Unit 12 hiệu quả.
1. LƯỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO, WHICH, WHOM...
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không được bỏ).
e.g: This is the book which I buy.
—> This is the book I buy. (Đây là cuốn sách mà tôi mua.)
Ta thấy which là túc từ (chủ từ là I, động từ là buy), phía trước không có dấu phẩy hay giới từ nên có thế bỏ which.
e.g: This is my book, which I bought 2 years a so.
(Đây là cuốn sách của tôi, mà tôi đã mua cách đây 2 năm.)
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được.
e.g: This is the house in which I live, (Đây là ngôi nhà mà tôi sống.)
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which được.
e.g: This is the man who lives near my house.
(Đây là người đàn ông sống gần nhà tỏi.)
Who là chủ từ (của động tử lives) nên không thể bỏ được.
2. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN
Có các dạng sau:
a. Dùng cụm V-ing:
Dùng cho các mệnh đề chủ động
e.g: - The man who is standing there is my brother.
(Người đàn ông đang đứng đó là anh trai của tôi.)
- The man standing there is my brother.
Người đàn ông đứng ở đó là anh trai tôi.)
b. Dùng cụm P.P:
Dùng cho các mệnh đề bị động
e.g: - I like books which were written by Nguyen Du.
- I like books written by Nguyen Du.
(Tôi thích cuốn sách được viết bởi Nguyễn Du.)
c. Dùng cụm từ inf:
Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa:
- ONLY, LAST: sổ thứ tự như: FIRST, SECOND...
e.g: + This is the only student who can do the problem.
+ This is the only student to do the problem.
(Đây là sinh viên duy nhất có thể làm vấn đề này.)
-Động từ là HAVE/ HAD
e.g: + I have much homework that I must do.
+ I have much homework to do. (Tôi có nhiều bài tập phải làm.)
- Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
e.g: + There are six letters which have to be written today
+ There are six letters to be written today . (Có sáu lá thư viết ngày hôm nay.)
GHI NHỚ
Trong phần to inf. này các bạn cần nhớ 2 điều sau:
- Nếu chủ từ của hai mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.
e.g: + We have some picture books that children can read.
+ We have some picture books for children to read.
(Chúng tôi có một số cuốn sách ảnh mà trẻ em có thể đọc được.)
- Tuy nhiên, nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như: we, you, everyone... thì có thể không cần ghi ra.
e.g: + Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
+ Studying abroad is the wonderful (for us) to think about.
(Học ở nước ngoài là điều tuyệt vời mà chúng ta phải nghĩ đến.)
- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu.
e.g: + We have a peg on which we can hang our coat.
+ We have a peg to hang our coat on.
(Chúng tôi có một cái móc để treo áo khoác của chúng tôi vào.)
d. Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ)
Dùng khi mệnh đề tính từ có dạng:
S + BE + DANH TỪ/ CỤM DANH TỪ/ CỤM GIỚI TỪ
Cách làm: Bỏ who, which và be.
e.g: - Football, which is a popular sport, is very good for health.
- Football, a popular sport, is very good for health.
(Bóng đá là một môn thể thao phổ biến, rất tốt cho sức khỏe.)
- Do you like the book which is on the table?
- Do you like the book on the table? (Bạn có thích quyển sách ở trên bàn không?)
Trên đây là Cấu trúc tiếng Anh 11 Unit 12 The Asian Games đầy đủ nhất. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Để chuẩn bị tốt cho năm học 2020 - 2021 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 11 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.